BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VIỆC KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng.
Thông tư này quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng.
1. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp công lập, các tổ chức đoàn thể trong Bộ Quốc phòng làm nhiệm vụ đào tạo, huấn luyện, thường trực sẵn sàng chiến đấu khi làm nhiệm vụ lao động sản xuất, kinh doanh có sử dụng lao động (sau đây gọi chung là người sử dụng lao động), bao gồm:
hợp đồng, kể cả dân quân tự vệ, dự bị động viên khi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (sau đây gọi chung là người lao động).
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động, bao gồm:
2. Tai nạn xảy ra trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ khác theo sự phân công của người chỉ huy (người sử dụng lao động) hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp.
trong giờ làm việc kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà Bộ luật Lao động và nội quy của đơn vị cho phép (nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh và các hoạt động khác).
5. Tai nạn xảy ra đối với người lao động trong khi thực hiện nhiệm vụ ở nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (tham dự hội nghị, hội thảo, học tập ngắn hạn, nghiên cứu thực tế; đi làm việc, thực tập nâng cao tay nghề ở nước ngoài theo Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).
Phân loại tai nạn lao động thực hiện theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 39/2016/NĐ-CP cụ thể như sau:
trường hợp sau đây:
b) Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;
d) Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
3. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG
1. Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm từ 02 người bị thương nặng trở lên thì chỉ huy đơn vị trực tiếp để xảy ra tai nạn lao động phải khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp, điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) về Cơ quan Kỹ thuật (hoặc cơ quan quản lý công tác An toàn, bảo hộ lao động), Cơ quan Điều tra hình sự và cơ quan chức năng liên quan của các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (thứ tự theo phân cấp quản lý). Các đầu mối trực thuộc khai báo bằng cách nhanh nhất về Bộ Quốc phòng thông qua Tổng cục Kỹ thuật, Cục Điều tra hình sự và cơ quan chức năng liên quan của Bộ Quốc phòng, theo nguyên tắc:
b) Trường hợp người bị tai nạn lao động chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của chính vết thương do tai nạn lao động (theo kết luận tại biên bản giám định pháp y) thì người chỉ huy đơn vị quản lý trực tiếp người lao động phải khai báo với cơ quan chức năng đã tham gia đoàn điều tra vụ tai nạn lao động đó;
2. Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm từ 02 người bị thương nặng trở lên trong các lĩnh vực phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu khí, các phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường hàng không, ngoài nội dung khai báo quy định tại Khoản 1 Điều này, chỉ huy đơn vị trực tiếp để xảy ra tai nạn lao động phải khai báo bằng cách nhanh nhất về cơ quan có chức năng giúp Bộ Quốc phòng quản lý nhà nước về lĩnh vực đó để phối hợp tổ chức điều tra.
đơn vị trực tiếp quản lý người lao động đó thực hiện khai báo theo nguyên tắc:
b) Trong trường hợp người lao động đi theo đoàn do đơn vị khác tổ chức bị chết hoặc bị tai nạn lao động nặng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được tin báo tai nạn, đơn vị tổ chức đoàn đi phải báo cho đơn vị trực tiếp quản lý người lao động bị tai nạn đó biết để thực hiện việc khai báo theo Điểm a Khoản 3 Điều này;
Điều 6. Quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động
a) Khi nhận được tin xảy ra tai nạn lao động nhẹ hoặc tai nạn lao động làm bị thương nặng 01 người lao động thuộc thẩm quyền quản lý, chỉ huy đơn vị quyết định thành lập ngay Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo thông tư này;
c) Đối với các vụ tai nạn lao động xảy ra tại nơi thuộc thẩm quyền quản lý nhưng nạn nhân là người thuộc đơn vị khác thì chỉ huy đơn vị nơi để xảy ra tai nạn lao động có trách nhiệm thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở; thành phần theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này, đồng thời mời đại diện chỉ huy đơn vị của người bị tai nạn lao động tham gia đoàn điều tra.
a) Khi nhận được tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm từ 02 người bị tai nạn lao động nặng trở lên thuộc thẩm quyền quản lý, chỉ huy đơn vị (cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng) quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động theo đề nghị của Chủ nhiệm Kỹ thuật hoặc thủ trưởng cơ quan quản lý an toàn, bảo hộ lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối với các vụ tai nạn lao động quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này, sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, tài liệu quy định, chỉ huy đơn vị (cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng) quyết định thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này, tiến hành điều tra và lập biên bản xác minh tai nạn lao động.
a) Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật quyết định thành lập theo đề nghị của thủ trưởng Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối với các vụ tai nạn lao động quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này, Đoàn điều tra tai nạn lao động do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng giúp Bộ Quốc phòng quản lý nhà nước về lĩnh vực đó quyết định thành lập theo đề nghị của cơ quan chức năng và thông báo cho Tổng cục Kỹ thuật để cử đại diện tham gia đoàn điều tra, đồng thời mời đại diện các cơ quan quy định tại điểm b Khoản 3 Điều này tham gia (nếu thấy cần thiết).
1. Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ:
trường hợp vắng mặt một trong các thành viên đoàn điều tra;
c) Tổ chức thảo luận về kết quả điều tra vụ tai nạn lao động; quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với kết quả điều tra tai nạn lao động;
2. Các thành viên đoàn điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ:
b) Có quyền nêu và bảo lưu ý kiến; trường hợp không thống nhất với quyết định của Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động thì báo cáo chỉ huy cơ quan trực tiếp quản lý mình;
Điều 8. Quy trình, thủ tục điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở
1. Thu thập dấu vết, vật chứng, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn lao động.
3. Đề nghị giám định kỹ thuật, giám định pháp y (nếu xét thấy cần thiết).
kết luận về: Diễn biến vụ tai nạn lao động; nguyên nhân gây ra tai nạn lao động; kết luận về vụ tai nạn lao động; mức độ vi phạm và đề nghị hình thức xử lý đối với những người có lỗi trong vụ tai nạn lao động; các biện pháp khắc phục và phòng ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn.
6. Tổ chức cuộc họp và lập biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động;
c) Thành viên đoàn điều tra tai nạn lao động;
ười bị tai nạn lao động hoặc đại diện thân nhân người bị tai nạn lao động, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;
e) Đại diện cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp của đơn vị (nếu thấy cần thiết).
9. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở gửi biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động tới người bị tai nạn lao động hoặc thân nhân người bị tai nạn lao động; cơ quan kỹ thuật hoặc cơ quan quản lý công tác an toàn, bảo hộ lao động cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng điều tra theo quy trình, thủ tục sau đây:
2. Lập Biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổ chức cuộc họp và lập biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này tại đơn vị xảy ra tai nạn lao động.
a) Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động (chủ trì cuộc họp);
c) Chỉ huy đơn vị để xảy ra tai nạn lao động;
đ) Đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi chưa thành lập Công đoàn cơ sở;
trường hợp xảy ra tai nạn lao động chết người.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động tới các cơ quan có thành viên trong đoàn điều tra tai nạn lao động, Tổng cục Kỹ thuật, chỉ huy đơn vị để xảy ra tai nạn lao động và các nạn nhân hoặc thân nhân người bị tai nạn lao động.
Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp Bộ Quốc phòng điều tra theo quy trình, thủ tục sau đây:
2. Đoàn điều tra tai nạn lao động đến ngay nơi xảy ra tai nạn, yêu cầu người chỉ huy đơn vị, cơ quan có thẩm quyền cung cấp các tài liệu, hồ sơ, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn và phối hợp với cơ quan Điều tra hình sự khu vực tiến hành điều tra tại chỗ để lập biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm thương tích, thu thập dấu vết, vật chứng, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn.
4. Thành viên tham gia dự họp có ý kiến chưa nhất trí với nội dung biên bản điều tra tai nạn lao động thì được ghi ý kiến và ký tên vào biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động; chỉ huy đơn vị ký tên, đóng dấu (nếu có) vào biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra lao động.
trường hợp điều tra các vụ tai nạn lao động quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 6 Thông tư này thì đồng thời phải gửi Tổng cục Kỹ thuật.
Thời hạn điều tra tai nạn lao động
a) Không quá 04 ngày đối với vụ tai nạn lao động nhẹ;
với vụ tai nạn lao động làm bị thương nặng một người;
d) Không quá 30 ngày đối với tai nạn lao động chết người; không quá 60 ngày đối với tai nạn lao động cần phải giám định kỹ thuật hoặc giám định pháp y.
Trường hợp các vụ tai nạn lao động có dấu hiệu tội phạm do cơ quan Điều tra hình sự tiến hành điều tra nhưng sau đó ra quyết định không khởi tố vụ án hình sự thì thời hạn điều tra được tính từ khi đoàn điều tra tai nạn lao động nhận được đầy đủ tài liệu, đồ vật, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn lao động.
Điều 12. Hồ sơ vụ tai nạn lao động
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có);
c) Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân;
đ) Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, giám định tư pháp (nếu có);
g) Biên bản điều tra tai nạn lao động;
i) Giấy chứng thương của bệnh viện được điều trị (nếu có);
2. Trong một vụ tai nạn lao động, nếu có nhiều người bị tai nạn lao động thì mỗi người bị tai nạn lao động được lập một hồ sơ riêng.
a) Chỉ huy đơn vị để xảy ra tai nạn lao động lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động tại đơn vị trong thời hạn 15 năm đối với vụ tai nạn lao động chết người hoặc đến khi người bị tai nạn lao động nghỉ hưu đối với vụ tai nạn lao động khác;
Điều 13. Điều tra lại tai nạn lao động khi có khiếu nại, tố cáo
kể từ ngày công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, nếu có khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật thì việc điều tra lại được thực hiện như sau:
b) Trường hợp người khiếu nại, tố cáo không nhất trí với ý kiến trả lời của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này mà vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo thì cơ quan có thẩm quyền cấp cao hơn thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động để tiến hành điều tra lại tai nạn lao động, đồng thời thông báo văn bản kết quả điều tra lại cho người khiếu nại hoặc tố cáo biết; trường hợp không tiến hành điều tra lại thì phải nêu rõ lý do;
d) Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu, đồ vật, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn lao động cho Đoàn điều tra lại tai nạn lao động cấp Bộ Quốc phòng;
2. Biên bản điều tra tai nạn lao động trước sẽ hết hiệu lực pháp lý khi biên bản điều tra lại tai nạn lao động được công bố.
1. Kịp thời tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.
3. Giữ nguyên hiện trường vụ tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng theo nguyên tắc sau:
b) Chỉ được xóa bỏ hiện trường và mai táng tử thi (nếu có) sau khi đã hoàn thành bước điều tra tai nạn lao động theo quy định của Thông tư này và được sự đồng ý bằng văn bản của đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Cơ quan Điều tra hình sự.
5. Tạo điều kiện cho người lao động liên quan đến vụ tai nạn lao động cung cấp thông tin cho đoàn điều tra tai nạn lao động hoặc cơ quan điều tra hình sự có thẩm quyền khi được yêu cầu.
7. Thông báo đầy đủ thông tin liên quan về tai nạn lao động tới mọi người trong đơn vị.
9. Thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho việc điều tra tai nạn lao động, kể cả việc điều tra lại tai nạn lao động theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
thẩm quyền những người có lỗi để xảy ra tai nạn lao động.
a) Đối với các vụ tai nạn lao động chết người hoặc làm từ 02 người bị thương nặng trở lên, trong thời hạn 05 ngày kể từ khi kết thúc điều tra, người chỉ huy đơn vị phải cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động theo quy định tại điểm b Khoản 11 Điều này cho Cơ quan Kỹ thuật hoặc cơ quan quản lý công tác an toàn, bảo hộ lao động của các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để xem xét và lập biên bản xác minh tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
hợp đồng); bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản khám nghiệm hiện trường của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; bản dịch và bản sao sơ đồ hiện trường của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân; bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích; bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có); bản dịch có chứng thực và bản sao giấy chứng nhận tai nạn của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; bản dịch có chứng thực và bản sao giấy chứng thương của cơ sở y tế nước ngoài hoặc giấy chứng thương của cơ sở y tế Việt Nam; bản dịch có chứng thực và bản sao giấy ra viện của bệnh viện nước ngoài hoặc giấy ra viện của cơ sở y tế Việt Nam (nếu điều trị ở Việt Nam).
1. Việc phối hợp điều tra tai nạn lao động chết người thực hiện như sau:
phối hợp với cơ quan Điều tra hình sự có thẩm quyền thực hiện điều tra ban đầu: Khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, lấy lời khai, thu thập hồ sơ và tài liệu liên quan; đồng thời thông báo cho Viện Kiểm sát quân sự cùng cấp để kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi;
hồ sơ và tài liệu liên quan theo quy định của Pháp luật và có trách nhiệm thông báo cho đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng những công việc mà cơ quan Điều tra hình sự đã tiến hành thuộc phạm vi quan hệ phối hợp quy định tại Điểm a Khoản này;
d) Sau khi kết thúc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, cơ quan Điều tra hình sự cung cấp bản sao biên bản khám nghiệm hiện trường, bản sao biên bản khám nghiệm tử thi cho đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng;
phối hợp, ghi rõ quan điểm về nguyên nhân, lỗi của người có liên quan và tai nạn này là tai nạn lao động hay không;
g) Trường hợp cơ quan Điều tra hình sự xác định là tai nạn lao động thì đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng tiến hành điều tra, kết luận theo quy định tại Điều 8 Thông tư này và thông báo kết quả đến cơ quan Điều tra hình sự, Viện Kiểm sát quân sự cùng cấp;
2. Việc phối hợp điều tra tai nạn lao động có dấu hiệu tội phạm thực hiện như sau:
b) Cơ quan Điều tra hình sự có trách nhiệm giải quyết kiến nghị khởi tố và thông báo kết quả giải quyết theo quy định của Pháp luật.
hợp quyết định không khởi tố vụ án hình sự đối với vụ tai nạn lao động như sau:
b) Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý không khởi tố của Viện Kiểm sát quân sự, cơ quan Điều tra hình sự gửi quyết định không khởi tố vụ án hình sự đối với vụ tai nạn lao động này, đồng thời tiến hành bàn giao tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ án cho đoàn điều tra tai nạn lao động đối với vụ án được kiến nghị theo Điểm a Khoản 2 Điều này hoặc cho cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động tương ứng với vụ tai nạn lao động theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
hợp quyết định khởi tố vụ án hình sự đối với vụ tai nạn lao động như sau:
b) Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày có kết luận điều tra, cơ quan Điều tra hình sự gửi bản kết luận điều tra đến Viện Kiểm sát quân sự cùng cấp, cơ quan Kỹ thuật hoặc cơ quản lý công tác An toàn, bảo hộ lao động của cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
5. Khi tiến hành giao nhận tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động quy định tại Điểm a Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm c Khoản 4 Điều này phải lập biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này các tài liệu, đồ vật, phương tiện bàn giao gồm có:
hợp quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này;
c) Sơ đồ hiện trường;
đ) Biên bản xem xét dấu vết trên thân thể, biên bản khám nghiệm tử thi (nếu có);
g) Kết quả trưng cầu giám định (nếu có);
6. Định kỳ hàng năm, Cục Điều tra hình sự thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Kỹ thuật tình hình tai nạn lao động có dấu hiệu tội phạm đã khởi tố, không khởi tố, đình chỉ điều tra và đề nghị truy tố.
1. Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ liên quan đến tai nạn lao động đang điều tra cho đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở đã hoàn thành điều tra vụ tai nạn lao động thì đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng xem xét hồ sơ vụ tai nạn lao động và đánh giá kết quả điều tra của đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở; khi xem xét thấy cần thiết thì tiến hành điều tra lại và lập biên bản điều tra đối với vụ tai nạn lao động theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Trường hợp người lao động bị tai nạn giao thông khi đang thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động hoặc khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì đoàn điều tra tai nạn lao động có thẩm quyền quy định tai Điều 6 Thông tư này tiến hành xác minh, lập biên bản điều tra tai nạn lao động căn cứ vào một trong các văn bản, tài liệu sau đây:
2. Văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an cấp xã hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn giao thông.
1. Chi phí điều tra tai nạn lao động bao gồm: Khám nghiệm hiện trường, dựng lại hiện trường, khám nghiệm tử thi, các chi phí giám định, chụp, in ảnh sao trích bệnh án, in các tài liệu có liên quan, phương tiện đi lại phục vụ điều tra tai nạn, họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động và các chi phí hợp lý khác theo quy định.
3. Chi phí điều tra tai nạn lao động được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh và là chi phí hợp lý để tính thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán. Đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp, chi phí điều tra tai nạn lao động được bố trí trong chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
1. Đối với đơn vị cơ sở: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản điều tra tai nạn lao động và biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, đơn vị quản lý người bị tai nạn lao động phải thống kê và báo cáo tai nạn lao động theo quy định:
b) Các đơn vị đều phải thực hiện việc báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 6 tháng và một năm về Cơ quan Kỹ thuật (hoặc cơ quan quản lý công tác An toàn, bảo hộ lao động) của cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này: Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 6 tháng trước ngày 05 tháng 7 hàng năm; báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cả năm trước ngày 10 tháng 01 năm sau. Tất cả những vụ tai nạn lao động làm cho người lao động thuộc quyền quản lý phải nghỉ làm việc từ một ngày trở lên đều phải được thống kê, báo cáo. Nếu không để xảy ra tai nạn lao động thì ghi rõ trong báo cáo là “không có tai nạn lao động”.
a) Tổng hợp tình hình tai nạn lao động xảy ra trong 6 tháng và một năm của tất cả các đơn vị thuộc quyền quản lý; báo cáo tình hình tai nạn lao động xảy ra trong 6 tháng và cả năm về Bộ Quốc phòng (thông qua Tổng cục Kỹ thuật) theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2017 và thay thế Thông tư số 147/2012/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Quân đội.
1. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG NẶNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
MÃ SỐ | TÊN CHẤN THƯƠNG | ||||||||||||
01 | Đầu, mặt, cổ | ||||||||||||
011 |
012 |
013 |
014 |
015 |
016 |
017 |
018 |
019 |
0110 |
02 | Ngực, bụng | ||
021 |
022 |
023 |
024 |
025 |
026 |
027 |
028 |
029 |
0210 |
0211 |
0212 |
03 | Phần chi trên |
031 |
032 |
033 |
034 |
035 |
04 | Phần chi dưới | |||||||
041 |
042 |
043 |
05 | Bỏng | |||||||||
051 |
052 |
053 |
054 |
055 |
056 |
06 | Nhiễm độc các chất sau ở mức độ nặng | ||||||
061 |
062 |
063 |
064 |
065 |
066 |
MẪU KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG
KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG Kính gửi: …………………………………………………..(3) - Tên, địa chỉ của đơn vị xảy ra tai nạn lao động:............................................................. ; - Tên, địa chỉ của Cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): .................................................... ; - Thời gian xảy ra tai nạn lao động:….. giờ….... phút…... ngày….... tháng….... năm...... ; - Tóm tắt diễn biến vụ tai nạn lao động:............................................................................ - Xác định bước đầu nguyên nhân tai nạn lao động:.........................................................
| |||||||
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Nghề nghiệp | Tình trạng tai nạn (chết/bị thương nặng/nhẹ) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
| ||||||||
2 |
|
|
|
|
| ||||||||
3 |
|
|
|
|
|
(2) Tên đơn vị để xảy ra tai nạn lao động, (4) Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân. | ………….(4)…………….. |
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
Đơn vị ………………(1).... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ | ……., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-BQP ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng
QUYẾT ĐỊNH:
.............................................................................................................................................
1. ........................................................................................................................................ ;
3. ........................................................................................................................................ ;
Điều 2: Đoàn điều tra tai nạn lao động có trách nhiệm tiến hành điều tra vụ tai nạn lao động xảy ra tại ……….…………………………………………………. hồi …. giờ ….. phút, ngày ….. tháng.... năm ….. theo Thông tư quy định khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Quân đội.
Nơi nhận: | Thủ trưởng………….(2)………. |
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp;
(3) Cơ quan đề nghị thành lập đoàn điều tra.
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOAN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCKT | Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động
CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC KỸ THUẬT
Xét đề nghị của Bộ Tham mưu/Tổng cục Kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
1. .......................................................................................................................................... ;
3. .......................................................................................................................................... ;
...............................................................................................................................................
Quốc phòng.
Nơi nhận: | CHỦ NHIỆM |
MẪU BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
………..(1)…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……..../…. | ……., ngày …. tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI
Tại …………………………….(2)........................................................................................ ;
và đồng chí: ………………………..; Chức vụ:....................................................................
Đồng chí: ........................................................................................................................... ;
Sinh ngày …… tháng …… năm …… tại: .......................................................................... ;
Chỗ ở: ................................................................................................................................
Đơn vị................................................................................................................................. ;
cấp: ....................................................................................................................................... ;
..............................................................................................................................................
Tư cách người khai: Người bị nạn/người làm chứng người có liên quan đến vụ tai nạn lao động: …………………………………………………………………………..
...............................................................................................................................................
HỎI VÀ ĐÁP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Việc lấy lời khai kết thúc hồi….. giờ…. ngày ….. tháng ….. năm ……….
NGƯỜI KHAI | ĐẠI DIỆN NGƯỜI LẤY LỜI KHAI |
(1) Đơn vị ra quyết định thành lập đoàn điều tra.
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG (NHẸ HOẶC NẶNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
……(Cơ quan, đơn vị cấp trên | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../……. | …….., ngày …… tháng ….. năm …… |
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
………(1)…….. (Nhẹ hoặc nặng) ………
- Tên, địa chỉ của đơn vị để xảy ra tai nạn lao động:
............................................................................................................................................
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Họ tên: ……………………………………; Giới tính.... (nam/nữ)........................................
- Quê quán: ........................................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con): ....................................................
- Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
- Tuổi nghề: ………………………….. Bậc thợ: (nếu có) .....................................................
Có Hợp đồng lao động: ……………….(2)…………….. /Không có hợp đồng lao động.
5. Thông tin về vụ tai nạn:
- Nơi xảy ra tai nạn lao động: ..............................................................................................
- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra:... giờ….. phút............................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7. Nguyên nhân gây ra tai nạn:.... (Do lỗi của người sử dụng lao động hay người lao động hoặc do lỗi của cả người sử dụng lao động và người lao động, hoặc nguyên nhân khác không do lỗi của người sử dụng lao động và người lao động)
9. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình thức xử lý:
............................................................................................................................................
- Nội dung công việc: .........................................................................................................
- Thời gian hoàn thành:......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí đã thực hiện:
Tổng số: …………….. đồng, trong đó:
+ Trả lương trong thời gian điều trị: ………………. đồng;
- Thiệt hại tài sản/thiết bị: ………………………….. đồng.
CÁC THÀNH VIÊN CỦA
ĐOÀN ĐIỀU TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG ĐOÀN
ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Chỉ huy đơn vị hoặc người được ủy quyền bằng văn bản)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
NHỮNG NGƯỜI
THAM DỰ ĐIỀU TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Ghi theo danh mục yếu tố gây chấn thương (thống nhất ghi cấp 2) theo Phụ lục 13.
tháng; Theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng.
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG (NẶNG HOẶC CHẾT NGƯỜI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG …………(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | …….., ngày …… tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
………(2)………. (Nặng hoặc chết người) …….
- Tên đơn vị: .......................................................................................................................
- Số điện thoại, Fax, E-mail: ...............................................................................................
2. Thành phần đoàn điều tra (cấp bậc, họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
đơn vị công tác của từng người):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Sơ lược lý lịch những người bị nạn:
- Ngày, tháng, năm sinh ........................................................................................................
- Nơi thường trú:....................................................................................................................
- Nơi làm việc: ......................................................................................................................
- Thời gian công tác: …………(năm)....................................................................................
- Loại lao động:.....................................................................................................................
- Đã được huấn luyện ATVSLĐ: ………………….. (có/không)
- Ngày, giờ xảy ra tai nạn: Vào hồi.... giờ.... phút, ngày ….. tháng ….. năm …..
- Thời gian bắt đầu làm việc: ..............................................................................................
6. Diễn biến của vụ tai nạn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
8. Kết luận về vụ tai nạn: ………. (Là tai nạn lao động hay trường hợp tai nạn được coi là tai nạn lao động hoặc không phải là tai nạn lao động) ......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn:
- Người có trách nhiệm thi hành: ........................................................................................
11. Tình trạng thương tích: Chết hoặc bị thương (ghi vị trí vết thương theo phụ lục danh mục các chấn thương)
............................................................................................................................................
12. Nơi điều trị và biện pháp xử lý ban đầu: .................................................................
............................................................................................................................................
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí đã thực hiện:
Tổng số: …………… đồng, trong đó:
+ Trả lương trong thời gian điều trị: …………. đồng;
+ Chi phí khác (ma chay, thăm hỏi): ……….. đồng;
CHỈ HUY ĐƠN VỊ | TRƯỞNG ĐOÀN |
(1) Ghi: Bộ Quốc phòng hoặc tên đầu mối đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(3) Ghi rõ: Không xác định thời hạn; Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng.
MẪU BIÊN BẢN CUỘC HỌP CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.... tháng.... năm ………
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
Tại: .......................................................................................................................................
I. Thành phần tham dự cuộc họp gồm có:
(Ghi rõ cấp bậc, họ tên, chức vụ, đơn vị của từng người)
...............................................................................................................................................
(Ghi rõ cấp bậc, họ tên, chức vụ, đơn vị của từng người)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG | TRƯỞNG ĐOÀN |
THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐIỀU TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐƠN VỊ HOẶC CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN KHÁC THAM DỰ HỌP | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
MẪU BIÊN BẢN GIAO, NHẬN TÀI LIỆU, ĐỒ VẬT, PHƯƠNG TIỆN LIÊN QUAN ĐẾN VỤ TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày.... tháng.... năm…….
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN
Tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động
Tại.........................................................................................................................................
- Căn cứ …………………………. số.....................................................................................
Người giao: …………………………..Cấp bậc…………………….. Chức vụ.........................
Người nhận: ………………………….Cấp bậc……………………. Chức vụ.........................
Tiến hành giao nhận:............................................................................................................
Họ và tên những người bị nạn .............................................................................................
Nơi ĐKNKTT ........................................................................................................................
cấp …… ngày ….. tháng ….. năm ….. nơi cấp …………………………………………………….
Tài liệu gồm có…………….. tập, tổng số……………………………... trang.
..............................................................................................................................................
Tổng cộng.............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tổng cộng …………………………………… khoản.
BÊN GIAO | BÊN NHẬN |
MẪU SỐ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
Cơ quan quản lý cấp trên
TT
Họ và tên
Giới tính
Năm sinh
Nghề nghiệp
Tuổi nghề (năm)
Mức lương (1.000đ)
Bậc thợ
Loại lao động
Ngày, tháng xảy ra TNLĐ
Nơi xảy ra tai nạn lao động
Ngày, giờ, số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra
Đã huấn luyện ATVSLĐ
Nguyên nhân gây TNLĐ
Tình trạng thương tích
Thiệt hại
Ghi chú
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động
Chi phí tính bằng tiền (1.000đ)
Chết
Bị thương
Tổng số
Khoản chi cụ thể
Nặng
Nhẹ
Y tế
Trả lương
Bồi thường/Trợ cấp
Thiệt hại tài sản (1.000đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
1
2
3
Tổng số
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP ĐƠN VỊ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
……..(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. | …………., ngày …. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TAI NẠN LAO ĐỘNG
Tên chỉ tiêu thống kê
Phân loại TNLĐ theo mức độ thương tật
Ghi chú
Số vụ (vụ)
Số người bị nạn (người)
Tổng số
Số vụ có người chết
Số vụ có từ 2 người nạn trở lên
Tổng số
Số LĐ Nữ
Số người chết
Số người bị thương nặng
Số người bị thương nhẹ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
hợp lý
việc AT
bảo vệ cá nhân
Chi phí bằng tiền (1.000đ)
Thiệt hại tài sản
Ghi chú
Tổng số
Khoản chi phí của ĐV
Y tế
Trả lương
Bồi thường
Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp
MẪU BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
……..(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………., ngày …. tháng ….. năm …… |
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
STT | ĐƠN VỊ | Tình hình TNLĐ-SCCN | Lĩnh vực để xảy ra TNLĐ-SCCN | Nguyên nhân vụ | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
Tổng số vụ TN (vụ) | Số vụ có người chết | Số vụ có 2 người bị nạn trở lên | Tổng số người bị nạn | Số lao động nữ (người) | Số người bị chết | Số người bị thương nặng | Số người bị thương nhẹ | Điện | Cháy nổ vật liệu nổ | Máy móc thiết bị cuốn, cán | Ngộ độc hóa chất | Cháy nổ Xăng dầu | Sập lò, đất đá | Cây, vật đổ đè, rơi | Ngã cao | Chết đuối | Các loại khác | Điều kiện làm việc không AT | Không có TBBHLĐ hoặc không đảm bảo | Chưa huấn luyện kỹ thuật AT | Vi phạm quy trình, biện pháp làm việc AT | Các nguyên nhân khác | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(Ký ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
1. Đơn vị cấp trên trực tiếp
File gốc của Thông tư 01/2017/TT-BQP quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.
Thông tư 01/2017/TT-BQP quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 01/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Bế Xuân Trường |
Ngày ban hành | 2017-01-04 |
Ngày hiệu lực | 2017-02-20 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |