ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID - 19;
QUYẾT ĐỊNH:
- Do phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc phải dừng, tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch Covid-19 từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021;
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động làm một trong các công việc sau:
b) Bán lẻ vé xổ số kiến thiết;
d) Lao động giúp việc gia đình, lao động trong các cơ sở giáo dục tư thục, người lao động làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập ký hợp đồng khoán việc có quyết định thôi việc;
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
b) Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả của các chính sách và nguồn lực để thực hiện. Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ. Người lao động được hỗ trợ một lần bằng tiền chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
5. Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Người lao động làm thuê trong các cơ sở, hộ kinh doanh phải có xác nhận của chủ cơ sở (theo Mẫu số 02),
b) Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nội dung như sau:
- Công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc;
c) Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
6. Đơn vị chi trả: Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả trong 3 ngày làm việc.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và nguồn huy động hợp pháp khác.
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
- Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn: ……………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết ngoài chế độ được hỗ trợ tại (1) ……………………………………. tôi chưa/không làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại địa phương khác. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
…… ngày .... tháng .... năm 2021
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………………………
1. Họ và tên: ………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …../……/……
3. CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………………………………………………………..
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
□ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa bằng xe 02 bánh, 03 bánh, xe tải nhỏ từ 2 tấn trở xuống tại các chợ, bến bãi; lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh.
□ Bán hàng rong, sửa chữa đồ gia dụng, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
□ Tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail); lĩnh vực dịch vụ (karaoke, spa, internet, quán bar, vũ trường, rạp chiếu phim, phòng trà, phòng tập gym, thể dục thể thao); lao động tự do trong lĩnh vực xây dựng.
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: ………………………. đồng/tháng
1. Công việc chính: ………………………………………………………………………………..
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
□ Tài khoản
Ngân hàng ……………………………………………………………………………………..…..)
□ Trực tiếp
…………..ngày.... tháng.... năm 2021 |
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động.
TÊN HỘ KINH DOANH/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Chính sách hỗ trợ người lao động theo Quyết định số …../2021/QĐ-UBND ngày … tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Xã/Phường/Thị trấn ……………. (1)
1. Tên hộ kinh doanh/đơn vị: ……………………………………………………………………..
3. Số đăng ký kinh doanh/đăng ký thành lập (nếu có): …………….. Ngày cấp: …………………. Cơ quan cấp:………………………………………………………….
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG (2)
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | CMND/CCCD | Địa chỉ | Tình trạng cư trú | Điện thoại liên hệ | Công việc cụ thể đang làm | Thu nhập của tháng bị mất việc làm | Ghi chú | |||||
Nam | Nữ | Số CMND/ CCCD | Ngày cấp (ngày tháng năm) | Số nhà, tên đường, khu phố/ấp | Xã/ phường/ thị trấn | Quận/ huyện/ thành phố | Thường trú | Tạm trú (nếu có) | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
………… , ngày ….. tháng …… năm 2021
Chủ sử dụng lao động
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu - nếu có con dấu)
(1) Nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Chính sách hỗ trợ người lao động theo Quyết định số ……/2021/QĐ-UBND ngày ….. tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố …………………………..
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | CMND/CCCD | Địa chỉ (số nhà, tên đường, khu phố/ấp) | Tình trạng cư trú(1) | Điện thoại liên hệ | Công việc cụ thể đang làm | Thu nhập của tháng bị mất việc làm | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | |||
Nam | Nữ | Số CMND/ CCCD | Ngày cấp (ngày tháng năm) | Thường trú | Tạm trú (nếu có) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………… , ngày ….. tháng …… năm 2021 |
(1) Đánh dấu (X) vào ô Thường trú hoặc Tạm trú; trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan công an xác nhận.
File gốc của Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với lao động không có giao kết hợp đồng (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đang được cập nhật.
Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với lao động không có giao kết hợp đồng (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Số hiệu | 15/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Võ Đức Trong |
Ngày ban hành | 2021-07-22 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-01 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |