BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2014/TT-BCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2014 |
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Kế hoạch,
căn cứ, thủ tục xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:
Thông tư này quy định về căn cứ, thủ tục xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (sau đây gọi tắt là WTO) không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Thông tư này áp dụng đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, người sử dụng lao động nước ngoài và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Hiện diện thương mại quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 102/2013/NĐ-CP) bao gồm các hình thức:
b) Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;
1. Căn cứ xác định người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP bao gồm:
b) Hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ thuộc Phụ lục I Thông tư này;
2. Căn cứ xác định người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP bao gồm:
b) Hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại Phụ lục II Thông tư này;
Điểm c Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP bao gồm:
b) Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 1 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH);
Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH.
d) Văn bản chứng minh hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động trong phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại Phụ lục I Thông tư này là một trong các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam (một (01) bản sao chứng thực).
Điều 11 Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trong đó xác định rõ hoạt động của hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài thuộc hoặc không thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II của Thông tư này.
Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng lao động, Bộ Công Thương có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và sao gửi người sử dụng lao động, trong đó xác định rõ hoạt động của hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam thuộc hoặc không thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này.
1. Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương là đơn vị đầu mối giải quyết các vấn đề liên quan đến việc xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với WTO quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương để hướng dẫn, bổ sung kịp thời.
Định kỳ sáu (06) tháng, trước ngày 15 tháng 01 và ngày 15 tháng 7 hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Bộ Công Thương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn quản lý theo quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều 13 Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, trong đó tại phần báo cáo về các đối tượng không thuộc diện cấp Giấy phép lao động tại (ô 20) và (ô 21), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải báo cáo rõ về đối tượng người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Các Ban quản lý các KKT, KCN, KCX;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC, KH (15).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Thắng Hải
DANH MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ TRONG BIỂU CAM KẾT DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM VỚI WTO ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀ NHÀ QUẢN LÝ, GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CHUYÊN GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công Thương)
Tại Phụ lục này, các ký hiệu (*) và (**) được sử dụng để nhấn mạnh rằng phân ngành dịch vụ mang ký hiệu (*) hay (**) là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó.
2. Dịch vụ mang ký hiệu (**) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có phạm vi hoặc nội hàm rộng hơn nhưng có mã CPC rõ ràng. Mã này không mang ký hiệu (**). Ví dụ, dịch vụ thư thoại có mã là CPC 7523** tức là dịch vụ thư thoại là cấu phần của dịch vụ truyền tải dữ liệu và tin nhắn (có mã CPC 7523).
1. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH
a) Dịch vụ pháp lý (CPC 861 không bao gồm: tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa hay đại diện cho khách hàng của mình trước Tòa án Việt Nam; Dịch vụ giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam).
c) Dịch vụ thuế (CPC 863).
đ) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672).
g) Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 8674).
C. Dịch vụ nghiên cứu và phát triển
D. Dịch vụ cho thuê không kèm người điều khiển
Đ. Các dịch vụ kinh doanh khác
b) Dịch vụ nghiên cứu thị trường (CPC 864, trừ 86402).
d) Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý (CPC 866, trừ CPC 86602 và Dịch vụ trọng tài và hòa giải đối với tranh chấp thương mại giữa các thương nhân (CPC 86602**)).
e) Dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp (CPC 881).
h) Dịch vụ liên quan đến sản xuất (CPC 884 và 885).
k) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) (CPC 633).
A. Các dịch vụ chuyển phát (CPC 7512**)
a) Thông tin dưới dạng văn bản, thể hiện trên bất kỳ hình thức vật lý nào, bao gồm cả: dịch vụ có lai ghép (hybrid mail service); thông tin quảng cáo trực tiếp (direct mail).
b) Kiện và các hàng hóa khác
B. Dịch vụ viễn thông
a) Các dịch vụ thoại (CPC 7521).
c) Dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch kênh (CPC 7523**).
đ) Dịch vụ Telegraph (CPC 7523**).
g) Dịch vụ thuê kênh riêng (CPC 7522** + 7523**).
- Dịch vụ hội nghị truyền hình (CPC 75292);
- Các dịch vụ thông tin vô tuyến, bao gồm:
+ Dịch vụ số liệu di động (gồm di động mặt đất và vệ tinh);
+ Dịch vụ PCS;
- Dịch vụ kết nối Internet (IXP).
- Dịch vụ mạng riêng ảo (VPN).
Các dịch vụ giá trị gia tăng
b) Thư thoại (CPC 7523**).
d) Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) CPC (7523**).
e) Chuyển đổi mã và giao thức.
h) Dịch vụ khác
C. Dịch vụ nghe nhìn
b) Dịch vụ phát hành phim (CPC 96113, trừ băng hình).
d) Dịch vụ ghi âm.
A. Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512)
C. Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516)
Đ. Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518)
A. Dịch vụ đại lý hoa hồng (CPC 621, 61111, 6113, 6121)
C. Dịch vụ bán lẻ (CPC 631+632, 61112, 6113, 6121)
5. DỊCH VỤ GIÁO DỤC
B. Giáo dục bậc cao (CPC 923)
D. Các dịch vụ giáo dục khác (CPC 929 bao gồm đào tạo ngoại ngữ)
A. Dịch vụ xử lý nước thải (CPC 9401)
C. Dịch vụ khác
- Dịch vụ đánh giá tác động môi trường (CPC 94090*).
A. Bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm
- Bảo hiểm nhân thọ, trừ bảo hiểm y tế;
b) Tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm.
d) Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm (như tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường).
a) Nhận tiền gửi và các khoản phải trả khác từ công chúng.
c) Thuê mua tài chính.
đ) Bảo lãnh và cam kết.
- Công cụ thị trường tiền tệ (bao gồm séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi);
- Các công cụ tỷ giá và lãi suất, bao gồm các sản phẩm như hợp đồng hoán đổi, hợp đồng kỳ hạn;
g) Môi giới tiền tệ.
i) Các dịch vụ thanh toán và bù trừ tài sản tài chính, bao gồm chứng khoán, các sản phẩm phái sinh và các công cụ chuyển nhượng khác.
l) Các dịch vụ tư vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác đối với tất cả các hoạt động được nêu từ các tiểu mục a) đến k), kể cả tham chiếu và phân tích tín dụng, nghiên cứu và tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại và về tái cơ cấu và chiến lược doanh nghiệp.
hoán
hoán, thị trường giao dịch trực tiếp (OTC) hay các thị trường khác những sản phẩm sau:
- Các chứng khoán có thể chuyển nhượng;
b) Tham gia vào các đợt phát hành mọi loại chứng khoán, bao gồm bảo lãnh phát hành, và làm đại lý bán (chào bán ra công chúng hoặc chào bán riêng), cung cấp các dịch vụ liên quan đến các đợt phát hành đó.
d) Các dịch vụ thanh toán và thanh toán bù trừ chứng khoán, các công cụ phái sinh và các sản phẩm liên quan đến chứng khoán khác.
hoán.
hoán, ngoại trừ các hoạt động tại tiểu mục (a), bao gồm tư vấn và nghiên cứu đầu tư, danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại công ty, lập chiến lược và cơ cấu lại công ty (Đối với các dịch vụ khác tại tiểu mục (e), tham chiếu tiểu mục (e) trong phần cam kết về dịch vụ ngân hàng).
A. Dịch vụ bệnh viện (CPC 9311)
9. DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
- Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn (CPC 64110).
B. Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471)
A. Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (CPC 9619)
Kinh doanh trò chơi điện tử (CPC 964**).
A. Dịch vụ vận tải biển
b) Dịch vụ vận tải hàng hóa, trừ vận tải nội địa (CPC 7212).
- Dịch vụ xếp dỡ công - ten - nơ (CPC 7411);
- Dịch vụ kho bãi công - ten - nơ.
a) Dịch vụ vận tải hành khách (CPC 7221).
C. Dịch vụ vận tải hàng không
b) Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính.
D. Dịch vụ vận tải đường sắt
b) Dịch vụ vận tải hàng hóa (CPC 7112).
a) Dịch vụ vận tải hành khách (CPC 7121+7122).
E. Dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải
b) Dịch vụ kho bãi (CPC 742).
d) Các dịch vụ khác (một phần của CPC 749)./.
DANH MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ TRONG BIỂU CAM KẾT DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM VỚI WTO ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công Thương)
Tại Phụ lục này, các ký hiệu (*) và (**) được sử dụng để nhấn mạnh rằng phân ngành dịch vụ mang ký hiệu (*) hay (**) là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó.
2. Dịch vụ mang ký hiệu (**) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có phạm vi hoặc nội hàm rộng hơn nhưng có mã CPC rõ ràng. Mã này không mang ký hiệu (**). Ví dụ, dịch vụ thư thoại có mã là CPC 7523** tức là dịch vụ thư thoại là cấu phần của dịch vụ truyền tải dữ liệu và tin nhắn (có mã CPC 7523).
1. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH
a) Dịch vụ pháp lý (CPC 861 không bao gồm: tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa hay đại diện cho khách hàng của mình trước Tòa án Việt Nam; Dịch vụ giấy tờ pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam)
c) Dịch vụ kiến trúc (CPC 8671)
đ) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ (CPC 8673)
B. Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC 841 - 845, CPC 849)
Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên (CPC 851)
ười điều khiển
Đ. Các dịch vụ kinh doanh khác
b) Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật (chỉ đối với CPC 86751, 86752 và 86753)
A. Dịch vụ viễn thông
a) Dịch vụ telex (CPC 7523**)
c) Dịch vụ Facsimile (CPC 7521** + 7529**)
d) Các dịch vụ fascimile gia tăng giá trị, bao gồm lưu trữ và chuyển, lưu trữ và khôi phục (CPC 7523**)
B. Dịch vụ nghe nhìn
b) Dịch vụ ghi âm
Công tác lắp dựng (CPC 514)
Dịch vụ nhượng quyền thương mại (CPC 8929)
Giáo dục bậc cao (CPC 923)
Dịch vụ đánh giá tác động môi trường (CPC 94090*)
Bảo hiểm phi nhân thọ
Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh (CPC 9312)
Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471)
A. Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (CPC 9619)
Kinh doanh trò chơi điện tử (CPC 964**)
Dịch vụ bán và tiếp thị sản phẩm hàng không./.
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công Thương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ đã cam kết với WTO | ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.... đề nghị Bộ Công Thương xác định hoạt động của hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài thuộc hoặc không thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (có giấy tờ liên quan kèm theo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người sử dụng lao động (để biết);
- Lưu: VT, Đơn vị soạn thảo.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công Thương
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ đã cam kết với WTO | ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Bộ Công Thương
(Tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị Bộ Công Thương xác định hoạt động của doanh nghiệp/tổ chức thuộc hoặc không thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (có giấy tờ liên quan kèm theo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở LĐTBXH tỉnh/thành phố....(để báo cáo);
- Lưu: VT, Đơn vị soạn thảo.
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File gốc của Thông tư 41/2014/TT-BCT quy định căn cứ, thủ tục xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 41/2014/TT-BCT quy định căn cứ, thủ tục xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 41/2014/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành | 2014-11-05 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-22 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Hết hiệu lực |