ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/KH-UBND | Phú Yên, ngày 30 tháng 8 năm 2016 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. Mục tiêu, các giải pháp thực hiện giải quyết việc làm giai đoạn 2016-2020
Là đảm bảo cho mọi người lao động trong độ tuổi, có khả năng lao động, sẵn sàng làm việc đều có cơ hội tìm được việc làm có thu nhập ổn định, cải thiện đời sống, góp phần đảm bảo an sinh xã hội và phát triển nền kinh tế của tỉnh nhanh và bền vững. Theo hướng chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp chuyển dịch cơ cấu kinh tế để giải quyết tốt việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh.
- Giai đoạn 2016 - 2020 giải quyết việc làm từ 120.000 - 125.000 lao động, trong đó có việc làm mới tăng thêm 23.500 lao động; bình quân giải quyết việc làm 24.000 - 25.000 lao động/năm, trong đó có việc làm mới tăng thêm 4.700 lao động/năm;
- Đến năm 2020 hạ tỷ lệ thất nghiệp toàn tỉnh xuống dưới 2,5%;
a) Nội dung:
b) Kế hoạch thực hiện: Sử dụng nguồn vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm Trung ương và ngân sách tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các hội, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
a) Đối tượng hỗ trợ
- Ngân sách địa phương (bao gồm ngân sách tỉnh và ngân sách các huyện thị xã, thành phố) được hỗ trợ và cho vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động, đi thực tập sinh thực tập kỹ năng tại Nhật Bản.
- Đi làm việc thực tập sinh thực tập kỹ năng tại Nhật Bản:
- Đi làm việc ở các nước khác:
+ Các đối tượng còn lại thực hiện theo quy định của Chính phủ.
c) Hỗ trợ cho vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động; đi thực tập sinh thực tập kỹ năng tại Nhật Bản:
- Mức cho vay tối đa 100% chi phí.
- Cơ quan thực hiện: Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Yên.
- Kinh phí hỗ trợ chi phí gồm: Ngân sách trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh bố trí hàng năm; hỗ trợ cho các đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân chủ yếu người có công với cách mạng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 1)
a) Nội dung:
- Thanh niên được bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp miễn phí để lập thân, lập nghiệp.
c) Kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn kinh phí của trung ương phân bổ theo quy định để tổ chức tập huấn.
đ) Cơ quan phối hợp: Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các trường dạy nghề, các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
a) Nâng cao năng lực Trung tâm dịch vụ việc làm:
- Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, xúc tiến giới thiệu cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước có nhu cầu tuyển dụng, để đào tạo và cung ứng nhân lực cho các đơn vị.
- Hàng năm, tổ chức thu thập, cập nhật thông tin và nhập cơ sở dữ liệu về cung- cầu lao động, để hình thành cơ sở dữ liệu hệ thống thị trường lao động của tỉnh, kết nối với thị trường khu vực và cả nước (từ xã, phường, thị trấn- đến huyện, thị xã, thành phố đến tỉnh).
c) Kinh phí thực hiện: 6.000 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách địa phương: 1.300 triệu đồng.
đ) Cơ quan phối hợp: các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các trường dạy nghề, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
a) Nội dung:
- Thông tin tuyên truyền về thị trường lao động trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hoạt động giám sát, đánh giá Chương trình: Ban chỉ đạo các cấp thường xuyên tổ chức giám sát tình hình thực hiện, đánh giá tiến độ thực hiện, lập báo cáo định kỳ, phương hướng tổ chức thực hiện kỳ tới, mức độ hoàn thành chỉ tiêu đề ra.
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: 75,85 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn sự nghiệp : 15,35 tỷ đồng.
+ Vốn Trung ương: 25,95 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn sự nghiệp : 10,95 tỷ đồng.
- Vốn mới bổ sung cho vay: 47,5 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp : 2,4 tỷ đồng.
2. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ từng sở, ban, ngành và địa phương chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện. Đồng thời xây dựng lồng ghép các nội dung và hoạt động có cùng mục tiêu về giải quyết việc làm do ngành mình quản lý để tăng hiệu quả của chương trình.
3.1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, cơ quan thường trực của Chương trình, có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và các địa phương triển khai, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động, đi làm việc thực tập sinh ở Nhật Bản;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tích cực tìm kiếm đối tác để đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tại các thị trường có nhu cầu lao động phù hợp;
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
- Cung cấp thông tin danh sách doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực Chương trình).
3.2. Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình Phú Yên; Báo Phú Yên, Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
3.4. Các sở, ban, ngành có liên quan:
- Phối hợp với các địa phương rà soát, thống kê về tình trạng việc làm, nhu cầu học nghề, chuyển đổi ngành nghề... để có giải pháp hỗ trợ phù hợp;
- Vận động các doanh nghiệp được giao đất tại địa bàn giải tỏa ưu tiên tiếp nhận lao động tại địa phương vào làm việc.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch giải quyết việc làm của địa phương. Tổ chức thực hiện lồng ghép Chương trình này với các Chương trình, dự án khác để giải quyết việc làm có hiệu quả;
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các Ban Quản lý dự án, Ban Giải tỏa đền bù, khảo sát, thống kê về lao động việc làm ở các địa bàn di dời, giải tỏa, cung cấp thông tin về nhu cầu chuyển đổi ngành nghề, tạo việc làm mới để có biện pháp giải quyết;
- Hàng năm có kế hoạch bổ sung ngân sách địa phương vào Quỹ giải quyết việc làm của địa phương để cho vay giải quyết việc làm trong nước và giải quyết việc làm ngoài nước, hỗ trợ lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
3.6. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh và các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh:
Chỉ đạo các Phòng giao dịch hoạt động cho vay giải quyết việc làm trong nước và cho vay giải quyết việc làm ngoài nước ở các địa phương từ nguồn vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm và ngân sách của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố được ủy thác đảm bảo đúng đối tượng và đáp ứng nhu cầu vay của nhân dân; sử dụng các nguồn vốn cho vay đúng mục đích, có hiệu quả;
- Đối với các Ngân hàng thương mại:
3.7. Đề nghị Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội, đoàn thể tỉnh:
- Tổ chức tuyên truyền cho hội viên về các chính sách và hoạt động của Chương trình; hướng dẫn hội viên xây dựng đề án vay vốn; tín chấp vay vốn để giải quyết việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động; vận động các hội viên tự tạo việc làm …;
3.8. Các trung tâm dịch vụ việc làm, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp:
- Các trường đại học, cao đẳng, trung tâm dịch vụ việc làm thanh niên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu đào tạo, ngành nghề đào tạo, học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường, nhu cầu tìm việc làm, nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động; phối hợp với các ngành, địa phương, doanh nghiệp xúc tiến các hoạt động đào tạo, tìm việc làm cho học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể, thường xuyên kiểm tra giám sát tình hình việc làm, tình hình thất nghiệp trong lĩnh vực và trên địa bàn; báo cáo kịp thời những vướng mắc, khó khăn cho UBND tỉnh và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh (qua Sở Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội theo định kỳ 6 tháng vào ngày 25 tháng 6 và cả năm vào ngày 25 tháng 12 hàng năm.
- Kiện toàn, thành lập Ban chỉ đạo Giải quyết việc làm cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã, thành phố và Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban chỉ đạo;
- Mức hỗ trợ công tác kiêm nhiệm cho thành viên BCĐ và Tổ chuyên viên cấp huyện, thị xã, thành phố: 100.000 đồng/người/tháng.
3.11. Cơ chế chuyển tiếp:
Trên đây là kế hoạch triển khai Chương trình việc làm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 theo Nghị Quyết số 41/2016-HDND của HĐND tỉnh; UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp cùng với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội, đoàn thể chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện, hoàn thành tốt các mục tiêu của Kế hoạch đề ra./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT.HDND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- Mặt trận và các hội, đoàn thể tỉnh;
- Thành viên BCĐ tỉnh;
- Chánh, PVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, KgVx(Ty-2b).
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Đình Phùng
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
- Học phí đào tạo nghề ngắn hạn: tối đa 3 triệu đồng/người/khóa;
- Bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài 600.000 đồng/người/khóa;
- Chi phí đi lại cho người ở xa địa điểm học trên 15 km: 400.000 đồng/người/khóa.
Tổng cộng: mức tối đa: 10 triệu đồng/người.
- Hỗ trợ thêm học tiếng Nhật thuộc đối tượng: Thân nhân của người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số: 5 triệu đồng/người/khóa;
- Hỗ trợ thêm chi phí học tiếng Nhật thuộc các đối tượng còn lại: 2 triệu đồng/người/khóa.Tổng cộng (1+2) tối đa: 12 triệu đồng/người/khóa.
- Hỗ trợ cho lao động là thân nhân người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo: 100% chi phí tại điểm 1; Mức tối đa: 10 triệu đồng/người/khóa.
NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Phần cung lao động và cầu lao động hằng năm)
(Kèm theo Kế hoạch số: ....../KH-UBND, ngày... tháng... năm 2016 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Địa phương | kinh phí phân bổ | Ghi chú |
1 |
20 | * Nếu có kinh phí trung ương, sẽ phân bổ thêm cho các địa phương. | |
2 |
20 | ||
3 |
20 | ||
4 |
40 | ||
5 |
20 | ||
6 |
20 | ||
7 |
20 | ||
8 |
20 | ||
9 |
20 | ||
| Tổng cộng | 200 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2016- 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 138/KH-UBND, ngày 30 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Phú Yên)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Mục tiêu chi | Tổng số | Chia theo các năm | Ghi chú | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
1 |
4.000 | 800 | 800 | 800 | 800 | 800 |
| |
1.1 |
3.500 | 700 | 700 | 700 | 700 | 700 |
| |
1.2 |
500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| |
2 |
| 110.984 | 123.484 | 135.484 | 148.484 | 160.484 |
| |
2.1 | Vốn Trung ương do địa phương quản lý |
| 82.484 | 85.484 | 88.484 | 91.484 | 94.484 |
|
2.1a | - Vốn bổ sung mới | 15.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
|
| - Vốn cuối kỳ trước chuyển sang |
| 79.484 | 82.484 | 85.484 | 88.484 | 91.484 |
|
2.2 |
| 28.500 | 38.000 | 47.500 | 57.000 | 66.500 |
| |
2.2a |
25.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| |
2.2b |
22.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
| |
|
| 19.000 | 28.500 | 38.000 | 47.500 | 57.000 |
| |
3 |
1.500 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
| |
|
1.500 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
| |
|
1.200 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 |
| |
|
300 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
| |
4 |
4.500 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
| |
4.1 |
3.000 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 |
| |
|
2.500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
| |
|
500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| |
4.2 |
1.500 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
| |
|
1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
| |
|
500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| |
5 |
1.500 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
| |
5.1 |
500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| |
|
500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| |
|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
5.2 |
1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
| |
|
1.000 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
| |
|
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
6 |
1.850 | 370 | 370 | 370 | 370 | 370 |
| |
6.1 |
600 | 120 | 120 | 120 | 120 | 120 |
| |
|
500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| |
|
100 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
| |
6.2 |
750 | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 |
| |
|
500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| |
|
250 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| |
6.3 |
500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| |
|
250 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| |
|
250 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| |
| Trong đó: | 75.850 | 15.170 | 15.170 | 15.170 | 15.170 | 15.170 |
|
|
25.950 | 5.190 | 5.190 | 5.190 | 5.190 | 5.190 |
| |
|
49.900 | 9.980 | 9.980 | 9.980 | 9.980 | 9.980 |
|
File gốc của Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 đang được cập nhật.
Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Số hiệu | 138/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phan Đình Phùng |
Ngày ban hành | 2016-08-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-30 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng |