BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” năm 2018 | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
I. Về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm năm 2018
2. Tiếp tục rà soát, xây dựng, phê duyệt danh mục nghề đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng đối tượng theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng và Thông tư hướng dẫn số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính.
4. Tổ chức triển khai hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đối với lao động nông thôn, người khuyết tật, lao động nữ theo quy định tại Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015, Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015, Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1952/QĐ-LĐTBXH ngày 19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, trong đó:
- Đối với các ngành, nghề phi nông nghiệp: tập trung đào tạo các ngành, nghề trong các lĩnh vực ngành kỹ thuật công nghệ, công nghệ, công nghiệp, xây dựng, dịch vụ để phát triển công nghiệp phụ trợ, đào tạo theo vị trí làm việc tại doanh nghiệp, làng nghề; đào tạo nghề cho lao động nông thôn vào làm việc trong các khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung, các dự án đầu tư lớn có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển đất nước; đào tạo nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; gắn đào tạo nghề với chiến lược, phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động.
- Chỉ tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn khi dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập của người lao động sau khi học nghề.
5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo nghề cho lao động nông thôn, trong đó:
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách các cơ sở được hỗ trợ đầu tư theo chính sách quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 và Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Việc hỗ trợ đầu tư cho các cơ sở thực hiện theo Điều 17 Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Đề nghị các địa phương thẩm định nhu cầu sử dụng kinh phí để hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đảm bảo hiệu quả và theo đúng quy định hiện hành trước khi quyết định đầu tư.
7. Tổ chức sơ kết, đánh giá và tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, cả năm và giai đoạn 2010-2018 về tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” theo quy định.
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch, yêu cầu nhiệm vụ và nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn”, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động bố trí kinh phí từ các nguồn kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, kinh phí từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn hợp pháp khác để triển khai các hoạt động của Đề án, ưu tiên tập trung thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được nêu ở mục I kèm theo Công văn này; bảo đảm mức chi phí đào tạo đối với từng nghề và cơ cấu chỉ tiêu đào tạo nông nghiệp, phi nông nghiệp theo Kế hoạch/Đề án được địa phương phê duyệt giai đoạn 5 năm và hàng năm.
- Nội dung chi, mức chi và quản lý sử dụng kinh phí cho nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
1. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện chế độ báo cáo (có thuyết minh cụ thể) theo quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Trong đó, khẩn trương báo cáo tình hình thực hiện nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” năm 2017, kết quả phân bổ kinh phí năm 2018 (chi tiết theo Phụ lục 01, 02 đính kèm) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, số 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội; Điện thoại 0243.9740.362; Email: [email protected]) trước ngày 30/5/2018 để tổng hợp, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.
3. Báo cáo trước ngày 15/12/2018 đối với tình hình thực hiện cả năm, kế hoạch thực hiện năm sau của Kế hoạch/Đề án.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NỘI DUNG "NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN" THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 1454/LĐTBXH-TCGDNN ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Nội dung | Kế hoạch giao | Kết quả thực hiện | ||||||||||
Chỉ tiêu, nhiệm vụ | Kinh phí (triệu đồng) | Chỉ tiêu, nhiệm vụ | Kinh phí (triệu đồng) | ||||||||||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu, nhiệm vụ | Tổng số | Trong đó | Đơn vị tính | Chỉ tiêu, nhiệm vụ | Tổng số | Trong đó | ||||||
NSTW | NSĐP | Khác | NSTW | NSĐP | Khác | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
cơ sở |
|
|
|
|
| cơ sở |
|
|
|
|
| |
3 |
C.Tr, GTr |
|
|
|
|
| C.Tr, GTr |
|
|
|
|
| |
4 |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
5 |
Cơ sở |
|
|
|
|
| Cơ sở |
|
|
|
|
| |
5.1 |
cơ sở |
|
|
|
|
| cơ sở |
|
|
|
|
| |
5.2 |
cơ sở |
|
|
|
|
| cơ sở |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
Mô hình |
|
|
|
|
| Mô hình |
|
|
|
|
| |
7 |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
7.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
7.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
7.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| người |
|
|
|
|
| |
- |
Đoàn |
|
|
|
|
| Đoàn |
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN NỘI DUNG "NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN" THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018
(Kèm theo Công văn số 1454/LĐTBXH-TCGDNN ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Nội dung | Kế hoạch giao | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | ||||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu, nhiệm vụ | Tổng số | Trong đó | ||||
NSTW | NSĐP | Khác | |||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
1 |
người |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
cơ sở |
|
|
|
|
| |
3 |
C.Tr, GTr |
|
|
|
|
| |
4 |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
5 |
Cơ sở |
|
|
|
|
| |
5.1 |
cơ sở |
|
|
|
|
| |
5.2 |
cơ sở |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
6 |
Mô hình |
|
|
|
|
| |
7 |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
7.1 |
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
7.2 |
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
7.3 |
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
8 |
|
|
|
|
|
| |
- |
người |
|
|
|
|
| |
- |
Đoàn |
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
|
File gốc của Công văn 1454/LĐTBXH-TCGDNN về hướng dẫn thực hiện nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” năm 2018 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1454/LĐTBXH-TCGDNN về hướng dẫn thực hiện nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” năm 2018 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 1454/LĐTBXH-TCGDNN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Quân |
Ngày ban hành | 2018-04-18 |
Ngày hiệu lực | 2018-04-18 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |