BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2005/TTLT-BNV-BTC | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 2 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được chuyển xếp lương cũ sang lương mới bao gồm:
a. Cán bộ, công chức giữ chức danh lãnh đạo do bầu cử, bổ nhiệm.
c. Cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát) và nhân viên thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan nhà nước.
II. CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI
a. Nguyên tắc:
Những chức danh lãnh đạo quy định hai bậc lương, nếu chưa hưởng phụ cấp tái cử thì chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào bậc 1 của chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm; nếu đang hưởng phụ cấp tái cử (từ 5% trở lên) thì chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào bậc 2 của chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm và thôi hưởng phụ cấp tái cử.
Căn cứ vào hệ số lương cũ và phụ cấp tái cử (nếu có) của chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm, chuyển xếp vào hệ số lương mới của chức danh lãnh đạo đó theo bảng chuyển xếp số 1 và số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Nếu ông A chưa hưởng phụ cấp tái cử thì được chuyển xếp sang lương mới vào bậc 1, hệ số lương 9,70 trong bảng lương chức vụ của chức danh Bộ trưởng; nếu ông A đang hưởng phụ cấp tái cử (5% hoặc 10% trở lên) thì được chuyển xếp sang lương mới vào bậc 2, hệ số lương 10,30 trong bảng lương chức vụ của chức danh Bộ trưởng và thôi hưởng phụ cấp tái cử.
Nếu bà B chưa hưởng phụ cấp tái cử thì được chuyển xếp sang lương mới vào bậc 1, hệ số lương 2,15 trong bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn của chức danh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã; nếu bà B đang hưởng phụ cấp tái cử 5% thì được chuyển xếp sang lương mới vào bậc 2, hệ số lương 2,65 trong bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn của chức danh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã và thôi hưởng phụ cấp tái cử.
a. Nguyên tắc:
Thời gian giữ hệ số lương cũ theo chức vụ bầu cử hiện đảm nhiệm được tính để xếp vào bậc lương mới hoặc tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) trong ngạch công chức hành chính theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức hành chính và thôi hưởng phụ cấp tái cử (nếu có);
b. Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới:
Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, hiện giữ chức danh Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân huyện D, đã xếp lương cũ hệ số 3,40 theo bảng lương chức vụ dân cử từ ngày 01 tháng 12 năm 1999 và đang hưởng 5% phụ cấp tái cử (nhiệm kỳ thứ hai 2004 - 2009), ông C được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân huyện như sau:
Ví dụ 4. Bà Vũ Thị D, Trưởng phòng Nội vụ - Lao động huyện E, đã xếp lương cũ hệ số 3,31, bậc 7, ngạch chuyên viên từ ngày 01 tháng 6 năm 2002 và hưởng phụ cấp chức vụ trưởng phòng huyện có hệ số phụ cấp cũ là 0,20, bà D được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
4. Đối với chuyên gia cao cấp:
Ví dụ 5. Ông Lê Văn E đã xếp lương chuyên gia cao cấp bậc 2, hệ số lương cũ là 8,00 từ ngày 01 tháng 5 năm 2003, ông E được chuyển ngang sang bậc 2, hệ số lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 9,40 của chuyên gia cao cấp; thời gian nâng bậc lương lần sau của ông E được tính kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2003.
a. Nguyên tắc:
Nếu đã được chuyển xếp vào bậc lương mới cuối cùng trong ngạch hoặc chức danh thì tùy thuộc vào thời gian đã giữ bậc lương cũ để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định; trong thời gian giữ bậc lương cũ này, nếu có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật (một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức) thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật, bị kéo dài thêm 1 năm (đủ 12 tháng) thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung;
b. Cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới:
Ví dụ 6. Bà Đinh Thị H, chuyên viên thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh K đã xếp lương cũ hệ số 4,06, bậc 10 (bậc lương cũ cuối cùng trong ngạch chuyên viên) từ ngày 01 tháng 9 năm 1998, bà H được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Ví dụ 7. Ông Đào Văn K, cán sự thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện M đã xếp lương cũ hệ số 3,07, bậc 14, ngạch cán sự từ ngày 01 tháng 4 năm 2003, ông K được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Ví dụ 8. Ông Vũ Văn M, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện N, nguyên Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh P (đã xếp lương cũ hệ số 5,20 từ ngày 01 tháng 5 năm 2002). Nếu theo quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 thì ông M xếp lương cũ của chức danh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện hệ số 4,90, nhưng ông M đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,30 để bằng mức lương cũ (4,90 + 0,30 = 5,20), ông M được chuyển xếp lương cũ sang lương mới và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,30 kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Ví dụ 9. Bà Nguyễn Thị N, nguyên Chánh văn phòng huyện P, đã xếp lương cũ hệ số 2,82, bậc 5, ngạch chuyên viên từ ngày 01 tháng 11 năm 2003 và hưởng phụ cấp chức vụ Chánh văn phòng huyện có hệ số phụ cấp cũ là 0,20. Theo yêu cầu nhiệm vụ, bà B được luân chuyển về giữ chức danh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Q và đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho bảo lưu mức lương ở ngạch chuyên viên và phụ cấp chức vụ cũ, bà B được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Ví dụ 10. Ông Nguyễn Xuân P, nguyên Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, đã xếp lương cũ hệ số 5,36, bậc 2 từ ngày 01 tháng 9 năm 2002. Theo yêu cầu nhiệm vụ, ông P được luân chuyển về làm Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh T và đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho bảo lưu mức lương ở chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và hưởng phụ cấp chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh có hệ số phụ cấp cũ là 0,80. Ông P được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
b. Cán bộ, công chức, viên chức nguyên là sĩ quan quân đội nhân dân đang hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu lương, thì được tính lại hệ số chênh lệch bảo lưu theo hệ số lương mới. Trong thời gian được bảo lưu lương theo quy định, hệ số chênh lệch bảo lưu sẽ giảm tương ứng bằng hệ số tiền lương được tăng thêm do nâng bậc lương hoặc do hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Cấp bậc quân hàm đại úy được chuyển xếp sang hệ số lương mới là 5,40.
c) Các chức danh Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, Trưởng ban, Phó trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội, thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo quy định của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
Chức danh Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh), quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện), thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh hiện đảm nhiệm. Căn cứ vào tương quan vị trí chức vụ của chức danh Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quy định tại Nghị định số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 20 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành kiểm sát để thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo bảng chuyển xếp số 6 (6a và 6b) ban hành kèm theo Thông tư này.
Để thực hiện tốt việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm sự thống nhất trong cả nước, động viên được cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiểu quả công tác, các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị cần thực hiện:
a) Rà soát, sắp xếp biên chế của cơ quan, đơn vị, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc của từng bộ phận, trên cơ sở đó bố trí cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với yêu cầu của công việc.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cấp cơ sở có trách nhiệm:
a1) Thành phần Ban chỉ đạo có từ 05 đến 07 thành viên như sau:
Trưởng Ban chỉ đạo là Thủ tưởng hoặc Phó Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương;
Các thành viên Ban chỉ đạo là người phụ trách bộ phận tài chính, đại diện công đoàn cùng cấp và một số thành viên khác do Trưởng Ban chỉ đạo đề nghị.
Trưởng Ban chỉ đạo là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Các thành viên Ban chỉ đạo là Giám đốc Sở Tài chính, đại diện Liên đoàn lao động tỉnh và một số thành viên khác do Trưởng ban chỉ đạo đề nghị.
Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo hướng dẫn tại Thông tư này; xét duyệt, tổng hợp kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình chuyển xếp lương cũ sang lương mới và đề nghị Liên Bộ Nội vụ - Tài chính xem xét, quyết định những vấn đề vượt thẩm quyền;
b) Căn cứ kết quả xét duyệt chuyển xếp lương cũ sang lương mới do Ban chỉ đạo đề nghị, người có thẩm quyền ở Bộ, ngành Trung ương và ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp hiện hành ra quyết định chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của Bộ, ngành, địa phương.
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh nêu trên là căn cứ để Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định nâng bậc lương đối với các chức danh nêu trên.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến thời điểm có thay đổi hệ số lương cũ, được chuyển xếp hệ số lương cũ trước khi thay đổi sang hệ số lương mới theo hướng dẫn tại Thông tư này để làm căn cứ truy lĩnh tiền lương và truy nộp bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 cho đến thời điểm có thay đổi hệ số lương cũ;
b) Công chức dự bị, những người đang trong thời gian tập sự trong các cơ quan nhà nước (kể cả tập sự công chức cấp xã) và những người đang trong thời gian thử việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
d. Các đối tượng ký kết hợp đồng lao động đã được xếp lương cũ theo bảng lương hành chính, sự nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang.
Điều 3 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ | BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005)
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo | Chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm | Lương cũ | Lương mới | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nam | Nữ | Hệ số lương cũ | % phụ cấp tái cử (nếu có) | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Hệ số lương mới | Bậc trong chức danh hiện đảm nhiệm | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hướng dẫn ghi nội dung mẫu số 1a: Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức luân chuyển về làm cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo ngạch, bậc và phụ cấp chức vụ cũ (nếu có) thì ghi tổng số hệ số lương ngạch, bậc và phụ cấp chức vụ (nếu có) vào cột 7 (lương cũ) và cột 10 (lương mới); đồng thời có bản giải trình từng trường hợp kèm theo bản tổng hợp này về hệ số, ngạch, bậc lương và phụ cấp chức vụ cũ (nếu có) và kết quả chuyển xếp sang lương mới theo hướng dẫn tại Thông tư này (ví dụ 9). 3. Cột 10 ghi hệ số lương mới được chuyển xếp theo bảng lương chức vụ quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ/UBTVQHK11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005)
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
......, ngày....... tháng....... năm... |
Hướng dẫn nội dung ghi mẫu số 1b:
2) Cột 7 và cột 13 ghi bậc lương cũ (cột 7) và bậc lương mới (cột 13) trong ngạch hoặc chức danh hiện giữ (riêng cán bộ bầu cử lương cũ xếp theo bảng lương chức vụ dân cử thì không ghi ở cột 7, lương mới xếp theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ thì có ghi ở cột 13).
4. Cột 10 và cột 17 ghi hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm (riêng cán bộ bầu cử lương cũ xếp theo bảng lương chức vụ dân cử thì không ghi ở cột 10, lương mới thì có ghi ở cột 17). Trường hợp trong Nghị định quy định khung phụ cấp mới mà chưa có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì tạm thời ghi ở cột 17 theo mức phụ cấp cũ (như cột 10). Khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì điều chỉnh mức phụ cấp mới theo quy định.
6. Lao động hợp đồng đã được xếp lương cũ theo Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ có bản giải trình kèm theo báo cáo này như sau:
+ Lao động hợp động ngoài chỉ tiêu biên chế của cơ quan do cơ quan tự trả lương.
Cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp:
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005)
STT | Họ và tên | Ngày sinh | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo | Lương cũ | Lương mới | |||||||||||||||||
Nam | Nữ | Mã số ngạch | Bậc trong ngạch | Hệ số lương cũ | Thời điểm xếp hệ số lương cũ | Phụ cấp chức vụ (nếu có) | Hệ số chênh lệch bảo lưu | Mã số ngạch | Bậc trong ngạch | Hệ số lương mới | % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) | Thời điểm tính nâng bậc lương hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung lần sau | Phụ cấp chức vụ (nếu có) | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | |||||
I | Cán bộ, viên chức giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
II | Cán bộ, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa hành, phục vụ và những người trong thời gian thử việc trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước | |||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
III. | Lao động hợp đồng đã được xếp lương cũ theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ làm việc trong đơn vị sự nghiệp của nhà nước |
|
| |||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
......, ngày....... tháng....... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn nội dung ghi mẫu số 2:
2) Cột 7 và cột 13 ghi bậc lương cũ (cột 7) và bậc lương mới (cột 13) trong ngạch viên chức.
4. Cột 10 và cột 17 ghi hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm. Trường hợp trong Nghị định quy định khung phụ cấp mới mà chưa có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì tạm thời ghi ở cột 17 theo mức phụ cấp cũ (như cột 10). Khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì điều chỉnh mức phụ cấp mới theo quy định.
6. Lao động hợp đồng đã được xếp lương cũ theo Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ có bản giải trình kèm theo báo cáo này như sau:
+ Lao động hợp động ngoài chỉ tiêu biên chế của cơ quan do đơn vị tự trả lương.
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005)
STT
Chức danh
Hệ số lương cũ + % tái cử
Hệ số lương mới
1
13,00
2
3
Thủ tướng Chính phủ
12,50
STT
Chức danh
Bậc 1
Bậc 2
Hệ số lương cũ
Hệ số lương mới
Hệ số lương cũ + % tái cử (nếu có)
Hệ số lương mới
1
9,50
11,10
9,50 + % tái cử
11,70
2
3
4
5
Phó Thủ tướng Chính phủ
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
8,78
10,40
8,78 + % tái cử
11,00
6
8,40
9,80
8,40 + % tái cử
10,40
7
8,50
9,70
8,50 + % tái cử
10,30
8
9
10
11
12
13
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
8,20
9,70
8,20 + % tái cử
10,30
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005)
STT | Chức danh | Bậc 1 | Bậc 2 | ||
Hệ số lương cũ | Hệ số lương mới | Hệ số lương cũ + % tái cử (nếu có) | Hệ số lương mới | ||
1 |
2,00 | 2,35 | 2,00 + % tái cử | 2,85 | |
2 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân
1,90 | 2,15 | 1,90 + % tái cử | 2,65 | |
3 | Chủ tịch Mặt trận tổ quốc Việt Nam Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân | 1,80 | 1,95 | 1,80 + % tái cử | 2,45 |
4 | Uỷ viên Uỷ ban nhân dân | 1,70 | 1,75 | 1,70 + % tái cử | 2,25 |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005)
Số TT
Chức danh
Hệ số lương cũ theo bảng lương chưc vụ dân cử
Hệ số lương mới và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Ngạch (mã số)
Bậc trong ngạch
Hệ số lương mới + Hệ số phụ cấp chức vụ
Hệ số lương mới
Hệ số phụ cấp chức vụ
Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8=6+7)
1
7,8
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
Bậc 6
8,00
1,30
9,30
2
7,5
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
Bậc 5
7,64
1,30
8,94
Số TT
Chức danh
Hệ số lương cũ theo bảng lương chức vụ dân cử
Hệ số lương mới và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Ngạch (mã số)
Bậc trong ngạch
Hệ số lương mới + Hệ số phụ cấp chức vụ
Hệ số lương mới
Hệ số phụ cấp chức vụ
Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8=6+7)
1
1.1
7,1
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
Bậc 4
7,28
1,20
8,48
1.2
5,8
Chuyên viên chính
(01.002)
Bậc 7
6,44
1,00
7,44
1.3
5,2
Chuyên viên chính
(01.002)
Bậc 5
5,76
0,80
6,56
2
2.1
7,3
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
Bậc 5
7,64
1,25
8,89
2.2
6,2
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
Bậc 2
6,56
1,05
7,61
2.3
5,2
Chuyên viên chính
(01.002)
Bậc 5
5,76
0,90
6,66
2.4
4,6
Chuyên viên chính
(01.002)
Bậc 3
5,08
0,70
5,78
Số TT
Chức danh
Hệ số lương cũ theo bảng lương chưc vụ dân cử
Hệ số lương mới và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Ngạch (mã số)
Bậc trong ngạch
Hệ số lương mới + Hệ số phụ cấp chức vụ
Hệ số lương mới
Hệ số phụ cấp chức vụ
Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8=6+7)
1
1.1
5,9
Chuyển viên chính
(01.002)
Bậc 7
6,44
0,90
7,34
1.2
5,0
Chuyển viên chính
(01.002)
Bậc 5
5,76
0,70
6,46
1.3
4,0
Chuyển viên
(01.003)
Bậc 8
4,65
0,50
5,15
1.4
3,5
Chuyển viên
(01.003)
Bậc 7
4,32
0,30
4,62
2
2.1
5,2
Chuyên viên chính
(01.002)
Bậc 5
5,76
0,80
6,56
2.2
4,3
Chuyên viên chính
(01.002)
Bậc 3
5,08
0,65
5,73
2.3
3,6
Chuyên viên
(01.003)
Bậc 7
4,32
0,40
4,72
2.4
3,2
Chuyên viên
(01.003)
Bậc 6
3,99
0,25
4,24
3
3.1
4,9
Chuyên viên chính
(01.002)
Bậc 4
5,42
0,70
6,12
3.2
4,0
Chuyên viên chính
(01.002)
Bậc 3
4,74
0,60
5,34
3.3
3,4
Chuyên viên
(01.003)
Bậc 7
4,32
0,30
4,62
3.4
3,0
Chuyên viên
(01.003)
Bậc 5
3,66
0,20
3,86
Bảng chuyển xếp số 3 này chỉ có giá trị dùng để chuyển xếp lương cũ sang lương mới tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với các chức danh bầu cử nêu trên. Các trường hợp giữ chức vụ bầu cử sau ngày chuyển xếp lương cũ sang lương mới thực hiện xếp lương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CHỨC DANH CHUYÊN GIA CAO CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005)
| Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 |
Hệ số lương cũ: | 8,80 7,50 | 9,40 8,00 | 10,0 8,50 |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005)
1. Công chức loại A3:
Số TT | Nhóm ngạch, chức danh | Mã số ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | VK |
| Hệ số lương mới |
|
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | - Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao - Điều tra viên cao cấp |
| 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,05 | 6,40 | 6,75 | 7,10 |
2 | - Chuyên viên cao cấp - Thanh tra viên cao cấp - Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
- 04.023 06.041 08.049 | 4,92 | 5,23 | 5,54 | 5,85 | 6,26 | 6,67 | 7,10 |
3 | - Thẩm tra viên cao cấp - Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng - Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
06.036
21.187 | 4,92 | 5,21 | 5,50 | 5,79 | 6,08 | 6,37 | 6,67 |
| Hệ số lương mới |
|
5,75 |
6,11 |
6,47 |
6,83 |
7,19 |
7,55 |
VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
06.029 | 4,57 | 4,86 | 5,15 | 5,44 | 5,73 | 6,02 | 6,32 | |
2 |
09.066 | 4,37 | 4,66 | 4,95 | 5,24 | 5,53 | 5,82 | 6,12 |
1/ Cột mã số ngạch: Đối với các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát, do không quy định mã số của chức danh nên không ghi ở cột mã số ngạch.
2. Công chức loại A2:
Số TT | Nhóm ngạch, chức danh | Mã số ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | VK |
| Hệ số lương mới |
|
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 | VK 5% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | - Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh - Điều tra viên trung cấp
-
-
03.017 | 3,62 | 3,88 | 4,14 | 4,40 | 4,66 | 4,92 | 5,18 | 5,44 | 5,70 | |
2 | - Thẩm tra viên chính - Kiểm toán viên chính
-
04.024
06.042
08.050 | 3,45 | 3,73 | 4,01 | 4,29 | 4,57 | 4,85 | 5,13 | 5,41 | 5,70 | |
3 | - Chuyên viên chính - Kiểm soát viên chính thuế - Kiểm soát viên chính thị trường |
01.002
-
06.037
07.045
21.188 | 3,35 | 3,63 | 3,91 | 4,19 | 4,47 | 4,75 | 5,03 | 5,31 | 5,60 |
4 |
12.085 | 3,26 | 3,54 | 3,82 | 4,10 | 4,38 | 4,66 | 4,94 | 5,22 | 5,51 | |
| Hệ số lương mới
|
4,00 |
4,34 |
4,68 |
5,02 |
5,36 |
5,70 |
6,04 |
6,38 |
VK 5% | |
1 | - Kế toán viên chính
06.030
| 3,26 | 3,54 | 3,82 | 4,1 | 4,38 | 4,66 | 4,94 | 5,22 | 5,51 | |
2 |
11.081 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
Nhóm ngạch, chức danh
Mã số ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
VK
VK
Hệ số lương mới
2.34
2,67
3,00
3,33
3,66
3,99
4,32
4,65
4,98
VK 5%
VK8%
Hệ số lương cũ gồm:
1
Kiểm lâm viên chính
10.078
1,97
2,15
2,30
2,52
2,74
2,96
3,18
3,41
3,64
3,87
4,10
2
Các chức danh, ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện
- Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện
- Điều tra viên sơ cấp
- Chấp hành viên cấp huyện
-
-
-
03.018
2,16
2,39
2,62
2,85
3,08
3,31
3,54
3,77
4,01
4,25
3
Các chức danh, ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thẩm tra viên
- Thanh tra viên
- Kiểm toán viên
- Kiểm tra viên hải quan
-
04.025
06.043
08.051
2,01
2,25
2,49
2,73
2,97
3,21
3,46
3,71
3,96
4,21
4
Các chức danh, ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Chuyên viên
- Kiểm tra viên
- Công chứng viên
- Kiểm soát viên thuế
- Kiểm soát viên ngân hàng
- Kiểm soát viên thị trường
01.003
-
03.019
06.038
07.046
21.189
1,86
2,10
2,34
2,58
2,82
3,06
3,31
3,56
3,81
4,06
5
Các chức danh, ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Kế toán viên
- Kiểm dịch viên động - thực vật
- Thẩm kế viên
06.031
09.068
12.086
1,78
2,02
2,26
2,50
2,74
2,98
3,23
3,48
3,73
3,98
6
Thư ký Tòa án (*)
7
Kiểm soát viên đê điều (*)
11.082
Số TT
Nhóm ngạch, chức danh
Mã số ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
VK
VK
VK
VK
VK
+ Hệ số lương mới
1,86
2,06
2,26
2,46
2,66
2,86
3,06
3,26
3,46
3,66
3,86
4,06
VK 5%
VK 7%
VK 9%
VK 11%
VK 13%
+ Hệ số lương cũ
1
Kiểm lâm viên
10.079
1,63
1,79
1,97
2,15
2,33
2,51
2,69
2,87
3,06
3,25
3,44
2
Kiểm tra viên trung cấp hải quan
08.052
1,70
1,82
1,94
2,06
2,18
2,30
2,42
2,54
2,66
2,79
2,92
3,05
3,18
3,31
3,44
3,57
3
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản
19.183
1,63
1,74
1,85
1,96
2,07
2,18
2,29
2,40
2,51
2,62
2,73
2,85
2,97
3,09
3,21
3,33
4
Kiểm thu viên thuế
06.039
1,57
1,69
1,81
1,93
2,05
2,17
2,29
2,41
2,53
2,66
2,79
2,92
3,05
3,18
3,31
3,44
5
Kiểm soát viên trung cấp đê điều
11.083
1,57
1,66
1,75
1,84
1,93
2,02
2,11
2,20
2,29
2,38
2,47
2,56
2,65
2,74
2,83
2,93
6
Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý
07.048
1,47
1,59
1,71
1,83
1,95
2,07
2,19
2,31
2,43
2,56
2,69
2,82
2,95
3,08
3,21
3,34
7
Các ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Cán sự
- Kế toán viên trung cấp
- Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật
- Kiểm soát viên trung cấp thị trường
01.004
06.032
09.069
21.190
1,46
1,58
1,70
1,82
1,94
2,06
2,18
2,30
2,42
2,55
2,68
2,81
2,94
3,07
3,20
3,33
5. Công chức loại C:
Số TT | Nhóm ngạch, chức danh | Mã số ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 | VK | VK | VK | VK | VK | VK |
| a/ Nhóm 1 (C1) + Hệ số lương mới: |
|
1,65 |
1,83 |
2,01 |
2,19 |
2,37 |
2,55 |
2,73 |
2,91 |
3,09 |
3,27 |
3,45 |
3,63 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | VK 13% | VK 15% |
Hệ số lương cũ gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Kiểm lâm viên sơ cấp | 10.080 |
|
| 1,63 | 1,74 | 1,85 | 1,96 | 2,07 | 2,18 | 2,29 | 2,40 | 2,51 | 2,62 | 2,73 | 2,85 | 2,97 | 3,09 | 3,21 | 3,33 |
2 | Nhân viên hải quan | 08.053 |
| 1,57 | 1,66 | 1,75 | 1,84 | 1,93 | 2,02 | 2,11 | 2,20 | 2,29 | 2,38 | 2,47 | 2,56 | 2,65 | 2,74 | 2,83 | 2,93 |
|
3 | Thủ kho bảo quản nhóm I | 19.184 |
| 1,57 | 1,69 | 1,81 | 1,93 | 2,05 | 2,17 | 2,29 | 2,41 | 2,53 | 2,66 | 2,79 | 2,92 | 3,05 | 3,18 | 3,31 | 3,44 |
|
4 | Các ngạch có cùng hệ số lương cũ: - Thủ kho bảo quản nhóm II - Bảo vệ, tuần tra canh gác |
| 1,47 | 1,59 | 1,71 | 1,83 | 1,95 | 2,07 | 2,19 | 2,31 | 2,43 | 2,56 | 2,69 | 2,82 | 2,95 | 3,08 | 3,21 | 3,34 |
|
|
5 | Các ngạch có cùng hệ số lương cũ: - Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng - Kiểm ngân viên |
| 1,40 | 1,49 | 1,58 | 1,67 | 1,76 | 1,85 | 1,94 | 2,03 | 2,12 | 2,21 | 2,30 | 2,39 | 2,48 | 2,57 | 2,66 | 2,76 |
|
|
| b/ Nhóm 2 (C2) Hệ số lương mới: |
|
1,50 |
1,68 |
1,86 |
2,04 |
2,22 |
2,40 |
2,58 |
2,76 |
2,94 |
3,12 |
3,30 |
3,48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% |
|
|
| Các ngạch có cùng hệ số lương cũ: - Thủ quỹ cơ quan, đơn vị - Nhân viên thuế |
06.040 | 1,34 | 1,43 | 1,52 | 1,61 | 1,70 | 1,79 | 1,88 | 1,97 | 2,06 | 2,15 | 2,24 | 2,33 | 2,42 | 2,51 | 2,60 | 2,70 |
|
|
| C/ Nhóm 3 (C3) Kế toán viên sơ cấp |
06.033 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hệ số lương mới: |
| 1,35 | 1,53 | 1,71 | 1,89 | 2,07 | 2,25 | 2,43 | 2,61 | 2,79 | 2,97 | 3,15 | 3,33 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% |
|
|
| Hệ số lương cũ: |
| 1,22 | 1,31 | 1,40 | 1,49 | 1,58 | 1,67 | 1,76 | 1,85 | 1,94 | 2,03 | 2,12 | 2,21 | 2,30 | 2,39 | 2,48 | 2,58 |
|
|
1. Viên chức loại A3:
Số TT | Nhóm ngạch | Mã số ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc VK |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 | VK 5% | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | - Nghiên cứu viên cao cấp - Bác sĩ cao cấp - Biên tập, biên kịch, biên dịch viên cao cấp - Đạo diễn cao cấp - Huấn luyện viên cao cấp |
15.109 16.116 16.132 17.139
17.157 18.179 | 4,92 | 5,23 | 5,54 | 5,85 | 6,26 | 6,67 | 7,10 |
2 | - Kiến trúc sư cao cấp - Định chuẩn viên cao cấp - Dự báo viên cao cấp (khí tượng thủy văn)
13.093 13.097 13.100 14.103
| 4,92 | 5,21 | 5,50 | 5,79 | 6,08 | 6,37 | 6,67 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
| 5,75 | 6,11 | 6,47 | 6,83 | 7,19 | 7,55 | VK 5% | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
17.145 | 4,68 | 4,97 | 5,26 | 5,55 | 5,84 | 6,13 | 6,43 | |
2 | - Lưu trữ viên cao cấp - Thư viên viên cao cấp |
17.164 17.168 | 4,57 | 4,86 | 5,15 | 5,44 | 5,73 | 6,02 | 6,32 |
3 | - Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật - Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật - thú y
| 4,37 | 4,66 | 4,95 | 5,24 | 5,53 | 5,82 | 6,12 | |
4 |
17.148 |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
17.172 |
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
17a.191 |
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
17a.194 |
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
Nhóm ngạch
Mã số ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
VK
VK
VK
4,40
4,74
5,08
5,42
5,76
6,10
6,44
6,78
VK 5%
1
- Nghiên cứu viên chính
- Bác sĩ chính
13.091
15.110
16.117
16.133
3,35
3,63
3,91
4,19
4,47
4,75
5,03
5,31
5,60
2
14.104
3,35
3,63
3,91
4,19
4,47
4,75
5,03
5,32
3
- Kiến trúc sư chính
- Định chuẩn viên chính
- Biên tập, biên kịch, biên dịch viên chính
- Đạo diễn chính
- Huấn luyện viên chính
12.088
13.094
13.098
13.101
17.140
17.143
17.155
17.161
18.180
3,26
3,54
3,82
4,10
4,38
4,66
4,94
5,22
5,51
4,00
4,34
4,68
5,02
5,36
5,70
6,04
6,38
VK 5%
VK 8%
VK 11%
1
- Chuẩn đoán viên chính bệnh động vật
- Giám định viên chính thuộc bảo vệ thực vật Thú y
09.055
09.059
09.063
09.071
3,26
3,54
3,82
4,10
4,38
4,66
4,94
5,22
5,51
2
15.112
3,07
3,29
3,51
3,73
3,95
4,17
4,39
4,62
4,85
5,08
5,31
3
- Lưu trữ viên chính
- Dựng phim viên cao cấp
- Bảo tàng viên chính
02.013
17.146
17.151
17.158
17.165
17.169
3,07
3,29
3,51
3,73
3,95
4,18
4,41
4,64
4,87
4
17.149
5
17.173
6
17a.192
7
17a.195
Số TT
Nhóm ngạch
Mã số ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
VK
VK
2,34
2,67
3,00
3,33
3,66
3,99
4,32
4,65
4,98
VK 5%
VK 8%
1
- Dự báo viên (khí tượng thủy văn)
14.105
14.106
2,45
2,67
2,89
3,11
3,33
3,56
3,79
4,02
4,25
2
- Giảng viên
15.111
16.118
1,92
2,16
2,40
2,64
2,88
3,12
3,37
3,62
3,87
4,12
3
- Nghiên cứu viên
- Phóng viên, bình luận viên
13.092
16.134
17.144
1,86
2,10
2,34
2,58
2,82
3,06
3,31
3,56
3,81
4,06
4
- Lưu trữ viên
- Dự báo viên bảo vệ thực vật
- Kiểm nghiệm viên giống cây trồng
- Kỹ sư
- Giám định viên
- Nữ hộ sinh cao cấp
- Biên tập, biên kịch, biên dịch viên
- Đạo diễn
- Bảo tàng viên
- Hướng dẫn viên chính
- Huấn luyện viên
02.014
09.056
09.060
09.064
09.072
12.089
13.095
13.099
13.102
16.120
16.123
16.126
17.141
17.152
17.156
17.162
17.166
17.170
17.175
17.177
18.181
1,78
2,02
2,26
2,50
2,74
2,98
3,23
3,48
3,73
3,98
5
15.113
1,78
1,86
2,14
2,42
2,70
2,98
3,26
3,54
3,83
4,12
6
17.150
7
17.174
8
17a.193
9
17a.196
4. Viên chức loại A0 (yêu cầu trình độ chuẩn là cao đẳng):
STT | Nhóm ngạch | Mã số ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
| Hệ số lương mới: |
| 2,10 | 2,41 | 2,72 | 3,03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,89 |
Hệ số lương cũ gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Giáo viên trung học cơ sở cấp 2 (*) | 15.113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phát thanh viên (*) | 17.147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ngạch khác yêu cầu trình độ chuẩn là cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng) đang xếp lương cũ ở viên chức loại B hoặc viên chức loại A1, tùy từng trường hợp cụ thể, các Bộ, ngành có văn bản đề nghị Bộ Nội vụ thỏa thuận chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào viên chức loại A0 cho phù hợp.
5. Công chức loại B:
Số TT | Nhóm ngạch | Mã số ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 | VK | VK | VK | VK |
| Hệ số lương mới: |
| 1,86 | 2,06 | 2,26 | 2,46 | 2,66 | 2,86 | 3,06 | 3,26 | 3,46 | 3,66 | 3,86 | 4,06 | VK5% | VK7% | VK9% | VK11% |
Hệ số lương cũ gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Quan trắc viên | 14.107 |
| 1,65 | 1,79 | 1,97 | 2,15 |
| 2,33 | 2,51 | 2,69 |
| 2,87 | 3,06 | 3,25 | 3,44 |
|
|
2 | Diễn viên hạng III | 17.159 |
| 1,70 | 1,85 | 2,00 | 2,15 | 2,30 | 2,45 | 2,60 | 2,75 | 2,90 | 3,05 | 3,20 | 3,35 | 3,50 | 3,65 | 3,80 |
3 | Giáo viên tiểu học | 15.114 | 1,57 | 1,74 | 1,91 | 2,08 | 2,25 | 2,42 | 2,59 | 2,76 | 2,93 | 3,10 | 3,27 | 3,44 | 3,61 | 3,78 | 3,95 | 4,12 |
4 | Các ngạch có cùng hệ số lương cũ: - Y sỹ - Y tá chính - Nữ hộ sinh chính - Kỹ thuật viên chính y - Hướng dẫn viên (thể dục thể thao) |
16.121 16.124 16.127 18.182 | 1,57 | 1,69 | 1,81 | 1,93 | 2,05 | 2,17 | 2,29 | 2,41 | 2,53 | 2,66 | 2,79 | 2,92 | 3,05 | 3,18 | 3,31 | 3,44 |
5 | Các ngạch có cùng hệ số lương cũ: - Lưu trữ viên trung cấp - Kỹ thuật viên lưu trữ - Kỹ thuật viên chuẩn đoán bệnh động vật - Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật - Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật - thú y - Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng - Kỹ thuật viên - Dược sỹ trung cấp - Kỹ thuật viên chính dược - Dựng phim viên - Họa sỹ trung cấp - Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng - Thư viện viên trung cấp - Hướng dẫn viên (văn hóa thông tin) - Tuyên truyền viên |
02.016 09.057
09.073 13.096 16.135 16.137
17.163 17.167
| 1,46 | 1,58 | 1,70 | 1,82 | 1,94 | 2,06 | 2,18 | 2,30 | 2,42 | 2,55 | 2,68 | 2,81 | 2,94 | 3,07 | 3,20 | 3,33 |
6 | Giáo viên mầm non (*) | 15.115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngạch quan trắc viên: Những trường hợp tốt nghiệp trình độ trung cấp, được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng vào ngạch quan trắc viên, nhưng xếp lương cũ ở ngạch quan trắc viên sơ cấp, bậc 3 cũ (hệ số lương cũ là 1,65) thì được chuyển xếp sang lương mới vào bậc 2 mới (hệ số lương mới 2,06) ngạch quan trắc viên.
Số TT
Nhóm ngạch
Mã số ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
VK
VK
VK
VK
a/ Nhóm 1 (C1)
Hệ số lương mới:
1,65
1,83
2,01
2,19
2,37
2,55
2,73
2,91
3,09
3,27
3,45
3,63
VK5%
VK7%
VK9%
VK11%
Hệ số lương cũ gồm:
1
Quan trắc viên sơ cấp
14.108
1,47
1,56
1,65
1,74
1,83
1,92
2,01
2,10
2,19
2,28
2,37
2,46
2,55
2,64
2,73
2,83
2
Các ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Y tá
- Nữ hộ sinh
- Kỹ thuật viên y
16.122
16.125
16.128
1,40
1,52
1,64
1,76
1,88
2,00
2,12
2,24
2,36
2,49
2,62
2,75
2,88
3,01
3,14
3,27
3
Hộ lý
16.130
1,40
1,49
1,58
1,67
1,76
1,85
1,94
2,03
2,12
2,21
2,30
2,39
2,48
2,57
2,66
2,76
4
Các ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Dược tá
- Kỹ thuật viên dược
16.136
16.138
1,34
1,43
1,52
1,61
1,70
1,79
1,88
1,97
2,06
2,15
2,24
2,33
2,42
2,51
2,60
2,70
b/ Nhóm 2 (C2)
- Nhân viên nhà xác
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
16.131
2,00
1,70
2,18
1,79
2,36
1,88
2,54
1,97
2,72
2,06
2,90
2,15
3,08
2,24
3,26
2,33
3,44
2,42
3,62
2,51
3,80
2,60
3,98
2,69
VK5%
2,78
VK7%
2,87
VK9%
2,96
VK11%
3,06
c/ Nhóm 3 (C3)
- Y công
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
16.129
1,50
1,28
1,68
1,37
1,86
1,46
2,04
1,55
2,22
1,64
2,40
1,73
2,58
1,82
2,76
1,91
2,94
2,00
3,12
2,09
3,30
2,18
3,48
2,27
VK5%
2,36
VK7%
2,45
VK9%
2,54
VK11%
2,64
Số TT
Nhóm ngạch
Mã số ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
VK
VK
VK
VK
1
Lái xe cơ quan
Kỹ thuật viên đánh máy
Hệ số lương mới:
01.010
01.005
2,05
2,23
2,41
2,59
2,77
2,95
3,13
3,31
3,49
3,67
3,85
4,03
VK5%
VK7%
VK9%
VK11%
Hệ số lương cũ:
- Lái xe cơ quan,
- Kỹ thuật viên đánh máy
1,70
1,70
1,81
1,82
1,92
1,94
2,03
2,06
2,14
2,18
2,25
2,30
2,36
2,42
2,47
2,55
2,58
2,68
2,69
2,81
2,80
2,94
2,91
3,07
3,02
3,20
3,13
3,33
3,24
3,35
2
Nhân viên kỹ thuật
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
01.007
1,65
1,40
1,83
1,52
2,01
1,64
2,19
1,76
2,37
1,88
2,55
2,00
2,73
2,12
2,91
2,24
3,09
2,36
3,27
2,49
3,45
2,62
3,63
2,75
VK5%
2,88
VK7%
3,01
VK9%
3,14
VK11%
3,27
3
Nhân viên đánh máy
Nhân viên bảo vệ
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
01.006
01.011
1,50
1,35
1,68
1,44
1,86
1,53
2,04
1,62
2,22
1,71
2,40
1,80
2,58
1,89
2,76
1,98
2,94
2,07
3,12
2,16
3,30
2,25
3,48
2,34
VK5%
2,43
VK7%
2,52
VK9%
2,61
VK11%
2,71
4
Nhân viên văn thư
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
01.008
1,35
1,22
1,53
1,31
1,71
1,40
1,89
1,49
2,07
1,58
2,25
1,67
2,43
1,76
2,61
1,85
2,79
1,94
2,97
2,03
3,15
2,12
3,33
2,21
VK5%
2,30
VK7%
2,39
VK9%
2,48
VK11%
2,58
5
Nhân viên phục vụ
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
01.009
1,00
1,00
1,18
1,09
1,36
1,18
1,54
1,27
1,72
1,36
1,90
1,45
2,08
1,54
2,26
1,63
2,44
1,72
2,62
1,81
2,80
1,90
2,98
1,99
VK5%
2,08
VK7%
2,17
VK9%
2,26
VK11%
2,36
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005)
Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 được chuyển xếp sang lương mới như sau:
Bảng 6a
Chức danh | Hệ số lương cũ dùng để chuyển xếp sang lương mới | Hệ số lương mới và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo | ||||
Ngạch (mã số) | Bậc trong ngạch | Hệ số lương mới + hệ số phụ cấp chức vụ | ||||
Hệ số lương mới | Hệ số phụ cấp chức vụ | Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7 = 5 + 6) |
|
|
|
|
|
| |
6,10 | Chuyên viên chính (01.002) | Bậc 7 | 6,44 | 1,10 | 7,54 | |
5,50 | Chuyên viên chính (01.002) | Bậc 6 | 6,10 | 1,00 | 7,10 | |
|
|
|
|
|
| |
4,20 | Chuyên viên (01.003) | Bậc 9 | 4,98 | 0,55 | 5,53 | |
3,80 | Chuyên viên (01.003) | Bậc 8 | 4,65 | 0,50 | 5,15 | |
3,50 | Chuyên viên (01.003) | Bậc 7 | 4,32 | 0,45 | 4,77 |
2. Trường hợp tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 có tổng hệ số lương cũ (lương ngạch, bậc, chức vụ, cấp hàm cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, nếu có) lớn hơn hệ số lương quy định ở cột 2 bảng 6a nêu trên, thì giữ nguyên tổng hệ số lương cũ để làm căn cứ chuyển xếp sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
b. Nếu đang xếp lương cũ theo ngạch, bậc công chức hành chính thì chuyển xếp sang lương mới như đối với công chức hành chính; nếu đang xếp lương cũ theo ngạch, bậc công chức khác thì căn cứ vào hệ số lương cũ chuyển vào hệ số lương cũ cao hơn gần nhất trong ngạch công chức hành chính tương đương với ngạch hiện giữ, sau đó chuyển xếp lương mới như quy định tại điểm 5 mục II Thông tư này (xếp lương mới theo bảng chuyển xếp số 5).
Bảng 6b
Hệ số lương cũ | Hệ số lương mới | ||
Ngạch công chức hành chính | Bậc trong ngạch | Hệ số lương mới | |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. Các hệ số lương cũ của Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước: |
|
|
|
3,66 | 01.003 | 7 | 4,32 |
3,94 | 01.003 | 8 | 4,65 |
4,32 | 01.002 | 2 | 4,74 |
4,60 | 01.002 | 3 | 5,08 |
4,98 | 01.002 | 4 | 5,42 |
5,26 | 01.002 | 5 | 5,76 |
5,72 | 01.002 | 6 | 6,10 |
6,03 | 01.002 | 7 | 6,44 |
6,34 | 01.001 | 2 | 6,56 |
6,72 | 01.001 | 3 | 6,92 |
7,06 | 01.001 | 4 | 7,28 |
|
|
| |
3,80 | 01.003 | 4 | 3,33 |
4,15 | 01.003 | 6 | 3,99 |
4,80 | 01.002 | 2 | 4,74 |
5,30 | 01.002 | 4 | 5,42 |
5,90 | 01.001 | 1 | 6,20 |
6,50 | 01.001 | 3 | 6,92 |
1. Ngoài hệ số lương mới theo bảng 6b này, Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
3. Bảng chuyển xếp 6b này chỉ có giá trị dùng để chuyển xếp lương cũ sang lương mới tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Các trường hợp sau ngày chuyển xếp lương cũ sang lương mới là sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương và các đối tượng thuộc công ty nhà nước chuyển vào làm việc trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả trường hợp giữ chức vụ Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện) và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thực hiện xếp lương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Từ khóa: Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC, Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC, Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch 01 2005 TTLT BNV BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, 01/2005/TTLT-BNV-BTC
File gốc của Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
Số hiệu | 01/2005/TTLT-BNV-BTC |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Đỗ Quang Trung, Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành | 2005-01-05 |
Ngày hiệu lực | 2005-01-25 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |