ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4228/KH-UBND | Gia Lai, ngày 12 tháng 09 năm 2016 |
VỀ VIỆC TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC GIÁO VIÊN NĂM 2016
Căn cứ các Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giảng viên;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức giáo viên của tỉnh Gia Lai năm 2016 như sau:
1. Mục đích: Tuyển dụng viên chức giáo viên vào làm việc tại các đơn vị thuộc sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đúng cơ cấu vị trí việc làm, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
- Tuyển dụng viên chức giáo viên phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và chỉ tiêu số lượng người làm việc đã được UBND tỉnh giao.
II. NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC GIÁO VIÊN
2. Bảo đảm tính cạnh tranh;
4. Chỉ tuyển dụng đủ số lượng giáo viên từng môn của các cấp học trong chỉ tiêu tuyển dụng.
1. Tổng số nhu cầu cần tuyển dụng giáo viên năm 2016 của các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, ngành giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố dự kiến là 530 chỉ tiêu.
3. Sau khi UBND tỉnh ban hành kế hoạch này, đơn vị, địa phương nào không đăng ký nhu cầu xem như không có nhu cầu tuyển dụng và thời gian tổ chức tuyển dụng đã được tính toán rất kỹ nên không chấp nhận việc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu tuyển dụng với bất cứ lý do gì.
2. Bản sao các loại giấy tờ (có chứng thực):
b) Học bạ hoặc bảng điểm;
c) Sổ hộ khẩu gia đình; Giấy khai sinh;
e) Các loại giấy tờ liên quan khác (giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, hưởng chính sách như thương binh; giấy xác nhận đang hưởng chính sách liệt sĩ, thương binh, bệnh binh,...) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
4. 02 (hai) ảnh 3x4 và 02 (hai) phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người dự tuyển.
V. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Những người có nguyện vọng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, ngành Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố phải có đủ điều kiện và tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản 2 Mục V Kế hoạch này.
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
2.2. Về trình độ chuyên ngành đào tạo:
- Giáo viên khối tiểu học: Tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm trình độ trung cấp trở lên hệ chính quy, có chuyên ngành đúng với vị trí việc làm cần tuyển;
- Giáo viên khối trung học phổ thông thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Tốt nghiệp chuyên ngành sư phạm, trình độ đại học trở lên hệ chính quy (trừ chính quy liên thông) có chuyên ngành đúng với vị trí việc làm cần tuyển;
3. Phương thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức giáo viên được thực hiện thông qua thi tuyển theo quy định tại Điều 23 Luật Viên chức năm 2010.
1. Nội dung và hình thức thi
- Thi kiến thức chung;
- Thi tin học văn phòng;
b) Thi kiến thức chung: Thi viết về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành giáo dục và đào tạo.
Trường hợp bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin (theo vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin) thì người dự tuyển không phải thi thêm môn ngoại ngữ hoặc thi tin học văn phòng quy định tại Điểm d và đ, Khoản 1 Mục VI Kế hoạch này.
đ) Thi tin học văn phòng (là môn thi để tính điểm điều kiện): Thi trắc nghiệm.
Người đăng ký dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc tin học trong các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
b) Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
a) Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
- Thi kiến thức chung: tính hệ số 1;
c) Kết quả thi là tổng số điểm của bài thi kiến thức chung và các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Trường hợp người dự tuyển thi ngoại ngữ, thi tin học văn phòng, kết quả các bài thi này là điểm điều kiện và không tính vào tổng số điểm thi, trừ trường hợp ngoại ngữ và công nghệ thông tin là phần thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.
4.1. Điều kiện và nguyên tắc chung:
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
(2) Thương binh;
(4) Con liệt sĩ;
(6) Con của người hưởng chính sách như thương binh;
(8) Đội viên thanh niên xung phong;
(10) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên nêu trên thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở cùng vị trí việc làm (thấp hơn liền kề ở vị trí tuyển dụng đó) thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như cách xác định quy định tại Kế hoạch này.
a) Người đã tốt nghiệp hệ cử tuyển chuyên ngành sư phạm (theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTB&XH-BTC-BNV-UBDT của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc) nhưng do địa phương cử đi học không có chỉ tiêu và không bố trí được việc làm thì được dự tuyển vào cơ quan, đơn vị, địa phương khác và phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
c) Người có hộ khẩu trong tỉnh chưa đủ 60 tháng và người có hộ khẩu ngoài tỉnh tốt nghiệp đại học ngành sư phạm loại giỏi hoặc xuất sắc hệ chính quy các trường công lập (trừ chính quy liên thông) hoặc thạc sĩ, tiến sĩ (có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm chính quy, các trường công lập), có chuyên ngành đúng với vị trí việc làm cần tuyển, xác định người trúng tuyển.
4.3. Đối tượng dự tuyển là người dân tộc Jrai, Bahnar: Xác định người trúng tuyển trong phạm vi 20% tổng chỉ tiêu theo thứ tự quy định tại Điểm 4.1 và Điểm 4.2 Khoản này.
VII. NỘP HỒ SƠ, THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
a) Mỗi người dự tuyển chỉ được nộp một hồ sơ vào một nơi đăng ký dự tuyển. Nếu một người nộp hồ sơ ở hai nơi đăng ký dự tuyển trở lên thì bị loại khỏi danh sách dự tuyển;
c) Người dự tuyển các trường: Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) thì nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố; Phòng Nội vụ phối hợp kiểm tra, đối chiếu thống nhất danh sách đủ điều kiện. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, đúng đắn của hồ sơ.
đ) Người dự tuyển đã thực hiện đầy đủ các điều kiện và có đầy đủ hồ sơ theo quy định thì nơi nhận hồ sơ không được từ chối tiếp nhận hồ sơ.
2. Thời gian nhận hồ sơ: Do Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Nội vụ và tại website của Sở Nội vụ tại địa chỉ http://snv.gialai.gov.vn, website của Sở Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ http://gialai.edu.vn và địa chỉ website của các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng.
a) Mức thu phí của người dự tuyển để phục vụ công tác thi tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ. Mức thu phí dự tuyển của mỗi thí sinh sẽ do Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh thông báo cụ thể sau.
b) Trong trường hợp thu lệ phí của người dự tuyển phục vụ cho công tác thi tuyển không đủ, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung để phục vụ cho công tác thi tuyển.
1. Thời gian thi, địa điểm tổ chức thi, tài liệu ôn thi: Do Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh quyết định và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố và đồng thời đăng trên website của các cơ quan, địa phương để mọi cá nhân có liên quan được biết và thực hiện (có thông báo cụ thể sau).
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.
c) Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh thành lập các bộ phận giúp việc gồm: Ban đề thi, Ban chấm thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban phúc khảo; xây dựng quy chế thi tuyển theo đúng quy định.
a) Tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên, Ban giám sát kỳ thi tuyển viên chức giáo viên; trình Chủ tịch Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh quyết định thành lập các Ban giúp việc theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị cơ sở vật chất, các điều kiện cần thiết khác để tổ chức tốt kỳ thi tuyển viên chức giáo viên và thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có).
đ) Tổng hợp kết quả thi tuyển để Hội đồng thi tuyển của tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả kỳ thi; Thông báo kết quả thi tuyển của người dự tuyển cho Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố sau khi có quyết định công nhận kết quả thi tuyển của Ủy ban nhân dân tỉnh;
f) Trường hợp kinh phí không đủ chi, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí theo quy định.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
b) Thông báo công khai tại trụ sở của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức thi tuyển; thời gian, địa điểm (nhận hồ sơ, tổ chức ôn thi và tổ chức thi) theo quy định.
d) Tiếp nhận, kiểm tra và sơ tuyển hồ sơ của người dự tuyển đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển theo quy định. Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển, không đủ điều kiện dự tuyển và ghi thành tệp tin (file Excel, font chữ Times New Roman) dữ liệu tổng hợp gửi về Hội đồng thi tuyển của tỉnh, (qua Sở Nội vụ);
e) Hướng dẫn người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng; phân công công tác, ký hợp đồng làm việc, phân công hướng dẫn tập sự theo đúng vị trí tuyển dụng; bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên và thực hiện các chế độ chính sách đối với viên chức giáo viên theo quy định.
g) Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của UBND tỉnh, Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.
a) Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội trong việc hướng dẫn việc thực hiện thu - chi phí, lệ phí dự tuyển kịp thời, đúng quy định, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác tuyển dụng.
c) Thực hiện các nội dung khác có liên quan theo sự phân công của UBND tỉnh, Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.
7. Sở Y tế: Có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác y tế phục vụ Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh, các bộ phận phục vụ Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh và các thí sinh tham dự kỳ thi tuyển viên chức giáo viên.
Phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị tài liệu, nội dung ôn tập và tổ chức ôn thi theo đúng Kế hoạch và các nhiệm vụ khác (nếu có) theo yêu cầu của Hội đồng thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.
10. Điện lực Gia Lai: Có trách nhiệm cung cấp điện đảm bảo cho các ngày thi tuyển viên chức giáo viên của tỉnh.
- TT Tỉnh ủy (để báo cáo); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Kế hoạch 4228/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 4228/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức giáo viên năm 2016 do tỉnh Gia Lai ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Số hiệu | 4228/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Huỳnh Nữ Thu Hà |
Ngày ban hành | 2016-09-12 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-12 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng |