BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây gọi là Nghị định số 61/2015/NĐ-CP).
1. Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi là thanh niên).
Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014; doanh nghiệp và cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp); cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên.
1. Nội dung và mức hỗ trợ đào tạo nghề
Điều 15 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP mà được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đào tạo nghề (sau đây gọi là Thẻ) thì được các cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này tiếp nhận, tổ chức đào tạo nghề trình độ sơ cấp và chi hỗ trợ các nội dung sau:
Điều 10 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
điểm b, c khoản 2 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
b) Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại vượt quá giá trị tối đa của Thẻ thì người học tự chi trả phần kinh phí chênh lệch cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại thấp hơn giá trị tối đa của Thẻ thì ngân sách nhà nước quyết toán số chi thực tế.
2. Hồ sơ đăng ký đào tạo nghề trình độ sơ cấp qua Thẻ
a) Thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp (bản gốc);
c) Giấy cam kết chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (Giấy cam kết theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này).
a) Lập kế hoạch, dự toán ngân sách: Hằng năm, căn cứ văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; số lượng đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và định mức chi phí đào tạo nghề; cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, đơn vị lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên; tổng hợp chung trong kế hoạch, dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị gửi cơ quan tài chính.
- Báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề qua Thẻ;
- Quyết định mở lớp kèm theo danh sách học sinh, sinh viên (bản gốc);
- Hợp đồng lao động hoặc quyết định tiếp nhận sử dụng lao động (bản sao) hoặc giấy chứng nhận tự tạo việc làm (bản gốc) đối với thanh niên sau tốt nghiệp đào tạo nghề trình độ sơ cấp;
- Ngoài tài liệu, chứng từ trên, các bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương tùy theo yêu cầu quản lý, bổ sung chứng từ, tài liệu quy định khác đảm bảo hồ sơ quyết toán phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Nguồn kinh phí
b) Hằng năm, nguồn kinh phí do ngân sách trung ương đảm bảo nếu thiếu, các bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo Bộ Tài chính để giao bổ sung kinh phí thực hiện. Kết thúc năm ngân sách, phần kinh phí do ngân sách trung ương đảm bảo chưa sử dụng hết (nếu có) được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện, không sử dụng cho mục đích khác. Năm 2016, các bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương tự sắp xếp, bố trí nguồn kinh phí trong phạm vi dự toán đã được giao để thực hiện, trường hợp có khó khăn báo cáo Bộ Tài chính.
a) Trách nhiệm của bộ, ngành, cơ quan trung ương:
- Căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn, nội dung chi quy định tại tiết 1 điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này, bộ, ngành, cơ quan trung ương ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, làm cơ sở xây dựng định mức chi phí đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp theo danh mục nghề phù hợp với chương trình, thời gian đào tạo thực tế để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương quản lý thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên;
- Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên. Định kỳ 6 tháng (trước 30/7), hằng năm (trước 31/01 năm sau) gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thực hiện Thẻ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này; gửi Bộ Tài chính báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này;
b) Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn, nội dung chi quy định tại tiết 1 điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, làm cơ sở xây dựng định mức chi phí đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp theo danh mục nghề phù hợp với chương trình, thời gian đào tạo thực tế và đặc thù của vùng, địa phương để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương) thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên;
- Phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên theo quy định của pháp luật. Định kỳ 6 tháng (trước 30/7) và hàng năm (trước 31/01 năm sau) tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Thẻ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; gửi Sở Tài chính báo cáo tình hình kinh phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này để tổng hợp, theo dõi.
- Hằng năm, lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên gửi bộ, ngành, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thẩm định phê duyệt, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí. Cụ thể: cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương trực tiếp quản lý gửi về bộ, ngành, cơ quan trung ương; cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc địa phương quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tư vấn học nghề, tổ chức đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên. Thực hiện chi hỗ trợ đào tạo nghề và bố trí việc làm cho thanh niên sau tốt nghiệp. Quyết toán kinh phí với bộ, ngành, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trực tiếp quản lý;
Điều 4. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho thanh niên
Điều 6, 7 và 8 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 được miễn, giảm học phí khi tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên được vay vốn để tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2017
3. Cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và thanh niên trong quá trình thực hiện hướng dẫn tại Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ LĐTBXH, Website Bộ LĐTBXH, TCDN;
- Lưu: VT, TCDN (250 bản).
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
GIẤY CAM KẾT CHƯA ĐƯỢC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TỪ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ KHÁC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CAM KẾT
Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng ngân sách nhà nước
Kính gửi: ………………………1………………………………
CCCD/CMTND/Hộ chiếu số: ............................. ngày cấp ………………… nơi cấp ……….……..
Mã số2 (nếu có): ....................................................................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc ngày tham gia tình nguyện: ....................................................................
Nay tôi cam kết kể từ ngày hoàn thành …………………4………………… đến nay chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng ngân sách nhà nước.
…………, ngày....tháng....năm.... |
1 Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nơi thanh niên nộp thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp.
3 Ghi tên đơn vị trước khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hoặc chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
MẪU BIỂU CHI HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN ĐI LẠI
(Kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN ……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG CHI HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN ĐI LẠI
STT | Họ và tên | Số Thẻ/ CCCD/ CMTND | Khai giảng ngày/tháng | Kết thúc ngày/tháng | Tổng số tiền hỗ trợ ăn (VNĐ) | Tổng số tiền hỗ trợ đi lại (VNĐ) | Ký nhận tiền1 |
01 |
…… | ../../201. | ../../201. |
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
| ……… | ……… |
|
NGƯỜI CHI
(Ký và ghi rõ tên)
………, ngày....tháng....năm 201..
THỦ TRƯỞNG
(Ký và đóng dấu)
1 Thanh niên có tên trực tiếp nhận tiền và ký (không nhận thay tiền, ký thay)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THẺ
(Kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TW…
ĐƠN VỊ: ……………………………….
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……/BC-……..
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN THẺ
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
…………..
TT
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Tổng số Thẻ thực hiện
Trong đó
Số thanh niên thôi học
Ghi chú
Bộ đội xuất ngũ
Công an xuất ngũ
Thanh niên tình nguyện
A
B
1=2+3+4
2
3
4
5
6
01
….
....
....
....
Tổng cộng:
………
………
………
………
| ……, ngày....tháng....năm 20.... |
1 Tên bộ, ngành, cơ quan trung ương
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-…….. |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN THẺ
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
B. Tổng hợp kết quả thực hiện Thẻ:
TT | Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Tổng số Thẻ thực hiện | Trong đó | Số thanh niên thôi học | Ghi chú | ||
Bộ đội xuất ngũ | Công an xuất ngũ | Thanh niên tình nguyện | |||||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
01 |
|
|
|
|
|
| |
.... |
|
|
|
|
|
| |
.... |
|
|
|
|
|
| |
.... |
|
|
|
|
|
| |
.... |
|
|
|
|
|
| |
.... |
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng: | ……… | ……… | ……… |
| ……… |
|
-…………….
……, ngày....tháng....năm 20....
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký, đóng dấu)
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu số 03
Tên Đơn vị chủ quản…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-…….. |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THẺ
Kính gửi: ………………………1………………………….
……………….
TT
Họ và tên
Nam/
Nữ
Ngày tháng năm sinh
Đối tượng3
Số thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
Thời gian đào tạo
Số chứng chỉ sơ cấp4
Ghi chú5
Tổng (ngày)
Từ ngày
Đến ngày
01
....
………….
| ……, ngày....tháng....năm 20.... |
1 Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
3 Ghi cụ thể một trong các đối tượng sau: Bộ đội xuất ngũ hoặc công an xuất ngũ hoặc thanh niên tình nguyện;
5 Nếu thanh niên thôi học ghi rõ lý do, số ngày thực tế đào tạo nghề.
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN
(Kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ, NGÀNH…
Hoặc UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……/BC-……..
BÁO CÁO TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO THANH NIÊN
Kính gửi: Bộ Tài chính
……………………..
Đơn vị tính: 1.000VND
TT | Tên cơ sở GDNN | Tổng số đối tượng | Nhu cầu kinh phí thực hiện | Kinh phí thực tế được giao | Thừa(+) Thiếu(-) | ||||||
Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | ||||||||
Chi phí đào tạo | Chi hỗ trợ tiền ăn | Chi hỗ trợ tiền đi lại | NSTW | NSĐP | Khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6 +7 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11 | 12=8-4 |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày....tháng....năm 201.... |
Mẫu số 02
BỘ, NGÀNH… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC-…….. |
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN
Kính gửi: …………………………………1………………………………….
…………………..
Đơn vị tính: 1.000VND
TT | Tên lớp | Tổng số đối tượng | Nhu cầu kinh phí thực chi | Kinh phí thực tế được giao | Thừa(+) Thiếu(-) | ||||||
Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | ||||||||
Chi phí đào tạo | Chi hỗ trợ tiền ăn | Chi hỗ trợ tiền đi lại | NSTW | NSĐP | Khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6 +7 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 +11 | 9 | 10 | 11 | 12=8-4 |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày....tháng....năm 201.. |
1 Bộ, ngành, cơ quan trung ương, Sở LĐTBXH.
File gốc của Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 43/2016/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành | 2016-12-28 |
Ngày hiệu lực | 2017-02-12 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |