ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/CTr-UBND | Yên Bái, ngày 25 tháng 6 năm 2021 |
- Nhằm quán triệt và cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực của tỉnh giai đoạn 2021-2025 đề ra trong Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 20/01/2021.
ằm khai thác hiệu quả các lợi thế nguồn nhân lực của tỉnh. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, sự tham gia của các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp và người lao động nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh, góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình hành động đề ra các nhiệm vụ cần tập trung thực hiện trong thời gian tới, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tại Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 17/9/2020) và các quy hoạch, chính sách, đề án, dự án liên quan đến lĩnh vực nguồn nhân lực.
- Các cấp, các ngành và địa phương căn cứ nội dung trong chương trình hành động tổ chức, triển khai thực hiện với quyết tâm cao nhất để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện, trong đó phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và lãnh đạo phụ trách để chỉ đạo trực tiếp, gắn với mốc thời gian hoàn thành từng nội dung công việc.
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trung học phổ thông đạt 60%, vào học giáo dục nghề nghiệp đạt 30%; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông vào học giáo dục nghề nghiệp đạt 45%, vào học đại học đạt 27%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40% trở lên.
- Cơ cấu lao động làm việc trong các lĩnh vực: nông, lâm nghiệp, thủy sản 52%; công nghiệp - xây dựng 22%; thương mại - dịch vụ 26%. Bình quân mỗi năm giải quyết việc làm mới cho trên 19.500 lao động; chuyển dịch 2% lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, tương ứng với khoảng 6.600 lao động/năm.
- Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân 6,2%/năm.
- 100% đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp trong hệ thống chính trị đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo vị trí việc làm.
- Tỷ lệ công chức làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ từ cấp tỉnh đến cấp xã có trình độ đại học trở lên đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ hóa đội ngũ cán bộ, công chức: phấn đấu từ 20% trở lên cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh dưới 40 tuổi; từ 20% trở lên cán bộ là ủy viên ban thường vụ cấp ủy cấp huyện dưới 40 tuổi; từ 35% trở lên cán bộ là trưởng, phó phòng cấp huyện và tương đương dưới 40 tuổi; phấn đấu có từ 10% cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
- Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp và nhân dân để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động ở các cấp, các ngành, mỗi cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trong thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển nguồn nhân lực, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các ngành có liên quan trong thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh, đảm bảo nhất quán, kịp thời, hiệu quả trong triển khai thực hiện.
Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án “Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025” và “Đề án Phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025”, cụ thể:
Đổi mới công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: triển khai phần mềm kiểm định chất lượng tới 100% các trường phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh gắn với triển khai các phần mềm giáo dục thông minh trong Đề án xây dựng đô thị thông minh của tỉnh Yên Bái; ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị cho các trường trong lộ trình đạt chuẩn quốc gia, đối với những trường không nằm trong lộ trình đạt chuẩn giai đoạn 2021-2025, xây dựng kế hoạch để nâng số lượng và chất lượng các tiêu chuẩn theo quy định của trường chuẩn quốc gia. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên thông qua công tác tuyển dụng, đào tạo, đào tạo đạt chuẩn và nâng chuẩn, đào tạo lại đối với giáo viên dôi dư về cơ cấu bộ môn.
ổ thông 2018; thực hiện xã hội hóa, huy động các nguồn lực hợp pháp tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học nâng cao chất lượng giáo dục.
Đổi mới nội dung giáo dục hướng nghiệp thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trong trường phổ thông; đa dạng hóa, vận dụng linh hoạt các hình thức tư vấn hướng nghiệp phù hợp với lứa tuổi học sinh; tăng cường phối hợp giữa các cơ sở giáo dục phổ thông, các cơ quan quản lý giáo dục với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong hoạt động giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông sau khi tốt nghiệp vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên làm công tác giáo dục hướng nghiệp về kiến thức, kỹ năng, phương pháp tư vấn; đủ năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nhất là các trường cao đẳng, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo nghề thông qua đổi mới chương trình, giáo trình đào tạo, phương pháp quản lý, giảng dạy, phương thức tổ chức đào tạo, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo; ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa chương trình, giáo trình; tăng cường đào tạo ngoại ngữ, tin học, từng bước hiện đại hóa hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư theo lộ trình chuyển đổi số, xây dựng mô hình đô thị thông minh, nền kinh tế số, xã hội số, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực trong các ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp và yêu cầu phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn để cung ứng cho các khu công nghiệp, doanh nghiệp, trên địa bàn, các dự án đầu tư có sử dụng nhiều lao động của tỉnh.
Sắp xếp đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, giáo dục nghề nghiệp đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phù hợp về chuyên môn. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp theo quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp. Thực hiện tuyển dụng, thu hút, hỗ trợ đào tạo giáo viên để bổ sung lượng giáo viên cơ hữu, đảm bảo chuẩn hóa trình độ giảng viên, giáo viên về kỹ năng nghề, tin học, ngoại ngữ, đặc biệt là giảng viên, giáo viên dạy các nghề trọng điểm cấp quốc tế, Asean, Quốc gia tại các trường dạy nghề của tỉnh.
Đầu tư cho Trường Cao đẳng nghề Yên Bái để đạt các tiêu chí của trường chất lượng cao vào năm 2025, đầu tư cho Trường Trung cấp Dân tộc nội trú Nghĩa Lộ để đáp ứng yêu cầu đào tạo nghề nội trú cho học sinh, đặc biệt là các huyện phía Tây của tỉnh, đầu tư cho các trường, trung tâm giáo dục nghề nghiệp để đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực theo ngành, lĩnh vực của tỉnh và nhu cầu thị trường lao động, yêu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Gắn kết đầu tư với đổi mới đào tạo đảm bảo người học có trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề, kỹ năng sử dụng công nghệ số, kỹ năng khởi nghiệp và ngoại ngữ.
Thực hiện kiểm định chất lượng, xếp hạng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo định kỳ. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đánh giá chất lượng, hiệu quả đào tạo, khảo sát phản hồi của doanh nghiệp đánh giá về chất lượng đào tạo.
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
ển hoặc thi tuyển vào công chức. Triển khai thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ có triển vọng theo kết luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án số 11-ĐA/TU của Tỉnh ủy về Xây dựng và tạo nguồn đội ngũ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đến năm 2030, định hướng đến năm 2035.
Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện nghiêm công tác đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng, ban hành Quy chế mẫu về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức để các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ xây dựng Quy chế đánh giá phù hợp.
5. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
Thực hiện hiệu quả chính sách thu hút, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, thu hút tiến sỹ, thạc sỹ, sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá, giỏi; thu hút và đào tạo tiến sĩ, bác sỹ chuyên khoa II, bác sỹ nội trú; sinh viên ngành y thi đỗ bác sỹ nội trú, hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Đề án 11-ĐA/TU ngày 08/08/2018 của Tỉnh ủy Yên Bái và giáo viên dạy Tiếng Anh của các trường trung học cơ sở, trường tiểu học, giáo viên của Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, giáo viên trường Cao đẳng nghề Yên Bái.
Thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển đội ngũ trí thức giai đoạn 2021-2030. Xây dựng các đề án, chương trình để triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài và đầu tư phát triển về hạ tầng, môi trường làm việc làm việc, nghiên cứu, sáng tạo của trí thức theo nội dung, trong đó có chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đối với các ngành nghề, lĩnh vực mũi nhọn phục vụ phát triển nhanh, bền vững của tỉnh.
Tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực khu vực nông nghiệp, nông thôn, xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực (theo cơ cấu trình độ, ngành nghề, đối tượng đào tạo) và tổ chức đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu thực hiện các chương trình, đề án, dự án về phát triển nông lâm nghiệp và yêu cầu giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Triển khai thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực khu vực nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo chính sách của Nhà nước về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ Chương trình mục tiêu Quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2020, Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng, hỗ trợ đào tạo cho học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số hoặc người khuyết tật, người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo; công dân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an vào học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực nông nghiệp gắn với thực hiện các Đề án, chính sách phát triển nông nghiệp, chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 69/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.
7. Phát triển nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, trong đó tập trung ưu tiên đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực tại các huyện Tạm Tấu, Mù Cang Chải và các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh.
Ưu tiên tuyển dụng cán bộ người dân tộc thiểu số có trình độ đại học trở lên vào các cơ quan trong hệ thống chính trị; quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số. Thực hiện hiệu quả Đề án 11-ĐA/TU về phát triển cán bộ là người dân tộc thiểu số. Quan tâm quy hoạch, xây dựng kế hoạch đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo phù hợp với tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số ở từng địa phương, đảm bảo dự nguồn về cán bộ là người dân tộc thiểu số.
Tiếp tục thực hiện các chương trình thuộc Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 tỉnh Yên Bái. Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển thể lực, tầm vóc bằng giải pháp tăng cường giáo dục thể chất đối với học sinh từ 03 tuổi đến 18 tuổi. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi xã hội về phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam tại tỉnh, nâng cao chất lượng công tác xây dựng phong trào toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại; nâng cao chất lượng phong trào thể dục thể thao quần chúng.
Tuyên truyền và thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình; xây dựng các phong trào toàn dân rèn luyện thân thể theo gương của Bác Hồ vĩ đại; nâng cao chất lượng phong trào thể dục thể thao quần chúng.
Triển khai thực hiện các chính sách về phát triển nguồn nhân lực gồm các chính sách của trung ương về đào tạo phát triển nguồn nhân lực: chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn, lao động vùng dân tộc thiểu số; chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; chính sách miễn, giảm học phí, chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp và chính sách của tỉnh về phát triển nguồn nhân lực: Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025...
Tăng cường hợp tác quốc tế giữa Trường Cao đẳng nghề Yên Bái với các trường cao đẳng nước ngoài theo các chương trình, dự án của các trường chất lượng cao nhằm tiếp nhận và chuyển giao chương trình, giáo trình đào tạo; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý, phương pháp quản lý, tổ chức đào tạo; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở nước ngoài đối với các ngành, nghề được đầu tư đạt trọng điểm cấp quốc tế, Asean, từng bước tiếp thu, chuyển giao công nghệ đào tạo, đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực chất lượng cao của tỉnh.
Nâng cao hiệu quả công tác thông tin thị trường lao động và dự báo cung - cầu lao động trong các ngành, lĩnh vực; khảo sát, cung cấp bản tin thị trường lao động theo định kỳ để định hướng hoạt động đào tạo nhân lực phù hợp với nhu cầu sử dụng, khắc phục tình trạng mất cân đối cung - cầu và lãng phí trong đào tạo.
Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội trong việc tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và mỗi người dân về các chính sách phát triển nguồn nhân lực, ý thức về vai trò trách nhiệm trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
(Có các Phụ lục kèm theo)
1. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình hành động này về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 hàng năm.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp về giáo dục nghề nghiệp, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển nguồn nhân lực khu vực nông nghiệp, nông thôn, phát triển nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số và các nhiệm vụ, giải pháp liên quan.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chương trình hành động, những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ và đề xuất, kiến nghị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ theo định kỳ hàng năm, trước ngày 20/11 để tổng hợp).
Chủ động phối hợp với các ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể thường xuyên cung cấp thông tin, tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ tại Chương trình hành động này.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp về phát triển nguồn nhân lực theo Chương trình hành động này.
6. Sở Tài chính:
7. Các Sở, ban, ngành:
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình hành động; tăng cường phối hợp triển khai thực hiện giữa các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về phát triển nguồn nhân lực.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội tỉnh:
Trong quá trình thực hiện Chương trình hành động này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các ban Đảng trực thuộc Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các chuyên viên tham mưu;
- Lưu: VT, TKTH, VX
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Hiền Hạnh
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Chương trình hành động số 07/CTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mục tiêu giai đoạn 2021-2025 | Chia ra | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
% | 60 | 59 | 60 | 60 | 60 | 60 |
2 |
% | 30 | 24,5 | 26 | 27,5 | 29 | 30 |
3 |
% | 45 | 44,4 | 44,5 | 44,6 | 44,8 | 45 |
4 |
% | 27 | 26,3 | 26,5 | 26,7 | 26,7 | 27 |
II |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
% | 70 | 64,8 | 66,1 | 67,4 | 68,7 | 70 |
2 |
% | 40 | 33,2 | 35 | 36,6 | 38,3 | 40 |
|
Người | 90.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 |
|
Người | 10.500 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 2.100 |
|
Người | 15.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
|
Người | 64.500 | 12.900 | 12.900 | 12.900 | 12.900 | 12.900 |
3 |
Người | 99.000 | 19.800 | 19.800 | 19.800 | 19.800 | 19.800 |
III |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
% | 100 |
|
|
|
| 100 |
2 |
% | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
Người |
| 240 | 251 | 263 | 274 | 286 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
% |
| 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
% | 15 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Người |
| 66 | 72 | 78 | 84 | 90 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
% |
| 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
% | 100 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Người |
| 1.599 | 1.608 | 1.624 | 1.641 | 1.658 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
% |
| 96,4 | 97 | 98 | 99 | 100 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Người |
| 1.271 | 1.418 | 1.567 | 1.670 | 1.703 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
% |
| 74,6 | 83,2 | 92 | 98 | 100 |
|
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21-NQ/TU NGÀY 20/01/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Chương trình hành động số 07/CTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Lãnh đạo UBND tỉnh chủ trì chỉ đạo | Thời gian thực hiện |
I |
|
|
|
|
| |
1 | g 2018 và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025" và Đề án "Phát triển trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025" | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 2021-2025 |
2 | Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 2021-2025 | |
II |
|
|
|
|
| |
1 |
Dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng nghề Yên Bái, Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh | 2021-2025 | |
2 |
Kế hoạch | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Hàng năm | |
3 |
Kế hoạch | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Hàng năm | |
4 |
Kế hoạch | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Hàng năm | |
III |
|
|
|
|
| |
1 |
Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh | Hàng năm | |
2 |
Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh | Hàng năm | |
3 |
Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh | Ban hành Quý III/2021 | |
4 |
Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh | Ban hành Quý III/2021 | |
5 |
Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh | Ban hành Quý III/2021 | |
6 |
Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh | Ban hành Quý III/2021 | |
IV |
|
|
|
|
| |
1 |
Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 2021-2025 | |
2 |
Đề án/ chương trình/ kế hoạch | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn, Chủ tịch UBND tỉnh | 2021-2025 | |
3 |
Đề án/ chương trình/ kế hoạch | Các sở, ban, ngành liên quan | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 2021-2025 | |
4 |
Kế hoạch | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Hàng năm | |
V |
|
|
|
|
| |
1 |
Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 2021-2025 | |
2 | chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025" | Đề án | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | 2021-2025 |
3 |
Kế hoạch | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Ban hành Quý III/2021 | |
VI |
|
|
|
|
| |
1 |
Kế hoạch | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Hàng năm | |
2 |
Kế hoạch | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Ban hành Quý III/2021 | |
VII |
|
|
|
|
| |
1 |
Kế hoạch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Y tế; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Hàng năm | |
2 |
Đề án | Sở Y tế | Các sở, ngành có liên quan | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Năm 2021 | |
3 |
Kế hoạch | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Hàng năm |
File gốc của Chương trình 07/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TU về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Chương trình 07/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TU về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Số hiệu | 07/CTr-UBND |
Loại văn bản | Văn bản khác |
Người ký | Vũ Thị Hiền Hạnh |
Ngày ban hành | 2021-06-25 |
Ngày hiệu lực | 2021-06-25 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng |