BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2020 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Công văn này hướng dẫn thực hiện chính sách đối với viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm các chế độ: Phụ cấp thu hút; phụ cấp công tác lâu năm; trợ cấp lần đầu; trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch; trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; thanh toán tiền tàu xe; trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khi nghỉ hưu.
2. Đối tượng áp dụng
II. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG
2. Trường hợp nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (hoặc nơi công tác được cấp có thẩm quyền quyết định không còn là vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) thì thôi hưởng chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Công văn này kể từ ngày nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ trường hợp quy định tại Điều 8, Nghị định số 76/2019/NĐ-CP.
a) Đối với phụ cấp thu hút và trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu, quy định tại Điều 4 và Điều 8, Nghị định số 76/2019/NĐ-CP, được hưởng mức lương hiện hưởng (bảng lương quy định trong Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Điều 5 và Điều 6, Nghị định số 76/2019/NĐ-CP, được tính theo mức lương cơ sở (Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang).
III. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP
Đối tượng quy định tại Tiểu mục 2, Mục I, Công văn này được hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp, bao gồm: Phụ cấp thu hút; phụ cấp công tác lâu năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; trợ cấp lần đầu khi nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch; trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu; trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và thanh toán tiền tàu xe quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 trong Nghị định số 76/2019/NĐ-CP.
2.1. Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn), bao gồm:
b) Thời gian làm việc trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và cơ yếu.
a) Tính theo tháng: Trường hợp có từ 50% trở lên thời gian trong tháng thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được tính cả tháng; trường hợp có dưới 50% thời gian trong tháng thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì không tính.
2.3. Thời gian không được tính hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Công văn này, gồm:
b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.
d) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác, thời gian bị tạm giữ, tạm giam.
1. Nguồn kinh phí
2. Lập dự toán và quyết toán
2.2. Quyết toán: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp được sử dụng theo quy định hiện hành, hạch toán vào các Mục, Tiểu mục tương ứng tại mục lục ngân sách chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp ngành Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Công văn số 709/BHXH-TCKT ngày 05/3/2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về hướng dẫn điều chỉnh mục lục ngân sách chi hoạt động của ngành Bảo hiểm xã hội và tổng hợp chung vào quyết toán chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hằng năm của đơn vị.
1. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh
1.1. Nghiêm túc thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Công văn này, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật nếu thực hiện không đúng quy định.
1.3. Tổ chức kiểm tra, giải quyết những vướng mắc trong thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Công văn này đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
1.5. Định kỳ vào tháng 12 hằng năm báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về kết quả thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo biểu mẫu ban hành tại Công văn này.
2.1. Đảm bảo kinh phí chi trả chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Công văn này trong dự toán chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hằng năm của đơn vị.
3. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
3.2. Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo Tổng Giám đốc tình hình và kết quả thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1. Chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với viên chức quy định tại Công văn này được áp dụng kể từ ngày 01/12/2019.
Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và viên chức nghiêm túc thực hiện các nội dung nêu tại Công văn này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.
- Như trên;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Tổng Giám đốc (để báo cáo);
- Các Phó TGĐ;
- Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam;
- VP Đảng ủy, Công đoàn;
- Lưu: VT, TCCB.
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hùng Sơn
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ……..….
TỔNG HỢP CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NĂM 20....
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2284/BHXH-TCCB ngày 15 tháng 07 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Số TT | Họ và tên | Chức vụ, chức danh công tác | Tổng số tiền | Trong đó | Ghi chú | ||||||||
Phụ cấp thu hút | Phụ cấp công tác lâu năm | Trợ cấp lần đầu khi nhận công tác | Trợ cấp tiền mua nước ngọt và sạch | Trợ cấp một lần khi chuyển khỏi vùng | Thanh toán tiền tàu xe | Trợ cấp tham quan, học tập, BD CMNV | |||||||
Thời gian công tác | Số tiền | Thời gian công tác | Số tiền | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4=6+8+9+10 +11+12+13 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I | BHXH huyện,…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | BHXH huyện,…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Công văn 2284/BHXH-TCCB năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2284/BHXH-TCCB năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp đối với viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 2284/BHXH-TCCB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Hùng Sơn |
Ngày ban hành | 2020-07-15 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |