ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 6 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-LĐTBXH ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính này;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các TTHC số 10, 11, 12 tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Như Điều 4; | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT | Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC) | Thời hạn giải quyết | Cách thức và Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Tên VBQPPL quy định TTHC |
1 |
03 ngày làm việc | Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Không | Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. | ||
2 |
07 ngày làm việc | Không |
STT
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (đồng)
Tên VBQPPL quy định TTHC
1
07 ngày làm việc
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Không
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2
05 ngày làm việc
3
- Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
I. Thủ tục hành chính mới ban hành
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Luật Lao động.
- Chiều: 13h30 đến 16h30.
* Thành phần hồ sơ gồm:
Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.;
3. Báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm theo đề nghị của doanh nghiệp; doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản; doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
1.8. Phí, lệ phí: Không
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Mẫu số 05/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….,ngày…tháng…năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính gửi:………….. (2)………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………
3. Mã số doanh nghiệp:………………………………….. (3) ……………………………………
Họ và tên:……………………………… Giới tính:………………… Sinh ngày:………………
5. Mã số giấy phép hoạt động hoạt động dịch vụ việc làm:
Đề nghị…………………….. (2)……………………………………. thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với………………………………………… (1) …………………………………..
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về dịch vụ việc làm.
………………………………………………………………………………………………………….
- …..; | ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(4) |
(1) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 08/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày….tháng….năm…. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội… (1)....
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện trong kỳ trước | Thực hiện trong kỳ báo cáo | |||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Người |
a |
Người |
b |
Người |
2 |
Người |
3 |
Người |
a |
Người |
b |
Người |
- |
Người |
c |
Người |
- |
Người |
4 |
Người |
a |
Người |
b |
Người |
- |
Người |
c |
Người |
- |
Người |
|
Người |
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. (3) Đánh dấu (X) vào ô tương ứng với loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp/chi nhánh thực hiện báo cáo.
2.1. Trình tự thực hiện - Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, xác thực hồ sơ, việc hoàn thành các nghĩa vụ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ, phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có), gửi doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ. - Bước 3: Sau khi có văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp nộp hồ sơ theo quy định tại ngân hàng nhận ký quỹ. Trường hợp doanh nghiệp rút tiền ký quỹ do doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng. Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Luật Lao động. - Chiều: 13h30 đến 16h30. 2.3.1. Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 1. Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp; 3. Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép; * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. * Thành phần hồ sơ gồm: 2. Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐCP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. 2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. 2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ hoặc văn bản không đồng ý về việc rút tiền ký quỹ (trong đó nêu rõ lý do không đồng ý). 2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ trong các trường hợp sau đây: - Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép. - Doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật. Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. 1. Thủ tục “Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm” - Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. 1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện. * Thành phần hồ sơ gồm: Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. 3. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. 6. 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau: + Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. 1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). 1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 1.8. Phí, lệ phí: Không - Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải đảm bảo các quy định sau đây: - Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng). + Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. + Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép. Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
| |
TÊN DOANH NGHIỆP(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| …., ngày… tháng….năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
…(2)…giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính gửi:………… (3) …………….
2. Mã số doanh nghiệp:………………………………………… (4) ……………………………
Điện thoại:………………………………. Email:…………………… Website…………………
Họ và tên:………………………… Giới tính…………………. Sinh ngày:……………………
Số giấy chứng thực cá nhân:……………………………………………………………………
5. Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:.... (6) ….. ngày cấp:.... (7) ......
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động dịch vụ việc làm.
………………………………………………………………………………………………………
- ….;
- …..
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 04/PLII
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6 I- SƠ YẾU LÝ LỊCH 2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………… Số giấy chứng thực cá nhân:…………….. 3. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………… 5. Quốc tịch gốc:…………………………………………………………………………………… 7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:………………………………………………………… II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ………………………………………………………………………………………………………… III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN ………………………………………………………………………………………………………… 10. Làm việc ở Việt Nam: ………………………………………………………………………………………………………… IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP ………………………………………………………………………………………………………… 12. Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý) ………………………………………………………………………………………………………….
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép. 2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện. Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. - Sáng: 08h00 đến 11h00 2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ 1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. 3. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các văn bản sau đây: Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. + 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau: ++ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. 2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). 2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 2.8. Phí, lệ phí: Không - Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép phải bảo đảm các quy định sau đây: - Không thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép. - Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hạn của giấy phép ít nhất 20 ngày làm việc. Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
| |
TÊN DOANH NGHIỆP(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày…tháng…năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
…(2)…giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính gửi:……. (3) ………..
2. Mã số doanh nghiệp:…………………………………….. (4) ………………………………….
Điện thoại:…………………………………. Email:………………………. Website …………….
Họ và tên:…………………………………… Giới tính…………… Sinh ngày:…………………
Số giấy chứng thực cá nhân:………………………………………………………………………
5. Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:....(6)…… ngày cấp:....(7)…………………..
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động dịch vụ việc làm.
…………………………………………………………………………………………………………
- …..;
- ……
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 04/PLII
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6 I- SƠ YẾU LÝ LỊCH 2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………… Số giấy chứng thực cá nhân:……………. 3. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………… 5. Quốc tịch gốc:…………………………………………………………………………………… 7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:………………………………………………………. II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ………………………………………………………………………………………………………. III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN ……………………………………………………………………………………………………… 10. Làm việc ở Việt Nam: ……………………………………………………………………………………………………… IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP ……………………………………………………………………………………………………… 12. Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý) ………………………………………………………………………………………………………
3.1.1. Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép được thực hiện như sau: - Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do. - Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị cấp lại giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép; - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép có ý kiến trả lời về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian hoạt động tại địa bàn và gửi kèm bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới. - Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Luật Lao động. - Chiều: 13h30 đến 16h30. 3.3.1. Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép 1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ; 3. Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép thì bổ sung các giấy tờ sau: + Giấy phép đã được cấp trước đó; + Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. + 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau: ++ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. * Thành phần hồ sơ gồm: Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. 3. Giấy phép đã được cấp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây. 3.4. Thời hạn giải quyết - Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). 3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 3.8. Phí, lệ phí: Không - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. - Doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép. Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
| |
TÊN DOANH NGHIỆP(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày…tháng…năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
…(2)…giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Kính gửi:……. (3) ………..
2. Mã số doanh nghiệp:…………………………………….. (4) …………………………………
Điện thoại:…………………………………. Email:………………………. Website ……………
Họ và tên:…………………………………… Giới tính…………… Sinh ngày:…………………
Số giấy chứng thực cá nhân:………………………………………………………………………
5. Mã số giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:....(6)…… ngày cấp:....(7)…………………..
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động dịch vụ việc làm.
………………………………………………………………………………………………………
- …..;
- ……
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 04/PLII
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6 I- SƠ YẾU LÝ LỊCH 2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………… Số giấy chứng thực cá nhân:…………… 3. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………… 5. Quốc tịch gốc:…………………………………………………………………………………… 7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:……………………………………………………… II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ……………………………………………………………………………………………………… III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN ……………………………………………………………………………………………………… 10. Làm việc ở Việt Nam: ……………………………………………………………………………………………………… IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP ……………………………………………………………………………………………………… 12. Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý) ………………………………………………………………………………………………………
Từ khóa: Quyết định 1402/QĐ-UBND, Quyết định số 1402/QĐ-UBND, Quyết định 1402/QĐ-UBND của Tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số 1402/QĐ-UBND của Tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định 1402 QĐ UBND của Tỉnh Thừa Thiên Huế, 1402/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đang được cập nhật. Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên HuếTóm tắt
|