BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/TT-BCA(X13) | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2006 |
MỤC I. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
a. Đối tượng áp dụng
b. Đối tượng không áp dụng
điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần I Thông tư liên tịch số 191.
Thực hiện như quy định tại khoản 2, mục I, phần I Thông tư Liên tịch số 191.
a. Đối tượng áp dụng
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân (diện hưởng sinh hoạt phí) quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, công tác ở chiến trường phải thành người hưởng lương từ ngày 30/4/1975 trở về trước, bao gồm:
+ Người được đề bạt cấp bậc từ Chuẩn úy hoặc trung đội bậc phó trở lên;
- Thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cử vào chiến trường B, C, K hoặc khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí sau đó trở thành người hưởng lương trong chiến trường từ ngày 30/4/1975 trở về trước.
Các đối tượng nêu trên hiện đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân hoặc trước khi nghỉ công tác hưởng chế độ do Nhà nước quy định thuộc biên chế Công an nhân dân.
Thực hiện như quy định tại điểm 1.2 khoản 1, mục II, phần I Thông tư Liên tịch số 191.
Thực hiện như quy định tại khoản 2, mục II, phần I Thông tư liên tịch số 191.
a. Đối tượng áp dụng
- Đặc tình;
- Cơ sở bí mật;
- Hộp thư bí mật.
- Những đối tượng tại điểm a khoản 3, mục I nêu trên tiếp tục công tác, sau đó phát triển thành quân nhân, công an nhân dân, công nhân viên chức, công nhân viên chức quốc phòng, công nhân viên công an, hoặc cán bộ dân chính đảng hiện đang công tác có tham gia đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ mất sức lao động hàng tháng, chế độ bệnh binh hoặc thời gian tham gia cộng tác bí mật đã được hưởng chế độ của Nhà nước.
c. Chế độ được hưởng
+ Thời gian được tính hưởng chế độ là tổng thời gian thực tế tham gia lực lượng mật với cơ quan Công an từ cấp huyện, Ban an ninh huyện (quận) trở lên đến khi thôi cộng tác bí mật với cơ quan Công an.
+ Thời gian tham gia cộng tác bí mật được tính hưởng chế độ, nếu có tháng lẻ thì đủ 6 tháng trở lên được tính là một năm, dưới 6 tháng được tính là nửa năm (1/2 năm).
+ Đối tượng có thời gian hưởng chế độ từ đủ 02 năm trở xuống, mức hưởng là: 800.000 đồng (tám trăm nghìn đồng).
Mức hưởng = Số năm được tính hưởng x 400.000 đồng
1. Hồ sơ xét hưởng chế độ một lần đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, mục I Thông tư này, phải căn cứ vào các tài liệu sau:
- Lý lịch Đảng viên (nếu là đảng viên).
- Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng (áp dụng riêng đối với đối tượng quy định tại khoản 2, mục I Thông tư này).
b. Giấy tờ liên quan
- Quyết định nhập ngũ; tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm, nâng lương; điều động; giao nhiệm vụ …
- Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ …
- Các giấy tờ chứng nhận khác có liên quan.
- Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).
- Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, mục II Thông tư này.
- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).
- Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A).
- Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp.
- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).
- Bản khai cá nhân (mẫu 3A ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.
- Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C ban hành kèm theo Thông tư này).
1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
- Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã - phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần.
- Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, mục I Thông tư này do UBND cấp xã chuyển đến.
- Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Công an tỉnh, thành phố: Phòng Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng hoặc thân nhân của đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 mục I Thông tư này do Công an cấp huyện hoặc các đơn vị thuộc Công an tỉnh, thành phố chuyển đến.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các đơn vị, địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 mục I Thông tư này và gửi về Tổng cục III (qua X13) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.
- Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
- Ra Quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
………….., ngày … tháng …. năm 200...
(Đối với người cộng tác bí mật với cơ quan Công an, đang còn sống)
Sinh ngày, tháng, năm: .........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
Thời gian bắt đầu cộng tác bí mật với cơ quan Công an từ ngày …. tháng … năm ..................
Hiện nay còn cộng tác bí mật với cơ quan Công an không ? ..................................................
Thời gian thôi cộng tác bí mật từ ngày … tháng … năm .........................................................
Lý do thôi cộng tác bí mật:....................................................................................................
Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ: .........................................................
Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? ................................................................................
............................................................................................................................................
BẢN KÊ KHAI THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA CỘNG TÁC BÍ MẬT VỚI CƠ QUAN CÔNG AN
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Số tháng | Đơn vị giao nhiệm vụ | Nhiệm vụ được giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng …. năm 200...
(Đối với người cộng tác bí mật với cơ quan Công an, đã từ trần) Họ và tên: ……………………………….……………………………………… Nam, nữ: ................... Quê quán: ............................................................................................................................ Nghề nghiệp; cơ quan công tác hiện nay: .............................................................................. Những người cùng hàng thừa kế gồm: ............................................................................................................................................ (Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân thừa kế) Họ và tên: …………….…………………. Bí danh: ……………………………….. Nam, nữ: ............ Quê quán:............................................................................................................................. Thời gian bắt đầu cộng tác bí mật: … ngày …. tháng … năm ................................................. Thời gian thôi cộng tác bí mật từ ngày … tháng … năm ......................................................... Lý do thôi cộng tác bí mật: ................................................................................................... Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ: ......................................................... Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? ................................................................................ ............................................................................................................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày … tháng …. năm 200
(Dùng cho đơn vị quản lý sử dụng lực lượng mật) Tại(1) .................................................................................................................................... Chúng tôi gồm: 2. ……………………………………. Cấp bậc, chức vụ, đơn vị: ................................................. 4. ……………………………………. Cấp bậc, chức vụ, đơn vị: ................................................. Nhất trí xác nhận: Sinh năm ……………………. từ trần ngày … tháng … năm ..................................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................... Là người tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc đối tượng (2).................................. Do đơn vị (tổ chức): …………………………………………………. quản lý. Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì): ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Biên bản lập thành ….. bản và những người dự họp nhất trí cùng ký tên dưới đây.
| ||||
Đại diện dự họp | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(1) Đơn vị quản lý người tham gia cộng tác bí mật với cơ quan Công an.
…………………… | DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI CỘNG TÁC VỚI CƠ QUAN CÔNG AN Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Sống hay đã từ trần | Số năm được hưởng | Mức hưởng (đồng) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền: …………………………………….
Người lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc hoặc chức vụ)
Ngày …… tháng ……… năm ……
………………………....…
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 04/TT-BCA(X13) hướng dẫn Quyết định 209/2005/QĐ-TTg trong Công an nhân dân về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 04/TT-BCA(X13) hướng dẫn Quyết định 209/2005/QĐ-TTg trong Công an nhân dân về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Bộ Công an ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 04/TT-BCA(X13) |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Khánh Toàn |
Ngày ban hành | 2006-04-28 |
Ngày hiệu lực | 2006-05-13 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |