ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 6 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 800/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng 4 năm 2021 về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực của vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
3. Bản mô tả công việc và khung năng lực của các vị trí việc làm thuộc khối các trường tiểu học công lập tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
5. Bản mô tả công việc và khung năng lực của các vị trí việc làm thuộc khối các trường trung học phổ thông công lập, trường trung học phổ thông chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
7. Bản mô tả công việc và khung năng lực của các vị trí việc làm thuộc khối các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên dạy nghề và giới thiệu việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
1. Hướng dẫn, phân công và giao trách nhiệm cụ thể cho viên chức và người lao động thực hiện các nội dung công việc của vị trí việc làm tương ứng đã được mô tả phù hợp với số lượng người làm việc đã được UBND tỉnh giao hàng năm.
3. Rà soát, đánh giá mức độ phù hợp về trình độ, năng lực, kỹ năng của viên chức đối với Khung năng lực của vị trí việc làm đang đảm nhiệm để có kế hoạch sắp xếp, bố trí phù hợp hoặc bồi dưỡng để viên chức đảm bảo đáp ứng với Khung năng lực của vị trí việc làm đã được phê duyệt.
5. Thường xuyên rà soát các nội dung công việc đã mô tả để đánh giá mức độ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và vị trí việc làm cụ thể để có sự điều chỉnh cho phù hợp, nhằm đạt được chất lượng và hiệu quả cao trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm:
2. Thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung về nội dung của Danh mục, Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm khi Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản đề nghị.
Điều 4. Bãi bỏ Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực của vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp công lập tại Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (trừ trường Cao đẳng sư phạm thuộc tỉnh).
- Như Điều 5; | CHỦ TỊCH |
1. Mầm non
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Mã vị trí việc làm | Tên vị trí việc làm | Chức danh nghề nghiệp tối thiểu | |
Tên chức danh nghề nghiệp | Mã chức danh nghề nghiệp | |||
07 |
| |||
I |
02 |
| ||
1 |
Giáo viên mầm non hạng III | V.07.02.26 | ||
2 |
Giáo viên mầm non hạng III | V.07.02.26 | ||
II |
01 |
| ||
1 |
Giáo viên mầm non hạng III | V.07.02.26 | ||
III |
04 |
| ||
1 |
Kế toán viên trung cấp | 06.032 | ||
2 |
Văn thư trung cấp | 02.008 | ||
3 |
Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 06.035 | ||
4 |
Y sĩ hạng IV | V.08.03.07 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Tên vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng | Ghi chú | |||
I |
| |||||
1 | Hiệu trưởng (Giáo viên mầm non hạng III - V.07.02.06) | - Chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên. 2. Kinh nghiệm công tác: 4. Năng lực: - Thuyết phục, quy tụ, động viên Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. - Lập Kế hoạch hoạt động khoa học, phù hợp với thực tế; - Quản lý hoạt động dạy học; Quản lý tài chính và tài sản nhà trường; - Quản lý hành chính; Quản lý công tác thi đua, khen thưởng; - Có khả năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường.
| ||||
2 | Phó Hiệu trưởng (Giáo viên mầm non hạng III - V.07.02.06) | - Chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên. 2. Kinh nghiệm công tác: 4. Năng lực: - Thuyết phục, quy tụ, động viên Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, các tổ chức và các cá nhân tham gia xây dựng và phát triển nhà trường. - Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới; - Lập Kế hoạch triển khai công việc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Đề xuất, giải quyết, tham mưu, giải quyết những vướng mắc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách khoa học, hiệu quả; - Có khả năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường. huống; Khả năng phân tích; Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; Kỹ năng soạn thảo văn bản; Kỹ năng tin học, máy tính. |
| |||
II |
1 | Giáo viên mầm non (Giáo viên mầm non hạng III - V.07.02.26) | - Chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên. 2. Năng lực: - Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non; - Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có hiệu quả tài sản cơ sở vật chất, thiết bị của nhóm/lớp, trường; 3. Kỹ năng: - Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng tin học, máy tính. |
| ||
III |
| |||||
1 | Kế toán (Kế toán viên trung cấp - 06.032) | - Chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số. 2. Năng lực: - Hiểu rõ và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan; - Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, các công cụ hỗ trợ, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử; có khả năng tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên. - Xử lý tình huống; Khả năng phân tích; - Kỹ năng soạn thảo văn bản; Kỹ năng tin học, máy tính. |
| |||
2 | Văn thư (Văn thư trung cấp - 02.008) | - Chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư. - Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 1 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. 2. Năng lực: ắm được đường lối, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của Nhà nước về công tác văn thư; bảo vệ bí mật Nhà nước; - Thực hiện tốt các công việc của công tác văn thư; 3. Kỹ năng: - Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phối hợp; - Kỹ năng sử dụng được các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
| |||
3 | Thủ quỹ (Thủ quỹ - 06.035) | 2. Năng lực: Am hiểu chính sách, pháp luật của nhà nước về nghiệp vụ thủ quỹ; Tính trung thực, thật thà, cẩn thận, tỉ mỉ trong công tác thủ quỹ của cơ quan; Phân tích; đánh giá tổng hợp các vấn đề phát sinh trong thực tế lĩnh vực công tác được giao.
| ||||
4 | Y tế (Y sĩ hạng IV - V.08.03.07) | - Chuyên môn: Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp. - Tin học: Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. - Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc sức khỏe, nâng cao sức khỏe nhân dân; - Phát hiện, can thiệp và dự phòng các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng; - Nắm được quy chế sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
|
được phê duyệt tại bản mô tả công việc này, còn được thực hiện theo các quy định hiện hành của Đảng và Bộ, ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
STT | Tên vị trí việc làm | Công việc chính phải thực hiện | Tên sản phẩm đầu ra | Kết quả thực hiện trong năm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 | Hiệu trưởng (Giáo viên mầm non hạng III - V.07.02.26) | - Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; có trách nhiệm giải trình khi cần thiết. - Thực hiện các nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo dục; thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ quản lý theo quy định; xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên; động viên và tạo điều kiện cho giáo viên và nhân viên tham gia các hoạt động đổi mới giáo dục; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển giáo viên, giới thiệu nhân sự để bổ nhiệm phó hiệu trưởng. - Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn hoặc tổ văn phòng; trực tiếp tham gia các hoạt động giáo dục 02 giờ trong một tuần; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định. óa giáo dục; phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng. | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả | Giao Thủ trưởng đơn vị tự xác định, đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, quản lý theo VTVL hiệu quả | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Phó Hiệu trưởng (Giáo viên mầm non hạng III - V.07.02.26) | - Điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền. - Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng. | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
1 | Giáo viên mầm non (Giáo viên mầm non hạng III - V.07.02.26) | - Trau dồi đạo đức nghề nghiệp; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; - Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; - Bảo vệ an toàn về thể chất, tinh thần và tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường. - Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ của trẻ em; chủ động phối hợp với gia đình của trẻ em để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em. - Thực hiện quy định của nhà trường và các quy định khác của pháp luật.
Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
1 | Kế toán (Kế toán viên trung cấp - 06.032) |
Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Văn thư (Văn thư trung cấp - 02.008) |
Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 | Thủ quỹ - 06.035 |
Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 | Y tế (Y sĩ hạng IV - V.08.03.07) |
Thủ trưởng đơn vị tự xác định | Thủ trưởng đơn vị tự xác định | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. THCS (Ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
ều vị trí việc làm trong cùng một đơn vị. (Ban hành kèm theo Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
|