ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 05 tháng 3 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh:
2. Đối tượng áp dụng và thời gian được hưởng hỗ trợ:
b) Giáo viên: thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 15.
3. Thời gian áp dụng: theo thời gian thực tế khai giảng của năm học 2014-2015 đến hết năm học 2019-2020.
1. Trình tự, thủ tục hồ sơ:
a) Học sinh, sinh viên quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 15:
- Giấy xác nhận đối tượng thuộc hộ gia đình chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện xác nhận.
- Bản sao giấy xác nhận khuyết tật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký (đã được công chứng hoặc chứng thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản sao sổ hộ khẩu (đã được công chứng hoặc chứng thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu).
c) Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hỗ trợ học phí và hỗ trợ tiền ăn hằng tháng chỉ làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với học sinh, sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hằng năm nộp bổ sung giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét hỗ trợ học phí và hỗ trợ tiền ăn hằng tháng trong năm học tiếp theo.
a) Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề công lập trình độ trung cấp nghề trở lên:
- Căn cứ số giáo viên thực tế trong chỉ tiêu biên chế tại đơn vị đủ điều kiện, thực hiện hỗ trợ hằng tháng cho giáo viên; đồng thời lập danh sách giáo viên được hỗ trợ hằng tháng (theo mẫu số 02 đính kèm) báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Điều 3. Lập và giao dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí chi trả
Hằng năm, các cơ sở dạy nghề công lập được ngân sách nhà nước cấp kinh phí theo hình thức giao dự toán, thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm (riêng năm 2014, 2015 lập dự toán bổ sung hoặc đề nghị điều chỉnh từ nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo tại đơn vị để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt triển khai thực hiện).
Khi giao dự toán cho các cơ sở dạy nghề, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học phí, hỗ trợ tiền ăn hằng tháng cho học sinh, sinh viên; hỗ trợ cho giáo viên dạy nghề theo Nghị quyết số 15.
Các cơ quan, đơn vị được giao kinh phí thực hiện chi trả hỗ trợ học phí và hỗ trợ tiền ăn cho học sinh, sinh viên; hỗ trợ cho giáo viên dạy nghề có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và gửi báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách này về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách được nêu tại Nghị quyết số 15 và Quyết định này.
Định kỳ hằng năm sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 15 và Quyết định này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
- Văn phòng Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
............(1)........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ, TIỀN ĂN CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Stt | Họ và tên | Mức hỗ trợ học phí/tháng | Mức hỗ trợ tiền ăn/tháng | Số tháng | Tổng kinh phí | Ghi chú | |
Miễn học phí | Giảm học phí | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = {(3) hoặc (4)+(5)}x(6) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| X |
...., ngày ... tháng ... năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
............(1)........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH HỖ TRỢ CHO GIÁO VIÊN
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Stt | Tên giáo viên | Mức hỗ trợ/tháng | Số tháng được hỗ trợ | Tổng kinh phí | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3)x(4) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày ... tháng ... năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
............(1)........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ GIÁO VIÊN, HỌC SINH, SINH VIÊN
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Stt | Tên cơ sở dạy nghề | Đối tượng được hỗ trợ | Tổng kinh phí | Ghi chú | ||||
Hỗ trợ giáo viên | Hỗ trợ học sinh, sinh viên | |||||||
Số lượng | Kinh phí | Số lượng | Số tiền miễn, giảm học phí | Số tiền hỗ trợ tiền ăn | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)= (4)+(6)+(7) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày ... tháng ... năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
File gốc của Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Số hiệu | 13/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Diễn |
Ngày ban hành | 2015-03-05 |
Ngày hiệu lực | 2015-03-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Hết hiệu lực |