ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 310/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 17 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đối tượng, điều kiên hỗ trợ:
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu làm một trong các loại công việc sau: Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 02 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu); công nhật lột tôm, công nhật chặt đầu cá, đi ghe lưới, kéo tôm; thợ hồ, phụ hồ; hớt tóc, làm tóc, làm móng tay, chân; tài xế, lơ xe; chạy đò chở khách, giúp việc nhà, bảo vệ, tiếp thị, phụ bán hàng (không phải mặt hàng thiết yếu); lao động làm việc tại các cơ sở nghề truyền thống đan đát, rèn, sản xuất bánh kẹo, nước uống.
Đối tượng được hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Bị mất việc làm, không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo của quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (1.500.000 đồng/tháng).
2. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả:
- Thời gian nghỉ việc, mất việc làm từ 01 tháng trở lên thì mức hỗ trợ là 1.500.000 đồng/người/lần (Một triệu năm trăm nghìn đồng/người/lần).
- Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ. Người lao động được hỗ trợ một lần bằng tiền (trừ các đối tượng hưởng chính sách bổ sung quy định tại điểm 7, điểm 8, mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ) chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
a. Hồ sơ:
- Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không cùng một địa bàn cấp xã, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng chính sách này.
b. Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn rà soát, lập danh sách người đủ điều kiện hưởng hỗ trợ và niêm yết, công khai với danh sách trong 02 ngày làm việc; tổng hợp Danh sách đối tượng lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thẩm định (trong 03 ngày làm việc).
- Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ và nguồn ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ.
- Hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các đối tượng gặp khó khăn do dịch Covid-19, đảm bảo chặt chẽ, đúng đối tượng, đúng chính sách, đúng quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định này.
- Lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng gặp khó khăn do dịch Covid -19 nêu trên, gửi Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
- Chịu trách nhiệm thực hiện những nội dung ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương triển khai thực hiện các nội dung được phân công để kịp thời hỗ trợ cho các đối tượng.
- Tiếp nhận, tổng hợp các vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai (liên quan đến ngành lao động) để hướng dẫn. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, xin ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, Ngành Trung ương để hướng dẫn, giải quyết.
3. Sở Tài chính:
- Tiếp nhận, tổng hợp các vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện (liên quan đến ngành tài chính) để hướng dẫn. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết.
- Thực hiện quyết toán kinh phí với các địa phương theo quy định hiện hành.
Chủ trì, chỉ đạo hệ thống Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên từ tỉnh đến huyện, phường, xã, khóm, ấp phối hợp phổ biến, tuyên truyền, giám sát chặt chẽ việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định này theo hướng công khai, minh bạch, dân chủ, đúng đối tượng, đúng chính sách.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- PP.THH.Yến;
- Lưu: VT, (H-QĐ52).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Xuân Thu Vân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………..
1. Họ và tên: ………………………..Ngày, tháng, năm sinh: ……/……../………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………………….
4. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………….
Nơi tạm trú: ………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
□ 1- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định
□ 3- Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
□ 5- Bán lẻ vé số lưu động
□ 7- Công nhật lột tôm, công nhật chặt đầu cá, đi ghe lưới, kéo tôm
□ 9- Tài xế, lơ xe, chạy đò chở khách
□ 11- Lao động làm việc tại các cơ sở nghề truyền thống đan đát, rèn, sản xuất bánh kẹo, nước uống
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: ……………………….. đồng/tháng
1. Công việc chính: ………………………………………………………
IV. THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ THÊM (NẾU CÓ) 3
□ Đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG
KHÓM/ẤP………..
....ngày .... tháng.... năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày... tháng... năm 2021
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu | Địa chỉ, nơi cư trú | Loại đối tượng(1) | Mức hỗ trợ (Đồng) | Ghi chú | |||
Nam | Nữ | Tổng số tiền | Hỗ trợ đối tượng(2) | Hỗ trợ thêm (nếu có)(3) | ||||||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ LẬP
CHỦ TỊCH UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
* Ghi chú:
2. Thời gian nghỉ việc, mất việc làm từ 10 ngày liên tục trở lên đến dưới 01 tháng thì mức hỗ trợ là 50.000 đồng/người/ngày (Năm mươi nghìn đồng/người/ngày); Thời gian nghỉ việc, mất việc làm từ 01 tháng trở lên thì mức hỗ trợ là 1.500.000 đồng/người/lần (Một triệu năm trăm nghìn đồng/người/lần).
File gốc của Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, mức chi chính sách liên quan đến hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đang được cập nhật.
Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, mức chi chính sách liên quan đến hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Số hiệu | 310/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Cao Xuân Thu Vân |
Ngày ban hành | 2021-07-17 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-17 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |