BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/TTLT-BNV-BTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011 |
Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là Nghị định số 116/2010/NĐ-CP);
Điều 1. Hướng dẫn về xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo và các thôn đặc biệt khó khăn quy định tại Điểm b và Điểm c, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP:
a) Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
c) Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1995 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và các xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
đ) Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
2. Các thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp, … (gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP:
a) Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
c) Các quyết định khác của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc sửa đổi, bổ sung danh sách các thôn xã đặc biệt khó khăn (nếu có).
Điều 2. Hướng dẫn về đối tượng áp dụng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 2 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, bao gồm:
b) Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định cùa pháp luật, làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập);
Khoản 3, Điều 4 Luật Cán bộ, công chức;
2. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật và người hưởng lương từ ngân sách nhà nước, kể cả người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong quân đội nhân dân và công an nhân dân quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, bao gồm:
b) Sỹ quan, hạ sỹ quan hưởng lương; công nhân, nhân viên và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân.
a) Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát;
c) Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;
đ) Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 4 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
Điều 4 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.
Mức tiền phụ cấp thu hút được tính theo công thức sau:
Mức tiền phụ cấp thu hút | = | Mức lương tối thiểu chung | x | Hệ số lương theo chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) | x | 70% |
a) Trường hợp đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ tháng 3 năm 2011 trở về trước và hiện nay còn đang công tác ở vùng đó thì được tính hưởng phụ cấp thu hút kể từ tháng 3 năm 2011.
b) Trường hợp đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn sau tháng 3 năm 2011 thì được tính hưởng phụ cấp thu hút kể từ tháng có quyết định tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4. Hướng dẫn về phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Điều 5 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
Điều 5 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.
a) Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
3. Cách tính:
Mức tiền phụ cấp công tác lâu năm
=
Mức lương tối thiểu chung
x
Mức phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Mức lương tối thiểu chung tháng 3 và tháng 4 năm 2011 là 730.000 đồng/tháng, vì vậy mức tiền phụ cấp công tác lâu năm tháng 3 và tháng 4 năm 2011 của ông E mỗi tháng là: 730.000 đồng/tháng x 0,7 = 511.000 đồng/tháng. Đến tháng 5 năm 2011 mức lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng thì mức tiền phụ cấp công tác lâu năm từ tháng 5 năm 2011 của ông E là 830.000 đồng/tháng x 0,7 = 581.000 đồng/tháng.
Điều 5. Hướng dẫn về trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng quy định tại Điều 6 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
Điều 6 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.
Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP được tính theo giá vé, giá cước thực tế của phương tiện giao thông công cộng hoặc thanh toán theo mức khoán trên cơ sở số km đi nhân với đơn giá phương tiện vận tải công cộng thông thường (tàu, thuyền, xe ôtô khách).
Điều 6. Hướng dẫn về trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch quy định tại Điều 7 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
2. Mức trợ cấp:
Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng (a);
Chi phí mua và vận chuyển 1 mét khối nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (c);
b) Cách tính:
Mức trợ cấp được hưởng trong 01 năm là: a x (c - d) x b.
Điều 7. Hướng dẫn về trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Điều 10 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
a) Tiền mua tài liệu học tập (không tính tài liệu tham khảo) theo hóa đơn hoặc phiếu thu tiền hợp pháp;
c) Chi phí đi lại từ cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đang công tác đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ, tết).
2. Trường hợp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo kết quả phân loại đánh giá hàng năm của cơ quan có thẩm quyền thì được cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức đi tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong nước mỗi năm 1 lần, tối đa không quá 15 ngày và được thanh toán tiền mua vé tàu, xe, tiền thuê chỗ ở và phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí hiện hành và các chi phí phát sinh từ việc tổ chức đi tham quan thực tế, có đủ chứng từ hợp lệ và trong phạm vi dự toán được duyệt.
a) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập không ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
2. Trường hợp nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thôi hưởng chế độ phụ cấp, trợ cấp quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP kể từ ngày nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
a) Phụ cấp thu hút được hạch toán vào mục 6.100, tiểu mục 6.103;
c) Các khoản trợ cấp, hỗ trợ:
- Hỗ trợ học phí được hạch toán vào mục 6.150, tiểu mục 6.155;
- Hỗ trợ tiền tàu xe được hạch toán vào mục 6.700, tiểu mục 6.701;
- Hỗ trợ tiền mua tài liệu và trợ cấp bồi dưỡng tiền tự học tiếng dân tộc được hạch toán vào mục 6.150, tiểu mục 6.155.
Điều 10. Hướng dẫn về tổng hợp nhu cầu kinh phí
2. Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
b) Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp thẩm định và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo Biểu số 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này (sau đây gọi tắt là Biểu số 3) gửi Sở Tài chính.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, lập báo cáo theo Biểu số 3 gửi Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết theo quy định.
a) Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp trả lương cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
c) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan của Đảng và tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp, lập báo cáo theo Biểu số 3 gửi Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết theo quy định.
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Vương Đình Huệ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Nguyễn Thái Bình
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng ở Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Trang Thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TL (Bộ Nội vụ); VT, Vụ HCSN (Bộ Tài chính).
ĐƠN VỊ:
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số TT | Chỉ tiêu | Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng | Thanh toán tiền tàu xe | Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch | Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu | Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | Tổng cộng | ||
Mức hỗ trợ 1 tháng | Số tháng được hỗ trợ | Kinh phí năm | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = (5)*(6) | (8) | (9) | (10) =(3) +(4) +(7) +(8) +(9) |
| Tổng số |
I |
1 2 3 | Họ và tên B
II |
1 2 3 | Họ và tên B
III |
1 2 3 | Họ và tên B
Ghi chú: Riêng năm 2011, đối với các đối tượng đang hưởng các chính sách, chế độ quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 và Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ chỉ tính nhu cầu kinh phí tăng thêm để chi trả các chính sách, chế độ bổ sung theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.
| |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ:
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Chỉ tiêu | Tổng phụ cấp được hưởng | Phụ cấp công tác lâu năm | Phụ cấp thu hút | |||||||
Phụ cấp được hưởng | Mức lương tối thiểu chung | Hệ số phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc | Phụ cấp được hưởng | Mức lương tối thiểu chung | Hệ số lương theo ngạch, bậc hoặc cấp bậc quân hàm hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) | Mức % phụ cấp thu hút được hưởng | |||||
0,5 (thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm) | 0,7 (thời gian làm việc từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm) | 1,0 (thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên) | |||||||||
(1) | (2) | (3) = (4)+(9) | (4) = (5)* (6 hoặc 7 hoặc 8) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) = (10)* (11) *(12) | (10) | (11) | (12) |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 2 3 | Họ và tên B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 2 3 | Họ và tên B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 2 3 | Họ và tên B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số TT | Chỉ tiêu | Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương trong lực lượng vũ trang | Tổng số tiền | Chi tiết theo đơn vị |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
I | Loại, khoản |
|
|
|
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
| |
3 |
|
|
| |
4 |
|
|
| |
5 |
|
|
| |
6 |
|
|
| |
7 |
|
|
| |
II | Loại, khoản |
|
|
|
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
| |
3 |
|
|
| |
4 |
|
|
| |
5 |
|
|
| |
6 |
|
|
| |
7 |
|
|
| |
… |
|
|
|
Từ khóa: Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC, Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC, Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch 08 2011 TTLT BNV BTC của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, 08/2011/TTLT-BNV-BTC
File gốc của Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
Số hiệu | 08/2011/TTLT-BNV-BTC |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Thái Bình, Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành | 2011-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2011-10-15 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |