\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2125/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Gia Lai, ngày 19\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TUYỂN CHỌN, BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA\r\nBÀN TỈNH GIA LAI
\r\n\r\nCăn cứ Bộ luật Lao động ngày 20\r\ntháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng\r\ndẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ\r\nlao động.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế\r\nhoạch tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh\r\nGia Lai, như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Nhằm bổ sung, xây dựng\r\nđội ngũ hòa giải viên lao động đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hòa giải tranh chấp lao\r\nđộng trên địa bàn tỉnh và đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn của hòa giải\r\nviên lao động.
\r\n\r\n2. Việc tuyển chọn, bổ\r\nnhiệm hòa giải viên lao động phải đúng trình tự, thủ tục, tiêu chuẩn theo quy định;\r\nbảo đảm nguyên tắc cạnh tranh, công khai, khách quan, công bằng, dân chủ và\r\nđúng quy định pháp luật.
\r\n\r\nII. ĐIỀU KIỆN\r\nĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN
\r\n\r\n1. Tiêu chuẩn hòa giải viên\r\nlao động
\r\n\r\n- Là công dân Việt Nam, có năng\r\nlực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm\r\nchất đạo đức tốt.
\r\n\r\n- Có trình độ đại học trở lên\r\nvà có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động.
\r\n\r\n- Không thuộc diện đang bị truy\r\ncứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án\r\ntích.
\r\n\r\n2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển và\r\nlệ phí dự tuyển
\r\n\r\n2.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
\r\n\r\n- Đơn dự tuyển hòa giải viên\r\nlao động;
\r\n\r\n- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của\r\ncấp có thẩm quyền;
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận sức khỏe do\r\ncơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế;
\r\n\r\n- Bản sao từ sổ gốc, bản sao có\r\nchứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu các văn bằng, chứng\r\nchỉ liên quan;
\r\n\r\n- Văn bản giới thiệu tham gia\r\nlàm hòa giải viên lao động của các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
\r\n\r\nCác cá nhân trực tiếp đăng ký\r\nhoặc được các cơ quan, đơn vị của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị\r\nxã hội và các tổ chức khác giới thiệu tham gia dự tuyển hòa giải viên lao động\r\nvới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,\r\nthành phố (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
\r\n\r\nHồ sơ đăng ký dự tuyển được đựng\r\ntrong túi hồ sơ kích thước 250 x 340 x 5 mm.
\r\n\r\n2.2. Lệ phí dự tuyển: Không.
\r\n\r\n3. Phương thức, chỉ tiêu tuyển\r\nchọn
\r\n\r\n- Phương thức tuyển chọn: Xét hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu cần tuyển: 35 chỉ\r\ntiêu.
\r\n\r\n(Đính kèm bảng nhu cầu tuyển\r\nchọn của các huyện, thị xã, thành phố).
\r\n\r\nIII. TRÌNH TỰ,\r\nTHỦ TỤC TUYỂN CHỌN, BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG
\r\n\r\n1. Căn cứ kế hoạch này,\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo công khai việc tuyển\r\nchọn hòa giải viên lao động trên địa bàn tỉnh thông qua cổng thông tin điện tử\r\ncủa cơ quan, đơn vị và trên phương tiện thông tin đại chúng; đồng thời, gửi Ủy\r\nban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (phòng Lao động - Thương binh và\r\nXã hội) để phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n2. Trong thời hạn 05\r\nngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ ghi trong thông báo tuyển chọn hòa\r\ngiải viên lao động; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (phòng Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội) có trách nhiệm rà soát người đủ tiêu chuẩn, tổng\r\nhợp, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
\r\n\r\n3. Trong thời hạn 10\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân các huyện, thị\r\nxã, thành phố (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội); Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội thẩm định các hồ sơ dự tuyển (kể cả các hồ sơ do Sở\r\nLao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp tiếp nhận), lựa chọn và lập danh\r\nsách vị trí bổ nhiệm của từng hòa giải viên lao động thuộc thẩm quyền quản lý của\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội và của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,\r\nthành phố (phòng Lao động - Thương binh và Xã hội); đồng thời, trình Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, bổ nhiệm theo đúng quy định.
\r\n\r\n4. Trong thời hạn 05\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm hòa giải\r\nviên lao động; thời hạn bổ nhiệm hòa giải viên lao động tối đa không quá 05\r\nnăm.
\r\n\r\nIV. CÁC CHẾ\r\nĐỘ, ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG
\r\n\r\n1. Hòa giải viên lao động được\r\nhưởng các chế độ
\r\n\r\n1.1. Mỗi ngày thực tế thực hiện\r\nnhiệm vụ của hòa giải viên lao động do cơ quan có thẩm quyền cử được hưởng tiền\r\nbồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người\r\nlao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ\r\n(đối với năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số\r\n90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối\r\nvới người lao động làm việc theo hợp đồng).
\r\n\r\n1.2. Được cơ quan, đơn vị, tổ\r\nchức nơi đang công tác tạo điều kiện bố trí thời gian thích hợp để tham gia thực\r\nhiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định.
\r\n\r\n1.3. Được áp dụng chế độ công\r\ntác phí quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong thời gian\r\nthực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định.
\r\n\r\n1.4. Được tham gia tập huấn, bồi\r\ndưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền tổ chức.
\r\n\r\n1.5. Được khen thưởng theo quy định\r\ncủa Luật Thi đua, khen thưởng về thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ của\r\nhòa giải viên lao động theo quy định.
\r\n\r\n1.6. Được hưởng các chế độ khác\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Cơ quan cử hòa giải viên lao\r\nđộng quy định tại Điều 95 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ\r\ncó trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện làm việc, tài liệu, văn phòng phẩm\r\nvà các điều kiện cần thiết khác để hòa giải viên lao động làm việc.
\r\n\r\n3. Kinh phí chi trả các chế độ,\r\nđiều kiện hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2 mục IV Kế hoạch này do ngân\r\nsách nhà nước bảo đảm. Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện\r\ntheo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội:
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này;
\r\n\r\n- Thông báo công khai việc tuyển\r\nchọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động trên địa bàn tỉnh thông qua cổng thông\r\ntin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên phương tiện thông tin đại chúng; đồng\r\nthời Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để phối hợp thực hiện;
\r\n\r\n- Tổ chức thẩm định hồ sơ dự\r\ntuyển (hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp nhận và của Ủy\r\nban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận), lựa chọn và lập danh\r\nsách vị trí bổ nhiệm của từng hòa giải viên lao động trình Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh xem xét, bổ nhiệm. Không giới hạn số lượng nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển\r\nnhằm đảm bảo tính cạnh tranh trong tuyển chọn theo quy định;
\r\n\r\n1.4. Thông báo kết quả trúng\r\ntuyển đến thí sinh dự tuyển theo quy định; thực hiện một số nội dung khác có\r\nliên quan đến việc tuyển chọn hòa giải viên lao động theo quy định.
\r\n\r\n2. Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthị xã, thành phố:
\r\n\r\n- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên\r\nmôn niêm yết công khai Kế hoạch này tại trụ sở làm việc và tổ chức tiếp nhận hồ\r\nsơ của người dự tuyển; sau 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, rà\r\nsoát người đủ điều kiện, tiêu chuẩn, tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội thẩm định;
\r\n\r\n- Công khai, cập nhật, đăng tải\r\ndanh sách họ tên, địa bàn phân công hoạt động, số điện thoại, địa chỉ liên hệ của\r\nhòa giải viên lao động được bổ nhiệm trên phương tiện thông tin đại chúng.
\r\n\r\n3. Sở Thông tin và Truyền\r\nthông:
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan, hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan\r\nthông tấn, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh thông tin,\r\ntuyên truyền nội dung Kế hoạch tới các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n4. Báo Gia Lai, Đài Phát\r\nthanh và Truyền hình Gia Lai:
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội thông báo công khai việc tuyển chọn hòa giải viên lao động\r\ntheo Kế hoạch này thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên\r\nphương tiện thông tin đại chúng.
\r\n\r\n5. Các sở, ban, ngành của tỉnh:
\r\n\r\nPhối hợp với Sở Lao động -\r\nThương binh và xã hội hướng dẫn các đối tượng có nhu cầu ứng tuyển hòa giải\r\nviên lao động gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban\r\nnhân dân các huyện, thị xã, thành phố để ứng tuyển.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch tuyển chọn,\r\nbổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố\r\nnghiêm túc triển khai thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
BẢNG NHU CẦU TUYỂN CHỌN HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG
\r\n\r\n(Kèm\r\ntheo Kế hoạch số: 2125/KH-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Đơn vị cần tuyển chọn \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu tuyển chọn Hòa giải viên lao động \r\n | \r\n \r\n Số hòa giải viên hiện có \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thành phố Pleiku \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thị xã An Khê \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Huyện Chư Sê \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Huyện Chư Prông \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Huyện Đức Cơ \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Huyện Ia Grai \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Huyện Chư Păh \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Huyện Đak Đoa \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Huyện Mang Yang \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Ayun Pa \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Huyện Ia Pa \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Huyện Phú Thiện \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Huyện Chư Pưh \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Huyện Kông Pa \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Huyện Đak Pơ \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Huyện Kông Chro \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Huyện Kbang \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TỔNG CỘNG: \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 2125/KH-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai đang được cập nhật.
Kế hoạch 2125/KH-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Số hiệu | 2125/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Thị Thanh Lịch |
Ngày ban hành | 2022-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-19 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng |