BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1038/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm và Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với Cục Việc làm để tổ chức triển khai thực hiện Đề án này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Điều 131, 132 và 133 mục V của Bộ Luật Lao động quy định quyền hạn, trách nhiệm của người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 18 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ qui định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: "Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động và hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động; thực hiện cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động; theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình lao động làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn quản lý; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Bộ luật Lao động và Nghị định này".
2. Thực trạng lao động nước ngoài (Người nước ngoài) làm việc tại Việt Nam
- Qua số liệu báo cáo của các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế thì số lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua các năm có xu hướng ngày một tăng cao, nhất là 2 năm gần đây, cụ thể như sau:
Năm | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 |
21.217 | 34.117 | 43.766 | 52.633 | 55.482 |
- Mặc dù các cơ quan chức năng đã có nhiều biện pháp như ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng, tổ chức tuyên truyền tập huấn, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, tăng cường sự phối hợp giữa ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và các ngành có liên quan, nhất là ngành Công an ở các cấp, nhưng tỷ lệ người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động năm 2008 cũng chỉ đạt gần 44%, tăng trên 8% so với năm 2007.
2.2. Tình hình quản lý Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài trước khi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; người sử dụng lao động phải có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,… Tuy nhiên, đến nay đa số các trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam làm việc rồi mới làm các thủ tục để cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động không báo cáo tình hình sử dụng lao động, các cơ quan chưa có sự phối hợp trong việc quản lý lao động nước ngoài, dẫn đến việc theo dõi, quản lý lao động nước ngoài chưa chặt chẽ.
- Về thực hiện chế độ báo cáo, theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 thì người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng và cả năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tuy nhiên rất ít doanh nghiệp báo cáo theo đúng quy định, vì vậy các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không thể tổng hợp được đầy đủ số lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn để báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Các số liệu báo cáo của các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ yếu nắm được bằng phương pháp thủ công thông qua công tác kiểm tra và thực hiện cấp giấy phép lao động từ sổ ghi chép ban đầu, chưa có ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT), do vậy việc quản lý, tổng hợp số liệu gặp rất nhiều khó khăn. Mặt khác, còn một số lượng lớn lao động nước ngoài làm việc tự do hoặc lao động phổ thông đang làm việc nhưng chưa có một đơn vị nào quản lý tổng hợp báo cáo được.
II. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
- Xây dựng một hệ thống ứng dụng CNTT vào quản lý dữ liệu người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cho phép cập nhật, xử lý, tổng hợp, khai thác và cung cấp trực tuyến các thông tin, dữ liệu liên quan đến đối tượng nhằm phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Nhiệm vụ của Đề án
- Xây dựng cơ chế pháp lý và các quy định cụ thể cho các tổ chức, cá nhân khi tham gia hệ thống, bảo đảm cho sự hoạt động có hiệu quả và lâu dài của Đề án;
III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1.1. Nắm số lượng Người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam (doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế);
1.3. Quốc tịch;
1.5. Có giấy phép/không có giấy phép;
1.7. Doanh nghiệp, tổ chức có sử dụng Người nước ngoài;…
- Cục Việc làm chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thiết lập cơ chế để thu thập và cập nhật số liệu ở cơ sở bao gồm các công việc rà soát văn bản hiện hành, đề xuất điều chỉnh hoặc ban hành văn bản quy định trách nhiệm giữa các cơ quan quản lý Nhà nước về xuất nhập cảnh (Bộ Công an, Bộ Quốc phòng) và các cơ quan liên quan đến việc quản lý lao động là người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam (các Dự án, Chương trình hợp tác, cơ quan đại diện, khu chế xuất, …) để tổng hợp, theo dõi được số lượng lao động cụ thể và công việc hoặc cơ quan người lao động trong suốt quá trình đến làm việc tại Việt Nam.
3. Xây dựng hệ thống phần mềm về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
3.2. Xây dựng module cập nhật, xem, sửa, xóa thông tin gốc ban đầu;
3.4. Xây dựng module tìm kiếm (tra cứu) thông tin;
3.6. Thu thập và cập nhật thông tin, dữ liệu gốc.
IV. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỦA ĐỀ ÁN
TT | Nội dung công việc | Tiến độ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 |
|
|
| |
01/8 đến 10/8 | Cục VL | TTTT | ||
15/8 đến 15/9 | Cục VL | TTTT | ||
15/9 đến 30/9 | Cục VL | TTTT | ||
2 |
01/10 đến 18/11 | TTTT |
| |
3 |
19/11 đến 15/12 | TTTT | Cục VL |
1. Nguồn kinh phí thực hiện đề án
2. Dự toán chi tiết
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đơn giá (1000đ) | Số lượng | Thành tiền (1000đ) | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
| 22.000 | TT số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN | ||||||||||||||||||||||||||
| 10.000 | 01 | 10.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
| 12.000 | 01 | 12.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
| 76.600 | TT số 51/2008/TT-BTC và NĐ số 102/2009/NĐ-CP và TT số 23/2007/TT-BTC | ||||||||||||||||||||||||||
Công | 300 | 90 | 27.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
Công | 800 | 10 | 8.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
Công | 800 | 10 | 8.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
Công | 800 | 12 | 9.600 | ||||||||||||||||||||||||||||
Công | 800 | 10 | 8.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
Công | 800 | 20 | 16.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
|
| 624.000 |
Công | 800 | 90 | 72.000 |
Công | 800 | 160 | 128.000 | |||||||||||||||||||
Công | 800 | 250 | 200.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
Công | 800 | 70 | 56.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
Công | 800 | 140 | 112.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
Công | 800 | 30 | 24.000 |
Công | 800 | 37 | 29.600 |
4 |
Lớp | 3 | 50.000 | 150.000 | TT số 23/2007/TT-BTC | ||||||||||||||||||
5 |
|
|
| 42.780 |
6 |
|
|
| 87.020 |
Tổng kinh phí |
|
|
| 1.000.000 | + Thiết lập cơ chế và hướng dẫn quy trình thu thập và cập nhật số liệu ở cơ sở bao gồm các công việc rà soát văn bản hiện hành, đề xuất điều chỉnh hoặc ban hành văn bản quy định trách nhiệm giữa các cơ quan quản lý Nhà nước về xuất nhập cảnh (Bộ Công an, Bộ Quốc phòng) và các cơ quan liên quan đến việc quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; - Trung tâm Thông tin chủ trì xây dựng hệ thống phần mềm Quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và phối hợp với Cục Việc làm tổ chức tập huấn, đào tạo cán bộ cho các Sở LĐ-TBXH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Từ khóa: Quyết định 1038/QĐ-LĐTBXH, Quyết định số 1038/QĐ-LĐTBXH, Quyết định 1038/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 1038/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định 1038 QĐ LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 1038/QĐ-LĐTBXH File gốc của Quyết định 1038/QĐ-LĐTBXH năm 2010 phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin vào Quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam” do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1038/QĐ-LĐTBXH năm 2010 phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin vào Quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam” do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |