ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021
I. MỤC TIÊU
2. Đề xuất được các đối tượng đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu tham gia đào tạo theo Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước (Đề án 2395), trong đó, tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên, công nghệ mới, công nghệ cao để đảm bảo tạo nguồn nhân lực cho mục tiêu phát triển. Đối với ngắn hạn, thường xuyên tổ chức được các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, quản lý cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý.
4. Hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách và kịp thời tổ chức triển khai các Kế hoạch, Chương trình, Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm trọng dụng, phát huy tốt đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ.
1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chính sách của Trung ương và của tỉnh về phát triển nhân lực khoa học và công nghệ, góp phần giúp cho các tổ chức, cá nhân hiểu rõ về mục tiêu phát triển nhân lực khoa học và công nghệ cùng với các chính sách, cơ chế phát triển nhân lực khoa học và công nghệ. Qua đó, huy động sự tham gia của các cấp, các ngành, các tầng lớp xã hội trong đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ với chất lượng ngày càng cao.
- Hình thức: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật liên đến phát triển nhân lực khoa học và công nghệ thông qua Kế hoạch tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật hàng năm của các cơ quan, đơn vị; qua hoạt động giao ban ngành khoa học và công nghệ; các hội nghị tổng kết, các hội thảo khoa học,...
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban ngành, UBND các huyện/thị/thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan.
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh theo Đề án 2395, trong đó, tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên, công nghệ mới, công nghệ cao.
- Thời gian: Hoàn thành danh sách trình UBND tỉnh trước tháng 6/2021.
b) Tổ chức đoàn tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ với nhiều nội dung khác nhau cho cán bộ phụ trách về khoa học và công nghệ ở các sở, ban ngành và địa phương.
- Thời gian: Theo lịch đào tạo của Trường Nghiệp vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
c) Đăng ký cho các cán bộ làm công tác về khoa học và công nghệ tham gia các lớp bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ.
- Thời gian: Theo lịch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn của Trường Nghiệp vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Triển khai các hoạt động nhằm khuyến khích, hỗ trợ nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
b) Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hình thức: Tổ chức giải, cuộc thi theo quy chế, thể lệ.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân liên quan.
a) Xây dựng Đề án “Phát triển Trung tâm khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ nay đến 2030”, từ đó ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết 07/NQ-TU của Tỉnh ủy về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những Trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước.
- Thời gian: Trình UBND tỉnh, báo cáo Tỉnh ủy vào ngày 05/3/2021.
b) Xác định danh mục các nhiệm vụ nghiên cứu - thử nghiệm năm 2021 (đợt 1 và đợt 2). Ưu tiên các nhiệm vụ gắn kết chặt chẽ với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát huy cơ chế đặt hàng từ thực tiễn của tỉnh và giao nhiệm vụ căn cứ trên các lĩnh vực chuyên môn, có cơ chế đặc thù cho các nhà khoa học đầu ngành.
- Thời gian: Trong năm.
c) Giao trực tiếp 02 - 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho các Doanh nghiệp tạo điều kiện thương mại hóa sản phẩm, nâng cao tính ứng dụng của các sản phẩm khoa học và công nghệ. Khuyến khích đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ và doanh nghiệp tham gia nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ứng dụng hiệu quả vào thực tiễn và đời sống.
- Thời gian: cả năm.
d) Triển khai thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng “Xây dựng, cập nhật Sàn công nghệ và Thư viện điện tử khoa học và công nghệ”, tạo điều kiện chuyển giao công nghệ từ các đơn vị nghiên cứu ra doanh nghiệp; đẩy mạnh phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thời gian: cả năm.
đ) Triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021.
- Thời gian: cả năm.
e) Triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2025 và triển khai Đề án “Cố đô khởi nghiệp” năm 2021.
- Thời gian: cả năm.
g) Xây dựng Đề án phát hiện, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao từ các em học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế và kỳ thi Olympic các môn khoa học và công nghệ, hoàn thành trong năm 2021.
- Thời gian: Quý III.
h) Xây dựng và phát triển mạng lưới tri thức, nhân tài về các công nghệ chủ chốt của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, hoàn thành trong năm 2021.
- Thời gian: Quý III.
III. NGUỒN KINH PHÍ
2. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này; đôn đốc, giám sát việc triển khai, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh vào tháng 12/2021.
3. Các cơ quan, đơn vị liên quan, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong tổ chức, triển khai các nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
File gốc của Kế hoạch 86/KH-UBND về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021 đang được cập nhật.
Kế hoạch 86/KH-UBND về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 86/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành | 2021-03-12 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-12 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng |