BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1261/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1261/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||
1 |
Giáo dục nghề nghiệp | Tổng cục Dạy nghề | |
2 |
Giáo dục nghề nghiệp | Tổng cục Dạy nghề | |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 |
Giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
2 |
Giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |
3 |
Giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
1. Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường cao đẳng
- Trường nộp hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi trường tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp, để thực hiện quản lý theo địa bàn.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh đối với trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài, gồm:
- Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Lệ phí: Không.
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.
- Trường cao đẳng tư thục và trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
* Trình tự thực hiện
- Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp;
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường cao đẳng; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Lệ phí: Không.
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Bổ sung nghề đào tạo (mở nghề mới).
- Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
- Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo.
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục nộp hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính của đơn vị.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/người học.
- Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp
- Nộp hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính của đơn vị.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra thực tế các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Lệ phí: Không.
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.
- Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
* Trình tự thực hiện
Trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác có địa điểm không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác của đơn vị.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện quản lý chung.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……….(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………….…………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………….(5)........................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ....................................................................
Cơ quan cấp:.....................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ……….; Ngày, tháng, năm cấp: ......................................
- Tại trụ sở chính:
TT | Tên nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
… |
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ................................(7)........................................
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có; (3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (6). Liệt kê tên các nghề, trình độ đào tạo; (8). Quyền hạn, chức vụ của người ký. MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
BÁO CÁO Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp THÔNG TIN CHUNG II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện (5) IV. Thực trạng chung về điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường - Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) - Các phòng học được sử dụng chung - Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...) 2. Cán bộ quản lý, giáo viên - Cán bộ quản lý: + Cơ hữu: …………….. + Kiêm chức: …………… ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP I. Nghề: …………; trình độ đào tạo: ………….(8) 1.1. Cơ sở vật chất (9) - Số phòng/xưởng thực hành
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Tên thiết bị đào tạo | Đơn vị | Số lượng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
... |
2. Giáo viên - Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Họ và tên | Trình độ, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ | Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
... |
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có; (3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (5) và (6). Mục này chỉ dành cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: diễn giải về nguồn vốn đầu tư cho các nghề đăng ký hoạt động kèm theo các minh chứng về nguồn tài chính; (8). Ghi rõ tên và trình độ đào tạo của nghề; (10). Hồ sơ minh chứng giáo viên: - Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng); - Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học). - Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (12). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất; (14). Quyền hạn, chức vụ của người ký. MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
BÁO CÁO Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp II. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo - Thiết bị đào tạo
|