Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu748/QĐ-LĐTBXH
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành24/05/2017
Người kýDoãn Mậu Diệp
Ngày hiệu lực 24/05/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 748/QĐ-LĐTBXH năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Value copied successfully!
Số hiệu748/QĐ-LĐTBXH
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành24/05/2017
Người kýDoãn Mậu Diệp
Ngày hiệu lực 24/05/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 748/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chínhphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủvề kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đếnkiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới banhành, thủ tục hành chính bãi bỏ về khai báo, báo cáo, điều tra tai nạn lao động, sựcố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và báo cáo công tác antoàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chứcnăng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toànlao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (đ
ể báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, Cục ATLĐ

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Doãn Mậu Diệp

 

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mục 1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

Tên thủ tụchành chính

Lĩnh vực

Cơ quanthực hiện

A/ Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

Phê duyệt phương án xử lýsự cố kỹ thuật gây mất antoàn, vệ sinh lao độngnghiêm trọng

An toàn, vệsinh laođộng

Cơ quan theo quy định củapháp luật chuyên ngành

B/ Thủ tục hành chính cấp địa phương

1

Khai báo tai nạn lao động

An toàn, vệsinh laođộng

Thanh tra Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

2

Gửi biên bản điều tra tai nạnlao động của đoàn điều tra tainạn lao động cấp cơ sở

Thanh tra Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

3

Cung cấp hồ sơ, tài liệu liênquan đến vụ tai nạn lao độngđối với người lao động ViệtNam đi làm việc ở nướcngoài

Thanh tra Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

4

Báo cáo tai nạn lao động củangười sử dụng lao động

Sở Lao động - Thươngbinh và Xã hội

5

Khai báo sự cố kỹ thuật gâymất an toàn, vệ sinh lao độngvà sự cố kỹ thuật gây mất antoàn, vệ sinh lao độngnghiêm trọng

Thanh tra Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, cơquan theo quy định củapháp luật chuyên ngành,UBND cấp xã, cấp huyện,cấp tỉnh

6

Báo cáo công tác an toàn, vệsinh lao động của người sử dụng lao động

An toàn, vệsinh lao động

Sở Lao động - Thươngbinh và Xã hội

Mục 2. Danh mục các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế:không có.

Mục 3. Danh mục các thủ tục hành chính bãi bỏ

STT

Số hồsơTTHC

Tên thủ tụchành chính

Tên VBQPPLquy định việc bãibỏ, hủy bỏTTHC

Lĩnh vực

Cơ quanthực hiện

Thủ tục hành chính cấp địa phương

1

 

Gửi biên bản điều tratai nạn lao động vàbiên bản cuộc họpcông bố biên bản điềutra TNLĐ đến Thanhtra Sở LĐTBXH, Cơquan bảo hiểm thuộctỉnh/thành phố trựcthuộc Trung ương vàcơ quan quản lý cấptrên trực tiếp của cơ Sở(nếu có).

Nghị định số39/2016/NĐ-CP

Antoàn, vệsinh laođộng

Sở Lao động -Thương binh vàXã hội

2

 

Gửi báo cáo tổng hợptình hình tai nạn laođộng.

Nghị định số39/2016/NĐ-CP

Sở Lao động -Thương binh vàXã hội

3

 

Báo cáo công tác antoàn; vệ sinh lao động.

Nghị định số39/2016/NĐ-CP

Sở Lao động -Thương binh vàXã hội

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 748/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2017của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

A/ Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1. Tên thủ tục hành chính: Phê duyệt phương án xử lý sự cố kỹ thuậtgây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng

1.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Người sử dụng lao động lập phương án xử lý sự cố kỹ thuật gâymất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng gửi cơ quan có thẩm quyền theo quyđịnh của pháp luật chuyên ngành.

- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét phê duyệt phương án theo quy địnhcủa pháp luật chuyên ngành.

1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (theo quyđịnh của pháp luật chuyên ngành)

1.3. Thành phần hồ sơ: Theo quy định của pháp luật chuyên ngành

1.4. Số lượng hồ sơ: Theo quy định của pháp luật chuyên ngành

1.5. Thời hạn giải quyết: Theo quy định của pháp luật chuyên ngành

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động

1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyềntheo quy định của pháp luật chuyên ngành.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt của cơ quan cóthẩm quyền

1.9. Phí, lệ phí: Theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định của pháp luật chuyênngành.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy địnhcủa pháp luật chuyên ngành.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệsinh lao động.

- Pháp luật chuyên ngành.

B/ Thủ tục hành chính cấp địa phương

1Tên thủ tục hành chính: Khai báo tai nạn lao động

1.1. Trình tựthực hiện:

a) Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bị thương nặngtừ 02 người lao động trở lên, người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạnphải khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện,thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tainạn; trường hợp tai nạn làm chết người đồng thời báo ngay cho cơ quan Công anhuyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộcTrung ương. Nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèmtheo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

b) Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bị thương nặngtừ 02 người lao động trở lên trong các lĩnh vực phóng xạ, thăm dò, khai thác dầukhí, các phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàngkhông và các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân theo, ngoài việc thựchiện khai báo theo quy định của luật chuyên ngành, người sử dụng lao động củacơ sở để xảy ra tai nạn phải khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điệnthoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh vàXã hội, nơi xảy ra tai nạn và với Bộ quản lý ngành lĩnh vực đó; trường hợp tainạn làm chết người thì phải đồng thời báo ngay cho Công an cấp huyện. Nộidung khai báo được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèmtheo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

c) Khi xảy ra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theohợp đồng lao động, thì ngay sau khi biết sự việc người lao động bị chết hoặc bịthương nặng do tai nạn lao động, gia đình nạn nhân hoặc người phát hiện cótrách nhiệm khai báo ngay với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ratai nạn lao động; đối với tai nạn lao động làm chết người hoặc làm bị thươngnặng từ 02 người lao động trở lên, Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xảy ra tai nạnphải báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thưđiện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Công an cấphuyện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số39/2016/NĐ-CP.

d) Khai báo, điều tra, báo cáo tai nạn lao động đối với người lao động ViệtNam đi làm việc ở nước ngoài:

Khi xảy ra tai nạn lao động thì người bị nạn hoặc người lao động ViệtNam đi làm việc tại nước ngoài cùng với nạn nhân biết sự việc phải báo ngaycho người sử dụng lao động biết; đối với các vụ tai nạn lao động chết người hoặclàm từ hai người bị thương nặng trở lên thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kểtừ khi nhận được tin báo tai nạn, phải khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếphoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thươngbinh và Xã hội ở Việt Nam tại nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động;nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghịđịnh số 39/2016/NĐ-CP.

đ) Khi xảy ra sự cố làm chết người hoặc làm bị thương nặng từ 02 ngườitrở lên mà nạn nhân không phải là người lao động thuộc quyền quản lý hoặc cóngười lao động bị nạn nhưng chưa rõ thương vong thì người sử dụng lao độngcủa cơ sở để xảy ra sự cố phải khai báo bằng cách nhanh nhất với thanh tra SởLao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra sự cố, với Công an cấp huyện nếunạn nhân bị chết; nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hànhkèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

1.2. Cách thức thực hiện: Khai báo nhanh nhất bằng cách trực tiếp hoặcđiện thoại, fax, công điện, thư điện tử.

1.3. Thành phần số lượng hồ sơ:

- Bản khai báo tai nạn lao động của người phát hiện tai nạn, người sử dụnglao động;

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.5. Thời hạn giải quyết: không quy định

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Người phát hiện tai nạn lao động.

- Người sử dụng lao động.

- Ủy ban nhân dân cấp xã.

1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh để điều tra các vụ tainạn lao động đã được khai báo.

1.9. Phí, lệ phí: Không.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu khai báo tai nạn lao động (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị địnhsố 39/2016/NĐ-CP).

- Mẫu báo cáo nhanh tai nạn lao động đối với người lao động làm việckhông theo hợp đồng lao động (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số39/2016/NĐ-CP).

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 34 và Điểm c Khoản 2 Điều 67 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày25 tháng 6 năm 2015;

- Điều 10 và Điểm b Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điềucủa Luật an toàn, vệ sinh lao động.

2. Tên thủ tục hành chính:Gửi biên bản điều tra tai nạn lao động củađoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở

2.1. Trình tựthực hiện:

- Bước 1: Thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở

Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động nhẹ hoặc tai nạn lao động làm bịthương nặng 01 người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của người sử dụng laođộng, người sử dụng lao động phải thành lập ngay Đoàn Điều tra tai nạn laođộng cấp cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định39/2014/NĐ-CP).

Đối với các vụ tai nạn lao động xảy ra tại nơi thuộc thẩm quyền quản lýcủa người sử dụng lao động, nhưng nạn nhân là người lao động thuộc quyềnquản lý của người sử dụng lao động khác, thì người sử dụng lao động tại nơi xảyra tai nạn có trách nhiệm thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở,đồng thời mời đại diện người sử dụng lao động của nạn nhân tham gia ĐoànĐiều tra.

- Bước 2: Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở tiến hành điều tra theoquy trình, thủ tục quy định và lập Biên bản điều tra tai nạn lao động (theo mẫuquy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP).

- Bước 3: Tổ chức cuộc họp và lập Biên bản cuộc họp công bố (theomẫuquy định tại Phụ lục Xl kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP).

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp công bố Biênbản điều tra tai nạn lao động, Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở gửi Biênbản điều tra tai nạn lao động, Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tainạn lao động tới người bị tai nạn lao động hoặc thân nhân người bị nạn và Thanhtra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi người sử dụng lao động có ngườibị nạn đặt trụ sở chính; Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảyra tai nạn lao động.

2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

2.3. Thành phần số lượng hồ sơ:

- Biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động cấpcơ sở;

- Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoànđiều tra tai nạn lao động cấp cơ sở.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đoàn điều tra tai nạn laođộng cấp cơ sở

2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.

2.9. Phí, lệ phí: Không

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Biên bản điều tra tai nạn lao động (Phụ lục IX kèm theo Nghị định số39/2016/NĐ-CP).

- Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động (Phụ lục XIkèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Khoản 8 Điều 35 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm2015;

- Khoản 9 Điều 13 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều củaLuật an toàn, vệ sinh lao động.

3. Tên thủ tục hành chính: Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụtai nạn lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

3.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người sử dụng lao động tiến hành điều tra khi xảy ra tai nạn đốivới người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

- Bước 2: Đối với các vụ tai nạn lao động chết người hoặc làm từ haingười bị thương nặng trở lên, trong thời hạn 05 ngày kể từ khi kết thúc điều tra,người sử dụng lao động phải cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạnlao động cho Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ở Việt Nam tại nơiđặt trụ sở chính của người sử dụng lao động để xem xét và lập biên bản xác minhtai nạn lao động.

3.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi trựctuyến qua mạng điện tử (nếu điều kiện kỹ thuật cho phép).

3.3. Thành phần số lượng hồ sơ:

- Quyết định của cơ sở cử người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

- Bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản khám nghiệm hiện trườngcủa cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

- Bản dịch và bản sao sơ đồ hiện trường của cơ quan có thẩm quyền củanước ngoài; ảnh hiện trường; ảnh nạn nhân;

- Bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản khám nghiệm tử thi hoặckhám nghiệm thương tích;

- Bản dịch có chứng thực biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sựviệc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có);

- Bản dịch có chứng thực và bản sao giấy chứng nhận tai nạn của cơ quancó thẩm quyền của nước ngoài;

- Bản dịch có chứng thực và bản sao giấy chứng thương của cơ sở y tếnước ngoài hoặc giấy chứng thương của cơ sở y tế Việt Nam;

- Bản dịch có chứng thực và bản sao giấy ra viện của cơ sở y tế nước ngoàihoặc giấy ra viện của cơ sở y tế Việt Nam, nếu Điều trị ở Việt Nam.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.5. Thời hạn giải quyết: Theo thời hạn điều tra tai nạn lao động củaĐoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động

3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.

3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác minh để lập Biên bảnđiều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh.

3.9. Phí, lệ phí: Không.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các vụ tai nạnlao động làm chết người hoặc làm từ hai người bị thương nặng trở lên đối vớingười lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 67 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Điểm b Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luậtan toàn, vệ sinh lao động.

4. Tên thủ tục hành chính: Báo cáo tai nạn lao động của người sửdụng lao động

4.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Người sử dụng lao động phải thống kê tai nạn lao động tại cơ sởcủa mình

- Bước 2: Định kỳ 06 tháng, hằng năm người sử dụng lao động gửi báocáo tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặttrụ sở chính của người sử dụng lao động

4.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

4.3. Thành phần số lượng hồ sơ: Báo cáo tai nạn lao động

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.

4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binhvà Xã hội.

4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.

4.9. Phí, lệ phí: Không.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạnlao động cấp cơ sở (Phụ lục số XII ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 36 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn,vệ sinh lao động.

5. Tên thủ tục hành chính:Khai báo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn,vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêmtrọng

5.1. Trình tựthực hiện

a) Các sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuậtgây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng phải được khai báo, điều tra,thống kê và báo cáo theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

b) Đối với những sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêmtrọng mà pháp luật chuyên ngành không quy định, thì việc khai báo thì thực hiệnnhư sau:

- Người phát hiện hoặc nhận được tin báo xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất antoàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng báo ngay cho người sử dụng lao động của cơsở để xảy ra sự cố hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố. Người sử dụnglao động có trách nhiệm báo ngay về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xảy ra sự cố;

- Đối với sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọngxảy ra liên quan đến nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phương thì người sửdụng lao động, địa phương nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm báo ngay về Ủy bannhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thưđiện tử.

5.3. Thành phần hồ sơ:

Theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.5. Thời hạn giải quyết: Theo quy định của pháp luật chuyên ngành

5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động,người phát hiện hoặc nhận được tin báo xảy ra sự cố.

5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định của pháp luậtchuyên ngành.

5.9. Phí, lệ phí: Không.

5.10. Tên mẫu đơn, tờ khai

Mẫu quy định của pháp luật chuyên ngành.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các sự cố kỹthuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.

5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 35 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Điều 26 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh laođộng.

- Quy định của pháp luật chuyên ngành.

6. Tên thủ tục hành chính: Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao độngcủa người sử dụng lao động

6.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Người sử dụng lao động phải thống kê về an toàn, vệ sinh laođộng tại cơ sở của mình;

- Bước 2: Định kỳ hằng năm người sử dụng lao động gửi báo cáo công tácan toàn, vệ sinh lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế nơiđặt trụ sở chính của người sử dụng lao động.

6.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi trựctuyến qua mạng điện tử (nếu điều kiện kỹ thuật cho phép).

6.3. Thành phần số lượng hồ sơ: Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh laođộng.

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

6.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.

6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Sở Y tế.

6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

6.9. Phí, lệ phí: Không có.

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo công tác an toàn, vệ sinhlao động của doanh nghiệp (Phụ lục sốII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH).

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Điều 81 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXHngày 15 tháng 5 năm2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nộidung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất,kinh doanh.

 

PHỤ LỤC III

MẪU KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Kèm
theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
(NẾU CÓ)
CƠ SỞ XẢY RA TAI NẠN

LAO ĐỘNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa chỉ: …………………………….

Điện thoại/Fax: ……………………

Email: ………………………………

……, ngày …. tháng …. năm……..

 

KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG

Kính gửi:

- Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …1…
- Công an huyện …2…

 

1. Thông tin về vụ tai nạn:

- Thời gian xảy ra tai nạn: … giờ ... phút.. ngày ... tháng ... năm …;

- Nơi xảy ra tai nạn:

……………………………………………………………………………….

- Tóm tắt diễn biến/ hậu quả vụ tai nạn:

………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

2. Thông tin về các nạn nhân:

TT

Họ và tên nạn  nhân

Nămsinh

Giớitính

Nghề nghiệp3

Tình trạng tai nạn
(chết/bị thương nặng/nhẹ)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

….

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

_______________

1 Ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.

2 Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện.

3 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU BÁO CÁO NHANH TAI NẠN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …. tháng …. năm ….

 

Kính gửi:

- Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……
- Công an huyện ……

1. Thông tin xã/phường:

- Xã/phường nơi xảy ra tai nạn: …………………………………………………………….

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: ………………. ; Fax:……………… ;

2. Thông tin vụ tai nạn lao động

- Thời gian xảy ra tai nạn lao động; Giờ.. ..phút … ngày … tháng …. năm....

- Nơi xảy ra tai nạn lao động: ……………………………………………………………….

3. Sơ lược thông tin nạn nhân

- Họ và tên: …………………………………….Nam/Nữ:…………………………………..

- Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………….

4. Sơ bộ diễn biến vụ tai nạn lao động:

5. Tình trạng thương tích của nạn nhân:

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC XII

MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP CƠ SỞ (6 THÁNG HOẶC CẢ NĂM)
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

Đơn vị báo cáo: (ghi tên cơ sở)

Địa chỉ:

Mã huyện, quận1:

 

 

 

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kỳ báo cáo (6 tháng hoặc cả năm) ...năm ...
Ngày báo cáo: ………………

Thuộc loại hình cơ sở 2(doanh nghiệp): ……………..    Mã loại hình cơ sở:

 

 

 

 

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Lĩnh vực sản xuất chính của cơ sở: ………3…………………. Mã lĩnh vực:

 

 

 

 

Tổng số lao động của cơ sở: …………. người, trong đó nữ: ………… người

Tổng quỹ lương: …………. triệu đồng

I. Tình hình chung tai nạn lao động

Tên chỉ tiêu thống kê

Mã số

Phân loại TNLĐ theo mức độ thương tật

Số vụ ( Vụ)

Số người bị nạn (Người)

Tổng số

Số vụ có người chết

Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên

Tổng số

Số LĐ nữ

Số người chết

Số người bị thương nặng

Tổng số

Nạn nhân không thuộc quyền quản lý

Tổng số

Nạn nhân không thuộc quyền quản lý

Tổng số

Nạn nhân không thuộc quyền quản lý

Tổngsố

Nạn nhân không thuộc quyền quản lý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1. Tai nạn lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1. Phân theo nguyên nhân xảy ra TNLĐ4

a. Do người sử dụng lao động

Không có thiết bị an toàn hoặc thiết bị không đảm bảo an toàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc phương tiện bảo vệ cá nhân không tốt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổ chức lao động chưa hợp lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chưa đầy đủ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có quy trình an toàn hoặc biện pháp làm việc an toàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều kiện làm việc không tốt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Do người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi phạm nội quy, quy trình, quy chuẩn, biện pháp làm việc an toàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c. Khách quan khó tránh/Nguyên nhân chưa kể đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. 2. Phân theo yếu tố gây chấn thương5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3. Phân theo nghề nghiệp6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tai nạn được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật AT-VSLĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tổng số (3=1+2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thiệt hại do tai nạn lao động

Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động (kể cả ngày nghỉ chế độ)

Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ)

Thiệt hại tài sản (1.000 đ)

Tổng số

Khoản chi cụ thể của cơ sở

Ytế

Trả lương trong thời gian Điều trị

Bồi thường /Trợ cấp

1

2

3

4

5

6

 

 

ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

_______________

1 Ghi mã số theo Danh Mục đơn vị hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

2 Ghi tên, mã số theo danh Mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê.

3 Ghi tên ngành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

4 Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động.

5 Ghi tên và mã số theo danh Mục yếu tố gây chấn thương.

6 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

 

PHỤ LỤC XIV

MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG TỪ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ (6 THÁNG HOẶC CẢ NĂM)
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

Đơn vị báo cáo: Sở Lao động-TBXH tỉnh/thành phố ……………… Mã tỉnh:

 

 

 

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
KỲ BÁO CÁO
(6 tháng hoặc cả năm)…… NĂM ...

Ngày báo cáo: ………………………………

Đơn vị nhận báo cáo:

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

- Cục Thống kê ………….

I. Thông tin tổng quan

Loại hình cơ sở

Mã số

Cơ sở

Lực lượng lao động

Tổng số TNLĐ

Tần suất TNLĐ1

Ghi chú

Tổng số

Sốcơ sở tham gia báo cáo

Tổng số lao động

Số LĐ của cơ sở tham gia báo cáo

Số lao động nữ

Số người bị nạn

KTNLĐ

Kchết

Tổng số

Số người bị chết

Số người bị thương nặng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo loại hình cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Phân loại TNLĐ

Tên chỉ tiêu thống kê

Mã số

Theo mức độ thương tật

Thiệt hại do TNLĐ

Số vụ TNLĐ

Số người bị nạn TNLĐ

Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động

Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ)

Thiệt hại tài sản (1.000 đ)

Tổng số

Số vụ có người chết

Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên

Tổng số

Số lao động nữ

Số người chết

Số người bị thương nặng

Tổng số

Khoản chi cụ thể của cơ sở

Ytế

Trả lương trong thời gian Điều trị

Bồi thường /Trợ cấp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo ngành2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo nguyên nhân3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo yếu tố gây chấn thương4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo nghề nghiệp5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

_______________

1 Tần suất TNLĐ được tính theo côngthức: . Trong đó: N số người bị TNLĐ hoặc sốngười chết trong kỳ báo cáo; P là tổng số lao động của cơ sở tham gia báo cáo.

2 Ghi tên ngành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

3 Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động.

4 Ghi tên và mã số theo danh Mục yếu tố gây chấn thương.

5 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

 

PHỤ LỤC XV

MẪU BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

Đơn vị báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố....

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kỳ báo cáo (6 tháng hoặc cả năm)... năm ...
Ngày báo cáo: ……………….

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Tên chỉ tiêu thống kê

 

Phân loại TNLĐ theo mức độ thương tật

Số vụ (vụ)

Số người bị nạn (người)

Tổng số

Số vụ có người chết

Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên

Tổngsố

SốLĐnữ

Sốngườichết

Số người bị thương nặng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Phân theo nghề nghiệp1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

___________

1 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

 

PHỤ LỤC XVI

MẪU BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
(
Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG....1

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kỳ báo cáo (6 tháng hoặc cả năm) ... năm ...
Ngày báo cáo: ………………….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố2

Tên chỉ tiêu thống kê

Phân loại TNLĐ theo mức độ thương tật

Số vụ (Vụ)

Số người bị nạn (Người)

Tổng số

Số vụ có người chết

Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên

Tổng số

Số LĐ nữ

Số người chết

Số người bị thương nặng

Tổng số

Số xảy ra tại nơi thuộc phạm vi quản lý người sử dụng lao động4

Tổng số

Số xảy ra tại nơi thuộc phạm vi quản lý người sử dụng lao động4

Tổng số

Số xảy ra tại nơi thuộc phạm vi quản lý người sử dụng lao động4

Tổng số

Số xảy ra tại nơi thuộc phạm vi quản lý người sử dụng lao động4

Phân theo nghề nghiệp3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ....
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

______________

1 Trường hợp Ủy ban nhân dân huyện/quận báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì ghi tên Ủy ban nhân dân huyện/quận.

2 Trường hợp Ủy ban nhân dân huyện/quận báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì ghi tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

4 Số người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động bị tai nạn lao động tại nơi làm việc của người sử dụng lao động trên địa bàn.

 

PHỤ LỤC XVII

MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG CỦA CƠ QUAN CHUYÊN NGÀNH THỰC HIỆN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG (6 THÁNG HOẶC CẢ NĂM)
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

Đơn vị báo cáo: ………………………………………………………….

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
KỲ BÁO CÁO (6 tháng hoặc cả năm) ...NĂM ...
Ngày báo cáo: ……………………

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

I. Thông tin tổng quan

Loại hình cơ sở

Mã số

Cơ sở

Lực lượng lao động

Tổng số TNLĐ

Tần suất TNLĐ1

Ghi chú

Tổng số

Số cơ sở tham gia báo cáo

Tổng số lao động

Số LĐ của cơ sở tham gia báo cáo

Số lao động nữ

Số người bị nạn

KTNLĐ

Kchết

Tổng số

Số người bị chết

Số người bị thương nặng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo loại hình cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Phân loại TNLĐ

Tên chỉ tiêu thống kê

Mã số

Theo mức độ thương tật

Thiệt hại do TNLĐ

Số vụ TNLĐ

Số người bị nạn TNLĐ

Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động

Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ)

Thiệt hại tài sản (1.000 đ)

Tổng số

số vụ có người chết

Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên

Tổng số

Số lao động nữ

Số người chết

Số người bị thương nặng

Tổng số

Khoản chi cụ thể của cơ sở

Ytế

Trả lương trong thời gian Điều trị

Bồi thường /Trợ cấp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo ngành2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo nguyên nhân3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo yếu tố gây chấn thương4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân theo nghề nghiệp5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

_______________

1 Tần suất TNLĐ được tính theo côngthức: . Trong đó: N số người bị TNLĐ hoặc sốngười chết trong kỳ báo cáo; P là tổng số lao động của cơ sở tham gia báo cáo.

2 Ghi tên ngành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

3 Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động.

4 Ghi tên và mã số theo danh Mục yếu tố gây chấn thương.

5 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

ĐỊA PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố………………..

BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

Năm…………….

Tên1: ………………………………………………………………………………………………

Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ……………………………………………………………

Loại hình3: ………………………………………………………………………………………..

Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: …………………………………………………………..

Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) …………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

TT

Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo

ĐVT

Số liệu

A

Báo cáo chung

 

 

1

Lao động

 

 

1.1. Tổng số lao động

Người

 

- Trong đó:

+ Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

Người

 

 

+ Người làm công tác y tế

Người

 

 

+ Lao động nữ

Người

 

 

+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI)

Người

 

 

+ Lao động là người chưa thành niên

Người

 

 

+ Người dưới 15 tuổi

Người

 

 

+ Người khuyết tật

Người

 

 

+ Lao động là người cao tuổi

Người

 

2

Tai nạn lao động

 

 

- Tổng số vụ tai nạn lao động

Vụ

 

+ Trong đó, số vụ có người chết

Vụ

 

- Tổng số người bị tai nạn lao động

Người

 

+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động

Người

 

- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...)

Triệu đồng

 

- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền)

Triệu đồng

 

- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động

Ngày

 

3

Bệnh nghề nghiệp

 

 

- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo

Người

 

Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp

Người

 

- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp

Ngày

 

- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp

Người

 

- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...)

Triệu đồng

 

4

Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động

 

 

+ Loại I

Người

 

+ Loại II

Người

 

+ Loại III

Người

 

+ Loại IV

Người

 

+ Loại V

Người

 

5

Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động

 

 

a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có

Người/ người

 

b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có

Người/ người

 

c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có

Người/ người

 

Trong đó:

- Tự huấn luyện

Người

 

- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện

Người

 

d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có

Người/ người

 

đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có

Người/ người

 

e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có

Người/ người

 

g) Tổng chi phí huấn luyện

Triệu đồng

 

6

Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

- Tổng số

Cái

 

- Trong đó:

+ Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng

Cái

 

+ Số đã được kiểm định

Cái

 

+ Số chưa được kiểm định

Cái

 

+ Số đã được khai báo

Cái

 

+ Số chưa được khai báo

Cái

 

7

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

 

 

- Tổng số người làm thêm trong năm

Người

 

- Tổng số giờ làm thêm trong năm

Giờ

 

- Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng

Giờ

 

8

Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật

 

 

- Tổng số người

Người

 

- Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10)

Triệu đồng

 

9

Tình hình quan trắc môi trường lao động

 

 

- Số mẫu quan trắc môi trường lao động

Mẫu

 

- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn

Mẫu

 

- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo

+ Nhiệt độ

+ Bụi

+ Ồn

+ Rung

+ Hơi khí độc

+ ...

Mẫu/mẫu

 

10

Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động

 

 

- Các biện pháp kỹ thuật an toàn

Triệu đồng

 

- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh

Triệu đồng

 

- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân

Triệu đồng

 

- Chăm sóc sức khỏe người lao động

Triệu đồng

 

- Tuyên truyền, huấn luyện

Triệu đồng

 

- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động

Triệu đồng

 

- Chi khác

Triệu đồng

 

11

Tổ chức cung cấp dịch vụ:

a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)

Tên tổ chức

 

b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)

Tên tổ chức

 

12

Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động

Tháng, năm

 

13

Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP

Có/Không

 

Nếu có đánh giá thì:

a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá

Yếu tố

 

b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm

Yếu tố

 

B

Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có)

TT

Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện

Mức độ nghiêm trọng

Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT

….., ngày ... tháng ... năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

______________

Hướng dẫn cách ghi:

- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:

o Doanh nghiệp nhà nước

o Công ty Trách nhiệm hữu hạn

o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước

o Doanh nghiệp tư nhân

o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài

o Công ty hợp danh

o Hợp tác xã ...

o Khác

- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):

o Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;

o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;

o Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;

o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;

o Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.

- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.

Từ khóa:748/QĐ-LĐTBXHQuyết định 748/QĐ-LĐTBXHQuyết định số 748/QĐ-LĐTBXHQuyết định 748/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiQuyết định số 748/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiQuyết định 748 QĐ LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu748/QĐ-LĐTBXH
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
                            Ngày ban hành24/05/2017
                            Người kýDoãn Mậu Diệp
                            Ngày hiệu lực 24/05/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi