BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 207/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với công nhân quốc phòng,
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với công nhân quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 19/2017/NĐ-CP).
1. Công nhân quốc phòng thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của Quân đội.
Điều 3. Nguyên tắc chuyển xếp lương
2. Căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đến hết tháng 6 năm 2016 để xếp bậc lương (nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đứt quãng chưa được hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).
a) Chuyển xếp loại, nhóm lương
b) Chuyển xếp bậc lương
Trường hợp trong thời gian công tác trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 được nâng bậc lương trước thời hạn thì thời gian trước thời hạn đó được cộng để tính vào thời gian xếp lên bậc lương cao hơn. Trường hợp trong thời gian công tác trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật khiển trách thì bị trừ 6 tháng, bị kỷ luật cảnh cáo hoặc giáng chức, cách chức thì bị trừ 12 tháng vào thời gian tính xếp lên bậc lương cao hơn.
- Ví dụ 1: Tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng M có trình độ trung cấp, đang được bố trí vị trí việc làm hàn hơi tại Phân xưởng X, Nhà máy đóng tàu Y thuộc Tổng cục C, đang được xếp lương hệ số 2,10 Bậc 2, Nhóm 2, ngành luyện kim, thang lương 7 bậc (A1.9.N2). Thời gian công tác của đồng chí M như sau: Tháng 9 năm 2005 nhập ngũ thực hiện nghĩa vụ quân sự, tháng 01 năm 2007 xuất ngũ về địa phương, đã thanh toán bảo hiểm xã hội một lần. Từ tháng 02 năm 2007 đến hết tháng 9 năm 2012 có thời gian công tác tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là 6 tháng. Tháng 10 năm 2012 được Quân đội tuyển dụng làm công nhân quốc phòng. Việc chuyển xếp lương của đồng chí M thực hiện như sau:
Bước 2: Tính hết tháng 6 năm 2016, thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đồng chí M là 4 năm 3 tháng (từ tháng 02 năm 2007 đến tháng 9 năm 2012 có 6 tháng và từ tháng 10 năm 2012 đến hết tháng 6 năm 2016 là 3 năm 9 tháng). Đồng chí M được xếp vào Bậc 3, Loại B, hệ số lương là 3,50; số tháng dư là 3 tháng sẽ được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương tiếp theo.
Bước 1: Vị trí việc làm tại Phòng Kế hoạch, Nhà máy Z1 yêu cầu trình độ đại học, đồng chí công nhân quốc phòng H có trình độ đại học nên được xếp vào Nhóm 1 Loại A Bảng lương công nhân quốc phòng.
2. Trường hợp tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2016 đang bố trí không đúng yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm hoặc văn bằng đào tạo không đúng chuyên môn, chuyên ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Căn cứ vào đối tượng quy định tại khoản 2 Phụ lục Bảng lương công nhân quốc phòng (ban hành kèm theo Nghị định số 19/2017/NĐ-CP) để thực hiện chuyển xếp lại theo đúng loại, nhóm lương.
Thực hiện như quy định chuyển xếp bậc lương tại điểm b, c khoản 1 Điều này.
Bước 1: Vị trí việc làm sửa chữa đường ống xăng dầu tại Trạm sửa chữa kỹ thuật, Kho xăng dầu M yêu cầu trình độ trung cấp, nhưng đồng chí N chỉ có chứng chỉ sơ cấp nên được xếp vào Loại C Bảng lương công nhân quốc phòng.
- Ví dụ 4: Tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng K có bằng cao đẳng kế toán, đang được bố trí vị trí việc làm nấu ăn tại Nhà máy Z1, Tổng cục C, đang được xếp lương hệ số 2,83 Bậc 5 Nhóm 2 ngành Du lịch, dịch vụ khác Thang lương 7 bậc (A1.1.N2). Tính đến hết tháng 6 năm 2016 thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đồng chí K là 19 năm. Việc chuyển xếp lương của đồng chí công nhân quốc phòng K được thực hiện như sau:
Bước 2: Tính đến hết tháng 6 năm 2016 thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đồng chí K là 19 năm, nên đồng chí K được xếp vào Bậc 8 Loại B, hệ số lương là 5,00; số tháng dư là 24 tháng sẽ được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương tiếp theo.
3. Trường hợp đã xếp lương bậc 10/10 trong loại, nhóm mới mà thời gian có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn từ đủ 36 tháng trở lên thì được xếp hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung: Đủ 36 tháng được tính 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong loại, nhóm; đủ 12 tháng tiếp theo tính thêm 1%.
- Ví dụ 6: Trường hợp của đồng chí N tại Ví dụ 3 có hệ số lương mới là 4,70; tổng hệ số lương cũ là 5,24 (hệ số lương là 3,49, hệ số phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh là 1,75 (3,49 x 50% = 1,745, tính tròn = 1,75). Đồng chí N được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,54 (5,24 - 4,70) trong suốt thời gian giữ bậc lương (Bậc 9). Theo quyết định của cấp có thẩm quyền, từ tháng 01 năm 2017 đồng chí N được nâng lương lên Bậc 10, hệ số 4,95. Như vậy từ tháng 01 năm 2017 đồng chí N hưởng lương theo hệ số 4,95 và được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,29 (5,24 - 4,95) trong suốt thời gian giữ bậc lương (Bậc 10). Từ tháng 01 năm 2020 đồng chí N được hưởng lương Bậc 10, hệ số 4,95, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo hệ số là 0,25 (4,95 x 5%) và được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,04 (0,29 - 0,25). Từ tháng 01 năm 2021 đồng chí N được hưởng lương Bậc 10, hệ số 4,95, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo hệ số là 0,30 (4,95 x 6%) và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu.
a) Chuyển xếp loại, nhóm lương
b) Chuyển xếp bậc lương
c) Thời điểm nâng bậc lương lần sau được tính từ tháng tuyển dụng công nhân quốc phòng.
a) Xếp loại, nhóm lương
Được bố trí đúng yêu cầu trình độ đại học theo vị trí việc làm thì xếp vào Nhóm 1 Loại A; được bố trí đúng yêu cầu trình độ cao đẳng theo vị trí việc làm thì xếp vào Nhóm 2 Loại A; được bố trí đúng yêu cầu trình độ trung cấp theo vị trí việc làm thì xếp vào Loại B; được bố trí đúng yêu cầu trình độ sơ cấp theo vị trí việc làm thì xếp vào Loại C Bảng lương công nhân quốc phòng.
Xếp vào Bậc 1 theo loại, nhóm lương đã xác định tại điểm a khoản này.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
a) Căn cứ vào quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 198/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quy định bố trí sử dụng; đánh giá, phân loại quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân để xác định từng đối tượng là công nhân quốc phòng hoặc viên chức quốc phòng.
c) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Thường vụ, chỉ huy cùng cấp quyết định chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân quốc phòng thuộc thẩm quyền quyết định (tại Thông tư số 170/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2016 của Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng) và đề nghị về Bộ Quốc phòng (qua Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu) chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân quốc phòng thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
đ) Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt chuyển xếp lương cũ sang lương mới, cơ quan tài chính thực hiện chi trả truy lĩnh lương đối với công nhân quốc phòng theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Mẫu số 03).
g) Trường hợp công nhân quốc phòng có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trong Quân đội trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào hồ sơ, yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách chuyển xếp lương cũ sang lương mới; lập danh sách, cấp phát truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
i) Trường hợp công nhân quốc phòng có quyết định tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị truy lĩnh tiền lương công nhân quốc phòng từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến thời điểm được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp. Mức lương quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quyết định tuyển chọn đã ký.
2. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
3. Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu
4. Bảo hiểm xã hội/Bộ Quốc phòng
5. Thời gian hoàn thành và gửi cấp trên về phương án chuyển xếp lương công nhân quốc phòng: Đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trước ngày 30 tháng 9 năm 2017, cấp sư đoàn và tương đương trước ngày 15 tháng 10 năm 2017, cấp trực thuộc Bộ trước ngày 30 tháng 10 năm 2017, Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu thẩm định và báo cáo kết quả với Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước ngày 15 tháng 11 năm 2017.
1. Đối với các đơn vị dự toán, tiền lương công nhân quốc phòng do ngân sách quốc phòng đảm bảo và hạch toán vào Mục 6000, Tiểu mục 6001, Tiết mục 30, Ngành 00 “Lương công nhân quốc phòng”.
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được tính hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
1. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Bộ trưởng (để báo cáo); | KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG CHUYỂN XẾP BẬC LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG THEO THỜI GIAN CÔNG TÁC CÓ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
(Kèm theo Thông tư số 207/2017/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Loại | Nhóm | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
LOẠI A |
| ||||||||||
3,50 | 3,85 | 4,20 | 4,55 | 4,90 | 5,25 | 5,60 | 5,95 | 6,30 | 6,65 | ||
| 2 | 4 | 7 | 10 | 13 | 16 | 19 | 22 | 25 | ||
| |||||||||||
3,20 | 3,55 | 3,90 | 4,25 | 4,60 | 4,95 | 5,30 | 5,65 | 6,00 | 6,35 | ||
| 2 | 4 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | ||
LOẠI B |
2,90 | 3,20 | 3,50 | 3,80 | 4,10 | 4,40 | 4,70 | 5,00 | 5,30 | 5,60 | |
| 2 | 4 | 6 | 8 | 11 | 14 | 17 | 20 | 23 | ||
LOẠI C |
2,70 | 2,95 | 3,20 | 3,45 | 3,70 | 3,95 | 4,20 | 4,45 | 4,70 | 4,95 | |
| 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 15 | 18 | 21 |
(Kèm theo Thông tư số 207/2017/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CƠ QUAN TÀI CHÍNH | CƠ QUAN QUÂN LỰC | Ngày….tháng….năm 201…. |
* Đơn vị lập bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân quốc phòng theo mẫu này và công bố công khai trong đơn vị; gửi lên cấp trên trực tiếp để rà soát, kiểm tra, thẩm định, tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
* Cột 3: Ghi tháng năm tuyển chọn hoặc tuyển dụng công nhân quốc phòng; tháng trước, năm sau, ví dụ: 3/2005.
* Cột 5: Ghi tắt tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thứ tự năm trước, tháng sau (ví dụ: 5N2T), bao gồm cả thời gian được cộng hoặc trừ vào thời gian để xếp lên bậc lương cao hơn (nếu có).
* Cột 7: Ghi yêu cầu của vị trí việc làm tại thời điểm ngày 01/7/2016 (đòi hỏi trình độ gì?; ví dụ: Trung cấp).
* Cột 9: Đối với công nhân quốc phòng đang xếp thang lương ghi tên nhóm lương (ví dụ: Nhóm III), đang xếp bảng lương ghi theo chức danh (ví dụ: Lái xe); riêng công nhân quốc phòng đang xếp Bảng 3 NĐ204 ghi tên ngạch chức danh (ví dụ: Giám định viên)
* Cột 17: Ghi hệ số lương theo bậc lương được xếp ở loại, nhóm mới và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
TỔNG HỢP BÁO CÁO NHU CẦU NGÂN SÁCH TĂNG THÊM
THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG NĂM 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Số người được chuyển xếp lương | Tổng số tiền lương cũ (Từ tháng 7/2016 đến tháng 12/2017) | Tổng số tiền lương mới (Từ tháng 7/2016 đến tháng 12/2017) | Nhu cầu ngân sách tăng thêm | Ghi chú |
a | b | 1 | 2 | 3 | (4=3-2) | 5 |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH | CƠ QUAN QUÂN LỰC | Ngày….tháng….năm 201…. |
Mẫu số 03. Danh sách truy lĩnh lương do thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP |
DANH SÁCH TRUY LĨNH LƯƠNG THÁNG ……….NĂM 201...... Đơn vị tính: Đồng
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CƠ QUAN TÀI CHÍNH | CƠ QUAN QUÂN LỰC | Ngày….tháng….năm 201…. |
File gốc của Thông tư 207/2017/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 207/2017/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với công nhân quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 207/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Đơn |
Ngày ban hành | 2017-08-23 |
Ngày hiệu lực | 2017-10-10 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |