ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 9 năm 2020 |
1. Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
3. Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 27/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
5. Quyết định số 4009/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020;
7. Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
9. Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
11. Quyết định số 1173/QĐ-UBND ngày 13/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 52-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
2. Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ vừa đảm bảo tính hài hòa về cơ cấu theo ngành, khu vực, vừa đảm bảo theo hướng tập trung phát triển nhân lực cho các lĩnh vực ưu tiên như Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học, Y dược, Khoa học xã hội và nhân văn, phù hợp với xu hướng phát triển của tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ bảo đảm gắn liền với việc quản lý và sử dụng, trọng dụng nhân lực nhằm phát huy đầy đủ năng lực, phẩm chất của công chức, viên chức, người lao động ngành khoa học và công nghệ.
2. Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao, nhân lực trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển của tỉnh: Y dược, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học, Khoa học xã hội và nhân văn.
- Trong mỗi lĩnh vực ưu tiên có từ 3-5 chuyên gia hàng đầu ở tầm quốc gia.
- Có 10.000 lao động trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Trong mỗi lĩnh vực ưu tiên có trên 05 chuyên gia hàng đầu ở tầm quốc gia.
5. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ đến năm 2025 đối với một số nhóm nhân lực khoa học và công nghệ chủ yếu:
- Đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ổn định về số lượng và tăng về chất lượng đào tạo. Cụ thể: Có ít nhất 35% có trình độ thạc sỹ và có ít nhất 2,5% có trình độ tiến sỹ.
- Đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ Đại học Huế ổn định về số lượng và tăng về chất lượng đào tạo. Cụ thể: Có ít nhất 55% có trình độ thạc sỹ và có ít nhất 34% có trình độ tiến sỹ.
1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng và thường xuyên trong toàn ngành khoa học và công nghệ, các cấp, các địa phương, các tổ chức khoa học và công nghệ về tầm quan trọng của việc phát triển nhân lực khoa học và công nghệ tác động tích cực lên sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới.
- Nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, phải coi lao động khoa học và công nghệ là một loại hình lao động đặc thù, do vậy cần có tư duy phù hợp khi xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách đối với nhân lực khoa học và công nghệ.
a) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh đăng ký tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395 của Chính phủ.
b) Đại học Huế:
c) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế:
- Tăng cường mối liên kết giữa các cơ quan quản lý với các viện, các trường đại học, các trung tâm đào tạo có uy tín, có kinh nghiệm để tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ chuyên trách về khoa học và công nghệ của tỉnh.
3. Triển khai các hoạt động nhằm khuyến khích, hỗ trợ nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các hoạt động về khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh (Giải thưởng Cố đô về khoa học và công nghệ, giải thưởng “Sáng tạo nữ Cố đô Huế”).
- Khen thưởng hoặc đề xuất khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học và công nghệ.
Tiếp tục triển khai Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Thừa Thiên Huế hàng năm; tổ chức xét chọn và tôn vinh trí thức hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tiếp tục tập trung thực hiện Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước.
- Xây dựng và thực hiện mối quan hệ ổn định, liên kết giữa doanh nghiệp với nhà khoa học để nâng cao tính ứng dụng của các sản phẩm khoa học và công nghệ.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ; hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ từ các đơn vị nghiên cứu ra doanh nghiệp; đẩy mạnh phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 - 2025 và triển khai Đề án “Cố đô khởi nghiệp”.
- Xây dựng Đề án phát hiện, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực khoa học - công nghệ chất lượng cao từ các em học sinh, sinh viên đạt Giải trong các Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế và kỳ thi Olympic các môn khoa học và công nghệ hoàn thành trong năm 2021.
b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan:
- Xây dựng Đề án “Đổi mới cơ chế chính sách thu hút và sử dụng trí thức khoa học và công nghệ trong và ngoài nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025” hoàn thành trong năm 2021.
- Xây dựng Đề án “Phân bổ chỉ tiêu biên chế chuyên trách khoa học và công nghệ tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế” hoàn thành trong năm 2021.
d) Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan: Xây dựng đề án phát triển đội ngũ trí thức tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030, hoàn thành trong năm 2020.
Xây dựng đề án “Tổ chức các lớp đào tạo cử nhân, kỹ sư tài năng tại Đại học Huế” hoàn thành trong năm 2021.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan:
- Tăng cường huy động đầu tư ngoài ngân sách để phát triển tiềm lực, đặc biệt là cơ sở vật chất, kỹ thuật của các tổ chức khoa học và công nghệ, góp phần cải thiện điều kiện làm việc cho nhân lực khoa học và công nghệ.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan:
d) Viện Nghiên cứu và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan: Xây dựng, đầu tư Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm đổi mới sáng tạo hàng đầu Việt Nam.
- Đầu tư, phát triển cơ sở vật chất cho các trung tâm, khoa... hỗ trợ cho công tác đào tạo, nghiên cứu của nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là Khoa Kỹ thuật Công nghệ, Viện Công nghệ sinh học.
2. Sở Khoa học và Công nghệ là đầu mối, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và kiến nghị, đề xuất các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và hiệu quả Kế hoạch này.
- Bộ KH&CN; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2020 về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đang được cập nhật.
Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2020 về phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 209/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành | 2020-09-21 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-21 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng |