BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2005/TT-BNV | Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2005 |
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
3. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ
a) Phụ cấp đặc biệt được tính bằng tỷ lệ % so với mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
Ví dụ1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3,00, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 870.000đ/tháng; làm việc ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
Ví dụ 3. Ông Trần Đăng C, Trung sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng là 0,60, mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 174.000 đồng /tháng; đóng quân ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 100%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
2. Cách tính trả:
b) Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ một tháng trở lên hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.
Các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, Phụ cấp đặc biệt do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị;
Bãi bỏ các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 574/TTg ngày 25 tháng 11 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định đối tượng và mức phụ cấp đặc biệt được hưởng để thực hiện đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN ĐẢO XA ĐẤT LIỀN VÀ VÙNG BIÊN GIỚI ĐƯỢC ÁP DỤNG PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày
STT | Tỉnh | Tên xã, huyện | Mức phụ cấp đặc biệt |
1 |
- Xã Vĩnh Thực - Đồn biên phòng Lục Phủ, Pò Hèn 3. Thị xã Cẩm Phả 4. Huyện Cô Tô: 5. Huyện Vân Đồn:
30%
30% 30%
30%
30%
30% | ||
2 |
- Đồn biên phòng Thanh Lòa - Đồn biên phòng Na Hình, Bình Nghi, Pò Mã - Xã Mẫu Sơn - Đồn biên phòng Bắc Xa |
30%
30%
30%
50% | |
3 |
- Xã Thị Hoa; Đồn biên phòng Quang Long, Lý Quốc. - Xã Tổng Cọt, Lũng Nặm - Đồn biên phòng Cần Yên - Đồn biên phòng Ngọc Khê - Đồn Biên phòng Đức Long - Đồn biên phòng Xuân Trường, Cô Ba, Cốc Pàng |
30%
30%
30%
30%
30%
50% | |
4 |
- Xã Trịnh Tường 2. Huyện Si Ma Cai: 3. Huyện Mường Khương:
30% 50%
50%
50% | ||
5 |
- Xã Má Lé, Phố Là, Đồng Văn, Sủng Là, Xà Phìn, Lũng Táo, Lũng Cú, Phố Cáo |
50% | |
|
- Xã Bạch Đích, Phú Lũng, Thắng Mố, Na Khê - Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận, Tả Ván, Cao Mã Pờ, Bát Đại Sơn |
50%
50% | |
|
- Xã Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Chí Cà, Nàn Xỉn - Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức, Thanh Thuỷ, Minh Tân |
50%
50% | |
|
- Xã Thượng Phùng, Xín Cái 7. Huyện Hoàng Su Phì: - Xã Bản Máy |
50% 100%
50% 100% | |
6 |
- Xã Ma Ly Pho, Bản Lang, Sin Suối Hồ
30% 50% | ||
|
- Xã Huổi Luông, Pa Tần, Nậm Ban - Xã Hua Bun, Pa ủ, Mường Tè, Mù Cả, Thu Lũm, Pa Vệ Sử |
50%
50% | |
|
100% | ||
7 |
- Xã Chà Nưa, Mường Mươn - Xã Mường |
30%
30% | |
|
- Xã Chà Cang, Nà Hỳ - Xã Chung Chải, Mường Nhé |
30% 50% 100% | |
8 |
- Xã Chiềng Tương, Chiềng On - Xã Xuân Nha, Lóng Sập - Xã Chiềng Khương - Xã Xốp Cộp, Mường Lạn
30%
30%
30%
30% 50% | ||
9 |
50% | ||
10 |
- Xã Tén Tằn, Quang Chiểu, Pù Nhi - Xã Bát Mọt |
30%
30% | |
11 |
- Xã Thông Thụ, Tri Lễ - Xã Môn Sơn - Xã Nậm Cắn 4. Huyện Tương Dương: - Xã Tam Hợp |
30%
30%
30% 50%
50% 50% | |
12 |
- Đồn biên phòng Vũ Quang, Hoà Hải, Hương Lâm - Đồn biên phòng Cầu Treo |
30%
30% | |
13 |
- Xã Dân Hoá - Xã Thượng Trạch - Đồn biên phòng Làng Ho - Xã Trường Sơn |
50%
50%
50%
50% | |
14 |
2. Huyện Hướng Hoá: 3. Huyện Đa Krông:
30%
50%
50% | ||
15 |
- Xã Hồng Thượng, A Đớt |
50% | |
16 |
2. Huyện Tây Giang: 3. Huyện
30%
50%
50% | ||
17 |
30% | ||
18 |
2. Đảo Hòn Hải | 30% 50% | |
19 |
- Xã Ia O - Xã Ia - Xã Ia Mơ |
50%
50%
50% | |
20 |
- Xã Pờ Y - Xã Mô Rai; Đồn biên phòng Yabooc, Sa Thầy - Xã Đăk Plô, Đăk Long, Đắk Nhoong |
50%
50%
50% | |
21 |
- Đồn biên phòng Bun Hồ, Suối Đá, Sêrêpốc, Po Heng |
50% | |
22 |
- Đồn biên phòng Nậm Na, Đắk-Đam - Xã Thuận An - Xã Đắk Plao - Xã Quảng Trực |
50%
50%
50%
50% | |
23 |
- Đồn biên phòng Tà Nốt, Tà Vát - Xã Đak Ơ |
30%
50% | |
24 |
- Côn Đảo |
50% | |
25 |
- Đảo Hòn Đốc, Mỹ Đức, Tiên Hải - Đảo Nam Du, Sơn Rái |
30%
30% | |
|
- Xã Phú Mỹ, Vĩnh Điều, Tân Khánh Hoà, Hòn Nghệ, Sơn Hải |
30% | |
|
- Xã Cửa Cạn, Hàm Ninh, Bãi Thơm, Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu, thị trấn An Thới, Dương Đông
30%
| ||
26 |
- Đảo Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn Dương |
30% | |
27 | Quần Đảo Trường Sa và đơn vị Bảo vệ dầu khí I | 100% |
File gốc của Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 09/2005/TT-BNV |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đỗ Quang Trung |
Ngày ban hành | 2005-01-05 |
Ngày hiệu lực | 2005-01-25 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |