ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/KH-UBND | Thái Bình, ngày 22 tháng 02 năm 2021 |
2. Quản lý cơ sở lao động có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp: Quản lý được 50% số cơ sở lao động vào năm 2025 và đạt 80% vào năm 2030.
4. Đến năm 2025: Lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người lao động không có hợp đồng lao động vào hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế cơ sở (theo Đề án Xây dựng và phát triển y tế cơ sở trong tình hình mới). 100% các cơ sở lao động được tư vấn về các bệnh không lây nhiễm, thực hiện các biện pháp phòng, chống, nâng cao sức khỏe, dinh dưỡng hợp vệ sinh, phù hợp điều kiện lao động, tăng cường vận động tại nơi làm việc.
6. Đến năm 2025: 100% người lao động tiếp xúc với amiăng được quản lý sức khỏe, khám bệnh nghề nghiệp; 100% cơ sở lao động có sử dụng amiăng được giám sát, quan trắc môi trường lao động theo quy định.
8. Đến năm 2030: 100% người lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng, chống HIV/AIDS và nuôi con bằng sữa mẹ (lao động nữ).
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp liên ngành
- Huy động sự tham gia của hệ thống chính trị, các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội, cộng đồng dân cư để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch;
2. Tăng cường hệ thống cung cấp dịch vụ chuyên môn kỹ thuật y tế và tin học hóa
- Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị phục vụ công tác quan trắc môi trường lao động theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động và các quy định của Nhà nước phù hợp với quy mô, nhu cầu phát triển của đơn vị, doanh nghiệp. Hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc môi trường lao động, đảm bảo chất lượng trong quá trình quan trắc môi trường lao động tại nơi làm việc. Huấn luyện, cập nhật kiến thức về chính sách pháp luật, khoa học công nghệ về quan trắc môi trường lao động theo quy định. Đánh giá các yếu tố vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp phát sinh trong điều kiện lao động mới; kiểm tra và quản lý thông tin các cơ sở có sử dụng amiăng, thực hiện giám sát, quan trắc môi trường lao động, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp hằng năm theo quy định; cập nhật hồ sơ quốc gia đối với các bệnh liên quan đến amiăng tại các Trung tâm ghi nhận ung thư trên toàn quốc;
- Thực hiện hiệu quả mô hình phòng, chống các bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm (ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản...) tại nơi làm việc;
- Nâng cao năng lực sơ cấp cứu tại nơi làm việc: Hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác y tế tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh; huấn luyện nghiệp vụ cho lực lượng sơ cấp cứu tại nơi làm việc;
3. Công tác thông tin, tuyên truyền
- Tổ chức tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cải thiện điều kiện làm việc, phòng ngừa tai nạn lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp nhằm thực hiện tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động;
- Huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động cho cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất theo quy định.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí gồm: Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi của các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; nguồn ODA, viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ và các nguồn huy động hợp pháp khác;
- Phối hợp, lồng ghép nguồn lực của Kế hoạch với các nguồn lực hiện có (nguồn Quỹ Bảo hiểm y tế, Quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp...) và nguồn xã hội hóa.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp tại các đơn vị, doanh nghiệp;
V. CÁC HOẠT ĐỘNG: Theo Phụ lục của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương và huy động nguồn kinh phí tài trợ để đảm bảo kinh phí thực hiện các hoạt động chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
- Kiểm tra, giám sát nhằm hạn chế các vụ ngộ độc thực phẩm tại bếp ăn tập thể ở các cơ sở lao động làm ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp tại các đơn vị, doanh nghiệp.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện Bộ luật Lao động, Luật An toàn vệ sinh lao động, các văn bản hướng dẫn Luật và các nội dung liên quan của Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan có liên quan đảm bảo các điều kiện thực hiện chi trả cho người lao động khi mắc bệnh nghề nghiệp và khi khám, chữa bệnh ngoài giờ đối với các cơ sở lao động có đăng ký với cơ quan bảo hiểm y tế.
- Phối hợp với Sở Y tế tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh hằng năm để tổ chức triển khai Kế hoạch theo quy định của pháp luật;
- Vận động, huy động nguồn tài trợ từ các tổ chức, doanh nghiệp để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác an toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
Phối hợp với Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến, đôn đốc các cơ sở sản xuất kinh doanh trong phạm vi quản lý thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; phối hợp với các đoàn kiểm tra, thanh tra an toàn, vệ sinh lao động, đoàn Điều tra tai nạn lao động khi được yêu cầu.
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế triển khai các hoạt động thông tin, truyền thông về chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo công đoàn ngành, Liên đoàn Lao động huyện, thành phố tăng cường các hoạt động thông tin, phổ biến pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Bảo đảm bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn huyện, thành phố.
- Tổ chức thực hiện đúng các quy định của Bộ luật Lao động, Luật An toàn vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
- Báo cáo việc thực hiện với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG, PHÒNG, CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 22/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn |
1 |
Sở Y tế |
2021- 2030 | Ngân sách tỉnh, vốn hợp pháp khác | ||
2 |
Sở Y tế |
2021- 2025 | Ngân sách tỉnh, vốn hợp pháp khác | ||
3 |
Sở Y tế |
2021- 2022 | Ngân sách tỉnh, vốn hợp pháp khác | ||
4 |
Sở Y tế |
2021- 2030 | Ngân sách tỉnh, vốn doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác | ||
5 |
Sở Y tế |
2021- 2025 | Ngân sách tỉnh, vốn hợp pháp khác | ||
6 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2021- 2022 | Ngân sách tỉnh, vốn hợp pháp khác | ||
7 |
Sở Y tế |
2021- 2025 | Ngân sách tỉnh, vốn hợp pháp khác | ||
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2020- 2025 | Ngân sách tỉnh, vốn hợp pháp khác | ||
9 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
2021- 2030 | Ngân sách tỉnh, vốn doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác | ||
10 |
Sở Y tế |
2021- 2030 | Ngân sách tỉnh, vốn doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác | ||
11 |
Sở Y tế |
2021- 2025 | Ngân sách tỉnh, vốn doanh nghiệp và vốn hợp pháp khác |
File gốc của Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2021 về chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021-2030 đang được cập nhật.
Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2021 về chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021-2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Số hiệu | 34/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Thị Bích Hằng |
Ngày ban hành | 2021-02-22 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-22 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng |