ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2021/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 06 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 4096/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định chế độ nhuận bút và thù lao áp dụng đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 06/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử.
Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được các cơ quan, đơn vị, địa phương tại điểm a, khoản 2 điều này sử dụng; người sưu tầm, cung cấp tác phẩm được sử dụng; người biên tập, xuất bản, quản trị, duyệt tác phẩm, kỹ thuật thu ghi và những người trực tiếp liên quan; người tạo lập thông tin điện tử trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử.
Trong văn bản này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
2. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử.
4. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trích lập theo quy định để chi trả nhuận bút, thù lao và các lợi ích vật chất khác.
6. Trang thông tin điện tử là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.
8. Tác phẩm dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài gọi là dịch ngược.
Điều 3. Tác phẩm tính nhuận bút
2. Tác phẩm đăng lại từ Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh không được tính nhuận bút.
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
2. Đối tượng hưởng thù lao
c) Những người tham gia trong Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
e) Tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm được sử dụng hoặc thực hiện những công việc khác có liên quan đến Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (thiết kế chuyên mục, các chi tiết khác trên giao diện; sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu; cung cấp, cập nhật văn bản, biên dịch tài liệu; cung cấp thông tin thời tiết, giá cả thị trường,...).
1. Kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao được bố trí trong dự toán thường xuyên của cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3. Tác giả là người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) khi có tác phẩm được sử dụng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử, ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng nhuận bút do Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh quyết định theo quy định này.
- Đối với các tác phẩm được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tổng hợp tỉnh, nhận nhuận bút tại Trung tâm Truyền thông tỉnh.
5. Đối với tác phẩm có từ hai tác giả trở lên, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận có sự tham gia của bên sử dụng tác phẩm.
7. Kể từ ngày tác phẩm được sử dụng trong thời hạn 90 ngày, bên sử dụng tác phẩm phải trả hết chế độ nhuận bút, thù lao. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan chưa cân đối được nguồn kinh phí chi trả nhuận bút thì sau 03 ngày cơ quan sử dụng tác phẩm phải trả lời bằng văn bản đến đối tượng được hưởng chế độ nhuận bút, thù lao.
NHỮNG NỘI DUNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Khung nhuận bút cho tác phẩm được sử dụng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/ Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được quy định như sau:
Nhóm | Thể loại | Đơn vị tính | Khung hệ số |
1 | Trả lời bạn đọc | Tin | 0,5 - 5 |
2 |
Ảnh | 0,5 - 5 | |
3 | Phóng sự Bài phỏng vấn | Bài (từ 2 trang A4 trở lên) | 3 - 15 |
4 | Nghiên cứu | Bài | 5 - 15 |
5 | Media | Chương trình | 8 - 25 |
Điều 7. Quy định về chi trả nhuận bút
1. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo quy định hiện hành.
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
4. Tác giả bản dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại hưởng từ 40 - 65% nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt.
6. Tác giả là người Việt Nam trực tiếp sáng tạo tác phẩm bằng tiếng nước ngoài, người Kinh trực tiếp sáng tạo tác phẩm bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số trực tiếp sáng tạo tác phẩm bằng tiếng của dân tộc thiểu số khác hưởng thêm 30 - 50% nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo.
Điều 8. Quy định về chi trả thù lao
2. Đối với nhóm những người làm các công việc liên quan để hoàn thiện một tác phẩm như: Biên tập, xuất bản, quản trị, duyệt tác phẩm, kỹ thuật thu ghi và những người trực tiếp liên quan thì được hưởng tổng thù lao tối đa 40% định mức trong khung quy định tại Điều 6 Quy định này. Tỷ lệ phân chia cụ thể do Trưởng Ban biên tập quyết định dựa trên chất lượng, mức độ đóng góp hoàn thiện tác phẩm được sử dụng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên, tự cân đối trong nguồn kinh phí tự chủ được giao đầu năm của đơn vị và nguồn hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện.
c) Các đơn vị tự đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên, quỹ nhuận bút do đơn vị tự quyết định trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị và không vượt quá mức chi theo quy định này.
1. Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ mức hệ số khung nhuận bút tối đa quy định tại Điều 6 Quy định này và khả năng cân đối tài chính để quy định cụ thể mức chi nhuận bút, thù lao trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
File gốc của Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao áp dụng đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đang được cập nhật.
Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao áp dụng đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 25/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Hạnh |
Ngày ban hành | 2021-04-06 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-06 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |