BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo QĐ số 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng. | Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2010 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, điều kiện hưởng, thời điểm hưởng và mức hưởng trợ cấp hàng tháng:
Điều 1, 2, 3, 4 và khoản 2 Điều 7 Thông tư hướng dẫn số 16/2010/TT-BLĐTBXH.
Đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định nhưng chưa giải quyết mà đã bị chết từ ngày 01/7/2010 trở đi, thì vẫn thực hiện tính trợ cấp hàng tháng để trả đến hết tháng bị chết, sau đó giải quyết trợ cấp mai táng theo quy định.
2.1. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng, bao gồm:
b. Hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động của đối tượng (01 bản chính hoặc 01 bản sao lục từ Trung tâm Lưu trữ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam), gồm:
- Phiếu cá nhân (Trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc có ghi quá trình công tác thì hồ sơ không gồm có Phiếu cá nhân);
- Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
c. Trường hợp người bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo đã chấp hành xong hình phạt tù; người bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về; người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp thì ngoài hồ sơ quy định tại điểm a, b trên, có thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (01 bản sao) hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về (01 bản sao) hoặc Quyết định trở về nước định cư hợp pháp (01 bản sao).
2.2.1. Đối với người đang hưởng trợ cấp hàng tháng, chết, hồ sơ gồm:
b. Bản sao giấy chứng tử (01 bản) hoặc 01 bản sao giấy khai tử hoặc 01 bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi chôn cất đối tượng, chết (01 bản chính);
2.2.2. Đối với người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng chưa được giải quyết, chết, hồ sơ gồm:
b. Bản sao giấy chứng tử (01 bản) của đối tượng hoặc 01 bản sao giấy khai tử hoặc 01 bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi chôn cất (01 bản chính);
d. Hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động của đối tượng (như quy định tại tiết b khoản 2.1 trên);
3.1. Trách nhiệm trong việc giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng:
- Lập hồ sơ theo quy định tại tiết a khoản 2.1 trên và tiết c khoản 2.1 trên (nếu có) nộp cho Bảo hiểm xã hội (BHXH) quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là BHXH huyện) nơi đã chi trả trợ cấp trước khi thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng hoặc BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh) nơi đã quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng. Trường hợp đối tượng không trực tiếp nộp hồ sơ thì gửi Đơn và hồ sơ quy định tại tiết c khoản 2.1 trên (nếu có) theo đường bưu điện cho BHXH tỉnh nơi đã quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
b. Đối với Bảo hiểm xã hội huyện:
- Nhận từ BHXH tỉnh Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng và Thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng đã được giải quyết thuộc trách nhiệm chi trả trong địa bàn quản lý; thực hiện Thông báo cho đối tượng (mẫu số 05A – QĐ613 ban hành kèm theo văn bản này) đến nhận Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng, Thẻ bảo hiểm y tế và phổ biến phương thức, quy định về nhận trợ cấp hàng tháng (kể cả tiền trợ cấp được truy lĩnh).
- Hướng dẫn BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng của đối tượng và tiếp nhận hồ sơ do BHXH huyện chuyển đến để giải quyết; hướng dẫn đối tượng có yêu cầu giải quyết tại BHXH tỉnh làm Đơn, hồ sơ theo quy định tại tiết c khoản 2.1 trên (nếu có), kiểm tra và tiếp nhận (kể cả hồ sơ gửi qua đường bưu điện) để giải quyết;
Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động đang quản lý không có hoặc bị thiếu thì BHXH tỉnh thông báo để đối tượng cung cấp hồ sơ của cá nhân đang quản lý (bản chính), nếu đối tượng không cung cấp được hồ sơ theo yêu cầu thì BHXH tỉnh làm văn bản đề nghị BHXH Việt Nam (Trung tâm lưu trữ) sao lục. Trường hợp nếu cả đối tượng và BHXH Việt Nam đều không có hồ sơ hoặc hồ sơ bị thiếu để cung cấp thì BHXH tỉnh thông báo để đối tượng đến cơ quan, đơn vị cũ khi nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động xin được cung cấp hồ sơ do đơn vị lưu trữ (bản chính).
Trường hợp không giải quyết thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không giải quyết.
- Căn cứ địa chỉ nơi cư trú (nhận trợ cấp hàng tháng) ghi trong đơn, nếu đối tượng đang cư trú tại tỉnh khác thì BHXH tỉnh nơi nhận hồ sơ ban hành 4 bản Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng theo mẫu số 02-QĐ 613 kèm theo văn bản này (01 bản để lưu; 02 bản gửi cùng hồ sơ, trong đó 01 bản BHXH tỉnh nơi quản lý chi trả trợ cấp lưu trong hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng và 01 bản giao cho đối tượng; 01 bản gửi Trung tâm lưu trữ BHXH Việt Nam), sau đó lập thủ tục hồ sơ di chuyển gồm: Toàn bộ hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động và hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng đã được xét duyệt kèm theo Bảng kê hồ sơ di chuyển (mẫu số 17-HSB ban hành kèm theo quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 17/5/2010 của BHXH Việt Nam), Giấy giới thiệu trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội (mẫu số C77-HD ban hành kèm theo quyết định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Tài chính); thực hiện niêm phong hồ sơ và gửi bảo đảm bằng đường công vụ đến Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi cư trú của đối tượng theo địa chỉ ghi trong Đơn; thực hiện các nội dung khác có liên quan về di chuyển hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng như quy định tại Điều 28 quy định về thủ tục hồ sơ, quy trình giải quyết các chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-BHXH ngày 17/5/2010 của BHXH Việt Nam.
- Mở sổ theo dõi riêng đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg;
- Ghi bổ sung đối tượng hưởng “Trợ cấp 613” thành một loại đối tượng riêng để bổ sung vào mẫu báo cáo đối tượng hưởng BHXH ban hành kèm theo Công văn số 840/BHXH-CĐCS ngày 30/6/1996 của BHXH Việt Nam trong Phần A – Nguồn ngân sách Nhà nước đảm bảo, Mục I – Đối tượng hưởng thường xuyên, ghi thêm điểm 10 “trợ cấp 613” (sau trợ cấp 91).
3.2. Trách nhiệm trong việc giải quyết hưởng trợ cấp mai táng:
- Trường hợp đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng, chết: Thân nhân nộp cho Bảo hiểm xã hội huyện nơi chi trả trợ cấp hàng tháng hồ sơ quy định tại tiết a, b điểm 2.2.1 khoản 2.2 trên và nhận tiền trợ cấp mai táng tại BHXH nơi đã nộp hồ sơ theo thời gian, địa điểm ghi tại thông báo.
b. Đối với Bảo hiểm xã hội huyện:
- Nhận từ Bảo hiểm xã hội tỉnh Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu có); Thông báo cho thân nhân của đối tượng (mẫu số 05B – QĐ613 ban hành kèm theo văn bản này) đến nhận Quyết định và tiền trợ cấp mai táng, tiền truy lĩnh trợ cấp hàng tháng (nếu có).
- Tiếp nhận hồ sơ do BHXH huyện chuyển đến và hồ sơ do thân nhân của đối tượng quy định tại điểm a trên để giải quyết;
Trường hợp không giải quyết thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không giải quyết.
Đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng chưa được giải quyết mà bị chết từ ngày 01/7/2010 trở đi, cư trú ở tỉnh khác thì BHXH tỉnh nơi giải quyết (nơi đối tượng thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động) thông báo cho thân nhân đối tượng (mẫu số 05B – QĐ613 ban hành kèm theo văn bản này) đến nhận Quyết định và tiền trợ cấp mai táng, tiền truy lĩnh trợ cấp hàng tháng của các tháng được hưởng (nếu có) tại BHXH tỉnh nơi giải quyết.
4. Lập dự toán, chi trả và quyết toán
- Hàng năm, BHXH tỉnh căn cứ số đối tượng, lập dự toán kinh phí theo đúng quy định về công tác lập dự toán hàng năm gửi BHXH Việt Nam để tổng hợp chung vào dự toán của toàn ngành.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, huyện tổ chức chi trả, quyết toán các chế độ trợ cấp cho đối tượng quy định tại Quyết định số 613/QĐ-TTg tương tự như quy định tại phần IV của Quy định quản lý, chi trả các chế độ BHXH bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-BHXH ngày 18/6/2007 của BHXH Việt Nam.
+ Ghi bổ sung số người, số tiền hưởng của đối tượng quy định tại Quyết định 613/QĐ-TTg vào các mẫu C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD, C73-HD, C74-HD, C75-HD, C76-HD, S82-BH ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán bảo hiểm xã hội để lập danh sách chi trả cho đối tượng, tạm ứng và thanh quyết toán với đại diện chi trả, tổng hợp danh sách thu hồi kinh phí chi.
+ Chế độ “trợ cấp 613” của đối tượng quy định tại Quyết định số 613/QĐ-TTg được tổng hợp vào các mẫu số 2-CBH, 6-CBH, 8a-CBH, 8b-CBH, 9a-CBH, 9b-CBH, 10-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, S01-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 845/BHXH ngày 18/6/2007 của BHXH Việt Nam để quản lý, chi trả.
Việc thực hiện tiếp tục trợ cấp đối với người hết hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động khi hết tuổi lao động là sự quan tâm của Đảng và Nhà nước nhằm tạo điều kiện giảm bớt khó khăn, góp phần ổn định đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động đã nghỉ việc do mất sức lao động. Vì vậy, Bảo hiểm xã hội Việt Nam yêu cầu:
- Trung tâm Thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này, đồng thời phối hợp với Ban thực hiện chính sách BHXH xây dựng và hướng dẫn thực hiện chương trình phần mềm liên quan đến giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Quyết định số 613/QĐ-TTg.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam để xem xét, giải quyết.
- Như trên;
- Tổng giám đốc; PTGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Vụ BHXH (Bộ LĐTBXH) để biết;
- Lưu: VT, CSXH (2b).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Thị Xuân Phương
Mẫu số 01 – QĐ613
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………...............
Số CMND …………………. do ……………………… cấp ngày … tháng … năm ........................ ;
.............................................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có): ..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Số hồ sơ MSLĐ (nếu có):.......................................................................................................
Đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng từ ngày ............ tháng ........... năm..............
.............................................................................................................................................
………………………………………………………………………………….; đăng ký khám chữa bệnh BHYT tại:
………., ngày …….. tháng ……. năm …. | ………., ngày …… tháng …… năm … |
Ghi chú: Ủy ban nhân dân xã, phường xác nhận hiện trạng cư trú của người viết đơn
Mẫu số 02 – QĐ613
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-BHXH | ……….., ngày ……… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ ………………..
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Căn cứ hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động số: ………………………………….. của ông (bà) ………………………………… hiện cư trú tại .......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Sinh ngày ……….. tháng ………. năm …………………..
Có thời gian công tác thực tế: ………… năm …….. tháng, quy đổi bằng ……….năm …… tháng
Thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động từ ngày …………. tháng ………… năm .........................
Được hưởng trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ….. tháng ….. năm .............................................
Nơi nhận trợ cấp: ..................................................................................................................
| GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (1) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện;
Mẫu số 03 – QĐ613
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP MAI TÁNG
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố ………………….................
Hiện cư trú tại (ghi rõ số nhà, xóm, xã, huyện, tỉnh): ...............................................................
.............................................................................................................................................
Đã nghỉ việc hưởng trợ cấp MSLĐ từ ngày ………. tháng ………. năm ....................................
Thời gian công tác thực tế là: …………… năm ………………….. tháng
Tên cơ quan, đơn vị công tác trước khi nghỉ việc: ..................................................................
Địa chỉ nơi hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng trước khi thôi hưởng trợ cấp (xã, huyện, tỉnh): ....
Theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ thì ông/bà …………. thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, nhưng đến nay chưa hưởng và đã từ trần ngày ….. tháng ….. năm ……………………….
Tôi xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên, cũng như trong trường hợp xảy ra tranh chấp về khoản tiền trợ cấp trong gia đình.
………., ngày …….. tháng ……. năm ….
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi cư trú
(Ký, đóng dấu)
………., ngày …….. tháng ……. năm ….
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Mẫu này dùng cho trường hợp đối tượng đủ điều kiện nhưng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng, chết)
Mẫu số 04 – QĐ613
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-BHXH | ……….., ngày ……… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp mai táng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ ………………..
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/6/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Căn cứ hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp mai táng đối với thân nhân của ông/bà ………………… chết ngày ….. tháng ….. năm ……………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Ông (bà) ……………………………………………, hiện cư trú tại ....................................
(Số tiền bằng chữ: ............................................................................................................... )
Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH(1) ..................... hoặc Trưởng phòng KH-TC và ông/bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Như Điều 3.
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
Ghi chú: (1) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện
Mẫu số 05A – QĐ613
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./TB-BHXH | ……….., ngày ……… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc nhận quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Ông/Bà ………………………………............…….
.............................................................................................................................................
Bảo hiểm xã hội ……………………………………… kính mời Ông/Bà có mặt tại trụ sở cơ quan, địa chỉ:
Đề nghị Ông/Bà đến đúng hẹn và mang theo chứng minh nhân dân.
- Như trên;
- Lưu VT
GIÁM ĐỐC
(ký, đóng dấu)
Mẫu số 05B – QĐ613
BẢO HIỂM XÃ HỘI (cấp trên)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./TB-BHXH | ……….., ngày ……… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc nhận quyết định hưởng trợ cấp mai táng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Ông/Bà ……………………………………..................
.............................................................................................................................................
Bảo hiểm xã hội ……………………………………… kính mời Ông/Bà có mặt tại trụ sở cơ quan theo địa chỉ:
Đề nghị Ông/Bà đến đúng hẹn và mang theo chứng minh nhân dân.
- Như trên;
- Lưu VT
GIÁM ĐỐC
(ký, đóng dấu)
Mẫu số 06-QĐ613
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
Theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Số TT | Họ và tên | Số hồ sơ MSLĐ | Tháng năm sinh | Năm công tác thực tế (năm, tháng) | Năm công tác quy đổi (năm, tháng) | Tháng năm bắt đầu hưởng trợ cấp MSLĐ | Tháng năm thực tế thôi hưởng trợ cấp MSLĐ | Tháng, năm được hưởng trợ cấp hàng tháng | Mức trợ cấp tháng | Truy lĩnh trợ cấp | ||
Nam | Nữ | Số tháng | Số tiền | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………., ngày … tháng … năm ……… |
File gốc của Công văn 2834/BHXH-CSXH hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2834/BHXH-CSXH hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 2834/BHXH-CSXH |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Thị Xuân Phương |
Ngày ban hành | 2010-07-09 |
Ngày hiệu lực | 2010-07-09 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |