BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2011 |
Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 141/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tiền lương và chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Thông tư liên tịch này quy định về cơ chế tiền lương và chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức và người lao động theo chế độ hợp đồng lao động làm việc trong lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
Công chức, viên chức và người lao động quy định tại Điều 1 của Thông tư liên tịch này là người đã được xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) hoặc đã được xếp lương theo các bảng lương B2 và B5 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 205/2004/NĐ-CP) làm việc tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam và các đơn vị trực thuộc.
1. Đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư liên tịch này được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung (Kđc) như sau:
b) Kđc = 1,34 áp dụng đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam và các đơn vị trực thuộc (trừ đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này).
Tiền lương tháng
=
Mức lương tối thiểu chung x (1+ Kđc)
x
Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng + Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm công việc (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) + Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
Mức tiền lương tháng 5 năm 2011 tính theo bậc lương của ông A là:
830.000 đồng x (1 + 1,34) x (4,98 + 0,3 + 4,98 x 0,05) = 10.738.424 đồng.
a) Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm việc chuyên môn về tìm kiếm cứu nạn hàng hải liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian nghỉ vượt quá thời hạn quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội;
đ) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
1. Mức phụ cấp:
b) Mức 30% áp dụng đối với công chức, viên chức quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 141/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 bao gồm:
Công chức, viên chức làm công tác trực ban thông tin liên lạc; tổ chức huấn luyện nghiệp vụ trong hoạt động tìm kiếm cứu nạn và công tác quản lý kỹ thuật đối với phương tiện tìm kiếm cứu nạn.
Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề
=
Mức lương tối thiểu chung x (1 + Kđc)
x
Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
x
Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi theo nghề được hưởng
830.000 đồng x (1 + 1,34) x (4,98 + 0,3 + 4,98 x 0,05) x 30% = 3.221.527 đồng
Điều 5. Nguồn kinh phí và cách chi trả
2. Tiền lương tăng thêm và phụ cấp ưu đãi theo nghề được chi trả hàng tháng và trực tiếp cho các đối tượng được hưởng.
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
3. Bãi bỏ chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với viên chức quản lý trong lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn quy định tại Mục II của Công văn số 3200/BNV-TL ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn trên biển.
Khoản 2 Mục I và Khoản 2 Mục II của Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT-BGTVT-BNV-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 70/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đi biển đối với công chức, viên chức, công nhân, nhân viên trên tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải và Quyết định số 179/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
Từ khóa: Thông tư liên tịch 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC, Thông tư liên tịch số 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC, Thông tư liên tịch 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch 49 2011 TTLT BGTVT BNV BTC của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC
File gốc của Thông tư liên tịch 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 141/2009/QĐ-TTg về cơ chế tiền lương và chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải do Bộ Giao thông vận tải – Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 141/2009/QĐ-TTg về cơ chế tiền lương và chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải do Bộ Giao thông vận tải – Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
Số hiệu | 49/2011/TTLT-BGTVT-BNV-BTC |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Hồng Trường, Nguyễn Duy Thăng, Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành | 2011-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2011-11-14 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |