BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây gọi chung là Nghị định số 61/2015/NĐ-CP);
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều về việc người lao động đăng ký tham gia dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công; chế độ đối với người lao động tham gia dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công áp dụng hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu (sau đây gọi chung là người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng) và báo cáo kết quả thực hiện chính sách việc làm công quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP.
1. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật việc làm cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công.
Điều 3. Đăng ký tham gia dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công
1. Họ và tên, giới tính;
3. Số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân và ngày cấp, nơi cấp;
5. Địa chỉ cư trú;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người thuộc hộ cận nghèo;
- Người chưa có việc làm;
- Người thuộc hộ gia đình sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
Điều 4. Tiền công của người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng
1. Đối với người lao động làm việc đủ 8 giờ trong 1 ngày và 26 ngày trong 1 tháng thì tiền công tính theo tháng và không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại nơi thực hiện dự án, hoạt động;
3. Trường hợp người lao động làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này thì được thanh toán tiền công theo giờ theo quy định tại khoản 2 Điều này cho những giờ làm thêm.
Việc tổ chức, sắp xếp thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi do những người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng thỏa thuận nhưng phải bảo đảm các quy định sau đây:
2. Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 1 ngày (24 giờ liên tục). Trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần, thì được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày;
Điều 6. An toàn, vệ sinh lao động của người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng
a) Được hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động khi làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động và các văn bản hướng dẫn;
c) Được chủ đầu tư cung cấp thông tin về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật An toàn, vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn;
2. Người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng có nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động như sau:
b) Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với những người có liên quan trong quá trình lao động;
d) Thực hiện khai báo tai nạn lao động với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn.
a) Tạo điều kiện để người lao động được làm việc trong môi trường an toàn, vệ sinh lao động và được hưởng các chế độ quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều này;
c) Phối hợp và tạo điều kiện để người lao động thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Trước ngày 05 hằng tháng, người đại diện của những người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án, hoạt động việc thực hiện các chế độ đối với người lao động của tháng trước liền kề. Trường hợp dự án, hoạt động có thời gian thực hiện dưới 1 tháng thì người đại diện của những người lao động làm việc theo hình thức cộng đồng báo cáo việc thực hiện các chế độ đối với người lao động với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án, hoạt động trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày kết thúc dự án, hoạt động.
Điều 9 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP.
3. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện các dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công do Ủy ban nhân dân cấp huyện là chủ đầu tư theo Mẫu số 1 và báo cáo kết quả thực hiện các dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công tại địa phương theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05 tháng 12.
Điều 8. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công
ỦY BAN NHÂN DÂN ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
|
Kết quả thực hiện các dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công
STT | Tên dự án, hoạt động | Dự án, hoạt động áp dụng hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng | Dự án, hoạt động thực hiện các hình thức đấu thầu khác | ||||||||
Tổng số ngày làm việc | Tổng số tiền công | Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công | Tổng số ngày làm việc | Tổng số tiền lương | Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công | ||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Người dân tộc thiểu số | Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo | Người dân tộc thiểu số | Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
Hoặc Sở LĐTBXH;
Hoặc Phòng LĐTBXH;
- Lưu: VT …
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
|
STT | Tổng số dự án, hoạt động | Dự án, hoạt động áp dụng hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng | Dự án, hoạt động thực hiện các hình thức đấu thầu khác | ||||||||
Tổng số ngày làm việc | Tổng số tiền công | Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công | Tổng số ngày làm việc | Tổng số tiền lương | Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công | ||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Người dân tộc thiểu số | Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo | Người dân tộc thiểu số | Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
Nơi nhận:
- Sở LĐTBXH;
- Lưu: VT
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
|
STT | Tổng số dự án hoạt động | Dự án, hoạt động áp dụng hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng | Dự án, hoạt động thực hiện các hình thức đấu thầu khác | ||||||||
Tổng số ngày làm việc | Tổng số tiền công | Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công | Tổng số ngày làm việc | Tổng số tiền lương | Số người lao động được giải quyết việc làm qua dự án, hoạt động thực hiện chính sách việc làm công | ||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Người dân tộc thiểu số | Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo | Người dân tộc thiểu số | Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TỔNG CỘNG | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
File gốc của Thông tư 11/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 11/2017/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm công do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 11/2017/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành | 2017-04-20 |
Ngày hiệu lực | 2017-06-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |