BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Hướng dẫn một số nội dung về quản lý biên chế công chức hành chính nhà nước, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2012 |
Kính gửi: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nội vụ số 08/2011/TT-BNV ngày 02/06/2011 Hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định những người là công chức, số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 Hướng dẫn thực hiện một số Điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
I. VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
a) Công chức hành chính nhà nước: Được xác định theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, Điều 5, Nghị định số 06/2010/NĐ-CP; Điều 2, Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02/06/2011. Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại gồm: Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý (công chức theo chức danh chuyên môn);
Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 21/2010/NĐ-CP;
Điều 5, Nghị định số 21/2010/NĐ-CP;
Điều 1, Thông tư số 07/2010/TT-BNV; các Điều 6, 7, 8, 9, 10, Nghị định số 21/2010/NĐ-CP;
Điều 2 Thông tư số 07/2010/TT-BNV;
Điều 3 Thông tư số 07/2010/TT-BNV; chế độ báo cáo thống kê công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 08/2011/TT-BNV;
+ Báo cáo Kế hoạch biên chế công chức hàng năm: Thực hiện theo biểu mẫu số 1A tại Điều 4, Thông tư số 07/2010/TT-BNV;
Điều 5, Thông tư số 07/2010/TT-BNV;
Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 08/2011/TT-BNV.
Trường hợp cơ quan, tổ chức hành chính có đơn vị sự nghiệp thì việc báo cáo, thống kê công chức, viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị sự nghiệp đó theo hướng dẫn tại Khoản 2 Mục I Văn bản này.
- Thời hạn báo cáo: Chậm nhất là ngày 20 tháng 5 năm trước liền kề, các cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc Bộ gửi báo cáo kế hoạch biên chế công chức hàng năm, báo cáo kết quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước liền kề và báo cáo thống kê số lượng công chức tăng, giảm (kèm theo biểu mẫu nêu trên) về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp, trình Bộ trưởng. Sau ngày 20 tháng 5 năm trước liền kề, nếu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ không gửi báo cáo kế hoạch biên chế công chức hàng năm và kết quả sử dụng biên chế công chức được giao của năm trước liền kề (kèm theo biểu nêu trên) thì giữ ổn định số biên chế công chức đã được giao.
Điều 11, Điều 12 Nghị định số 21/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Xác định công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 3, 4, 5, Điều 11, Nghị định số 06/2010/NĐ-CP; Điều 4, Điều 5 và Điều 7, Thông tư số 08/2011/TT-BNV;
Điều 1, Thông tư số 07/2010/TT-BNV; các Điều 6, 7, 8, 9, 10, Nghị định số 21/2010/NĐ-CP;
Điều 2 Thông tư số 07/2010/TT-BNV;
Điều 3 Thông tư số 07/2010/TT-BNV;
+ Báo cáo Kế hoạch biên chế hàng năm: Thực hiện theo biểu mẫu số 2A tại Điều 4, Thông tư số 07/2010/TT-BNV;
Điều 5, Thông tư số 07/2010/TT-BNV.
- Về báo cáo đột xuất: Ngoài chế độ báo cáo định kỳ, các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ có trách nhiệm thống kê, tổng hợp, báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện quản lý biên chế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về quản lý biên chế.
II. VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Khoản 1, Điều 7, Luật Viên chức và Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 41/2012/NĐ-CP).
a) Vị trí việc làm do một người đảm nhận;
c) Vị trí việc làm kiêm nhiệm.
Điều 4, Nghị định số 41/2012/NĐ-CP.
Điều 5, Điều 6, Nghị định số 41/2012/NĐ-CP.
Điều 7, Nghị định số 41/2012/NĐ-CP.
Điều 10, Nghị định số 41/2012/NĐ-CP.
7. Điều chỉnh vị trí việc làm: Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 41/2012/NĐ-CP.
1. Những công việc được ký hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định 68), gồm:
b) Lái xe;
d) Vệ sinh;
e) Công việc khác như: nấu ăn tập thể, tạp vụ, mộc nề, chăm sóc và bảo vệ cảnh quan trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
a) Cơ quan hành chính nhà nước: Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục, Thanh tra Bộ;
3. Điều kiện đối với bên ký hợp đồng với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 6, Nghị định 68; Mục III, Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP.
Khoản 2, Điều 6, Nghị định 68; Mục III, Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP.
Điều 7, Nghị định 68; Mục IV, Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP.
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được giao; nhu cầu công việc; nguồn tài chính được nhà nước cấp và các nguồn thu khác (nếu có); tình hình quản lý biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch biên chế (vị trí việc làm) theo Nghị định 68 báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất vào ngày 20 tháng 5 năm trước liền kề để thẩm định, tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét đề nghị Bộ Nội vụ giao chỉ tiêu hợp đồng theo quy định của pháp luật;
Đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ quy định của pháp luật và Hướng dẫn này triển khai thực hiện theo quy định và báo cáo về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 31/7/2012 để thẩm định, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TCCB. TMĐ.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Nguyễn Minh Nhạn
Từ khóa: Công văn 3414/BNN-TCCB, Công văn số 3414/BNN-TCCB, Công văn 3414/BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn số 3414/BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn 3414 BNN TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 3414/BNN-TCCB
File gốc của Công văn 3414/BNN-TCCB hướng dẫn quản lý biên chế công chức hành chính nhà nước, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3414/BNN-TCCB hướng dẫn quản lý biên chế công chức hành chính nhà nước, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 3414/BNN-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Minh Nhạn |
Ngày ban hành | 2012-07-19 |
Ngày hiệu lực | 2012-07-19 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |