Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1749/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành02/11/2009
Người kýNguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 02/11/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 1749/QĐ-TTg năm 2009 về việc thực hiện chính sách đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường nghỉ việc trước thời hạn do triển khai thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân phường do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1749/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành02/11/2009
Người kýNguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 02/11/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1749/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN PHƯỜNG NGHỈ VIỆC TRƯỚC THỜI HẠN DO TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN PHƯỜNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/NQ-QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Nghị quyết số 724/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với những người là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường không phải là cán bộ, công chức và không thuộc biên chế của Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nghỉ việc trước thời hạn do triển khai thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân phường, không thể bố trí được công tác khác.

Điều 2. Chính sách áp dụng

1. Những người thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ, có thời gian công tác đủ 20 năm trở lên thì được hưởng các chế độ sau:

a) Chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ trước tuổi;

b) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ trước thời hạn trong nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân phường 2004-2011;

c) Được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho hai mươi năm đầu công tác. Từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương.

2. Những người thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước thì được hưởng các khoản trợ cấp sau:

a) 03 tháng tiền lương hiện hưởng;

b) 1/2 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác.

3. Những người thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này thôi việc ngay được hưởng các khoản trợ cấp sau:

a) 03 tháng tiền lương hiện hưởng;

b) 1,5 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác.

4. Những người thuộc diện thực hiện chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại khoản 1 Điều này thì không thực hiện chế độ thôi việc ngay quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 3. Thời gian công tác để tính hưởng trợ cấp

1. Thời gian công tác tính hưởng trợ cấp quy định tại Quyết định này là thời gian làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước không đóng bảo hiểm xã hội nhưng được tính hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định và thời gian có đóng bảo hiểm xã hội, nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ xuất ngũ, phục viên trước khi giữ chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường.

2. Nếu thời gian công tác có tháng lẻ dưới 3 tháng thì không tính; từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính là nửa năm; từ trên 6 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 1 năm.

Điều 4. Cách tính trợ cấp

1. Tiền lương tháng quy định tại Quyết định này là tiền lương theo thang bảng lương và các khoản phụ cấp có đóng bảo hiểm xã hội (nếu có) theo quy định.

2. Tiền lương tháng để tính các chế độ trợ cấp quy định tại điểm b, c khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 2 Quyết định này được tính bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của năm năm cuối trước khi nghỉ trước thời hạn. Riêng đối với những trường hợp chưa đủ 5 năm công tác, thì được tính bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của toàn bộ thời gian công tác.

3. Những người đã được nhận trợ cấp quy định tại Quyết định này nếu được tuyển dụng vào các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước thì phải hoàn trả lại số tiền trợ cấp đã nhận. Cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước nơi tuyển dụng người đã nhận trợ cấp theo quy định tại Quyết định này có trách nhiệm thu hồi số tiền trợ cấp đã nhận và nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 5. Nguồn kinh phí

Kinh phí giải quyết chính sách theo quy định tại Quyết định do ngân sách nhà nước cấp.

Điều 6. Trình tự thực hiện

1. Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh lập danh sách những người được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định này và dự toán kinh phí giải quyết chế độ cho từng đối tượng gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xem xét, giải quyết.

2. Sở Nội vụ, Sở tài chính, cơ quan Bảo hiểm xã hội cùng cấp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm định danh sách đối tượng, thời gian tính hưởng trợ cấp và kinh phí thực hiện; lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện của địa phương mình gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để giải quyết theo thẩm quyền.

3. Trên cơ sở đề nghị của địa phương, Bộ Nội vụ có ý kiến thẩm tra về danh sách đối tượng để Bộ Tài chính giải quyết theo thẩm quyền.

4. Căn cứ ý kiến của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thẩm tra về việc tính toán chế độ chính sách, dự toán kinh phí và cấp kinh phí cho địa phương thực hiện.

5. Căn cứ ý kiến của Bộ Nội vụ và đề nghị của địa phương, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giải quyết chính sách cho các đối tượng quy định tại Quyết định này.

6. Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thanh toán chế độ, chính sách cho từng đối tượng và thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chính sách quy định tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2009.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Từ khóa:1749/QĐ-TTgQuyết định 1749/QĐ-TTgQuyết định số 1749/QĐ-TTgQuyết định 1749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 1749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 1749 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

Nội dung đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1749/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành02/11/2009
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 02/11/2009
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Công văn 5905/BHXH-CSXH hướng dẫn chế độ bảo hiểm xã hội theo Quyết định 1749/QĐ-TTg và Nghị định 67/2010/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Tải văn bản gốc

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Công văn 5905/BHXH-CSXH năm 2010

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Công văn 5905/BHXH-CSXH năm 2010

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Công văn 5905/BHXH-CSXH năm 2010

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi