\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 229/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Quảng Ninh, ngày 22 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA\r\nBÀN TỈNH QUẢNG NINH
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg\r\nngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình\r\nđộ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của\r\nThủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai\r\nđoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Thông tư số\r\n44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng\r\ndẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt\r\ntù; Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài\r\nchính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và\r\nđào tạo dưới 3 tháng;
\r\n\r\nThực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày\r\n28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng\r\nnghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực\r\ncạnh tranh quốc gia trong tình hình mới;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội tại Tờ trình số 2681/TTr-LĐTBXH ngày 22/8/2022; Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh ban hành kế hoạch hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng\r\ntrên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2023 như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích
\r\n\r\n- Bảo đảm thực hiện công bằng xã hội\r\nvề cơ hội học nghề đối với lao động là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết\r\ntật, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng,\r\nngười dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận\r\nnghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao\r\nđộng nữ bị mất việc làm, ngư dân, người chấp hành xong án\r\nphạt tù. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các lớp đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm,\r\ntăng thu nhập cho lao động.
\r\n\r\n- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,\r\ngóp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế đáp ứng yêu cầu công\r\nnghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia xây dựng nông thôn mới.
\r\n\r\n- Khuyến khích,\r\nhuy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động là\r\nphụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc\r\ndiện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc\r\nthiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi\r\nđất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư\r\ndân, người chấp hành xong án phạt tù.
\r\n\r\n2. Yêu cầu
\r\n\r\n- Đào tạo nghề gắn với chiến lược,\r\nquy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và chương trình công tác năm\r\n2023 của Tỉnh.
\r\n\r\n- Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo\r\nvà tạo điều kiện thuận lợi để người lao động tham gia học\r\nnghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề của\r\nmình.
\r\n\r\n- Đảm bảo đối tượng được hỗ trợ đào tạo\r\ntheo đúng quy định tại Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài\r\nchính.
\r\n\r\n- Thực hiện hoàn thành, có hiệu quả\r\nchỉ tiêu kế hoạch năm 2023.
\r\n\r\n- Học viên sau khi học xong các khóa\r\nđào tạo phải thực hiện được kỹ năng nghề theo mục tiêu\r\nchương trình đào tạo đã được phê duyệt.
\r\n\r\n- Cơ sở tham gia đào tạo được cấp giấy\r\nchứng nhận hoạt động giáo dục nghề nghiệp và có đủ điều kiện về đội ngũ giáo\r\nviên, cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo khi tổ chức các lớp học tại địa\r\nphương.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục tiêu chung
\r\n\r\nNâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo\r\nnghề, tạo điều kiện cho người lao động được tham gia học nghề với sự hỗ trợ của\r\nNhà nước nhằm tạo nguồn nhân lực có trình độ tay nghề, đáp ứng yêu cầu phục vụ\r\nphát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp phần thực hiện hiệu quả tái cơ\r\ncấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
\r\n\r\n2. Mục tiêu cụ thể
\r\n\r\n- Hỗ trợ đào tạo nghề cho 1.597 lao động\r\nlà phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc diện được hưởng\r\nchính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi\r\nđất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc\r\nlàm, ngư dân, người chấp hành xong án phạt tù ở trình độ\r\nđào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, phục vụ nhu cầu tuyển dụng lao động tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp trên địa\r\nbàn tỉnh hoặc tự tạo việc làm để phát triển kinh tế hộ gia\r\nđình.
\r\n\r\n- Đảm bảo tỷ lệ lao động phát huy được\r\nhiệu quả sau đào tạo đạt tối thiểu từ 80% trở lên.
\r\n\r\n- Có ít nhất 40% trở lên lao động là\r\nnữ được hỗ trợ học nghề trên tổng số người được hỗ trợ học nghề.
\r\n\r\n- Đối với các lớp đào tạo nghề nông\r\nnghiệp, đào tạo với tỷ lệ khoảng: 20% cho lao động ở các doanh nghiệp nông nghiệp;\r\n30% cho thành viên hợp tác xã, trang trại, lao động thực hiện các dự án tái cơ\r\ncấu ngành nông nghiệp và 50% cho an sinh xã hội.
\r\n\r\n- Chỉ tiêu kế hoạch hỗ trợ lao động\r\nlà phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc diện được hưởng\r\nchính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người\r\nthuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp,\r\nđất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân, người chấp hành xong án\r\nphạt tù được đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giao cho UBND\r\ncác huyện, thị xã, thành phố:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng năm 2023 \r\n(Người) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n UBND thành phố Hạ Long \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n UBND thành phố Móng Cái \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n UBND thành phố Uông Bí \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n UBND thành phố Cẩm Phả \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n UBND thị xã Quảng Yên \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n UBND thị xã Đông Triều \r\n | \r\n \r\n 169 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n UBND huyện Vân Đồn \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n UBND huyện Tiên Yên \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n UBND huyện Ba Chẽ \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n UBND huyện Bình Liêu \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n UBND huyện Hải Hà \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n UBND huyện Đầm Hà \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n UBND huyện Cô Tô \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n 1.597 \r\n | \r\n
1. Công tác tuyên\r\ntruyền và tư vấn đào tạo nghề, việc làm
\r\n\r\n- Tăng cường phổ biến chủ trương,\r\nchính sách của Đảng và Nhà nước về chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và\r\nđào tạo dưới 03 tháng, các mô hình hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\n- Tăng cường và nâng cao chất lượng\r\ncông tác tư vấn định hướng nghề nghiệp và thông tin thị trường lao động.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác tư vấn giới thiệu\r\nviệc làm, hỗ trợ thông tin thị trường và tổ chức bao tiêu sản phẩm nông nghiệp\r\ncho người lao động sau đào tạo.
\r\n\r\n- Các đơn vị, địa phương chủ động lựa\r\nchọn hình thức và nội dung tuyên truyền phù hợp với từng địa phương, đơn vị;\r\ntùy điều kiện cụ thể của từng địa phương có thể bố trí thêm nguồn ngân sách của\r\ncác huyện, thị xã, thành phố để tổ chức tốt, có hiệu quả\r\ncông tác tuyên truyền.
\r\n\r\n2. Tổ chức hỗ\r\ntrợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
\r\n\r\n- Tổ chức đào tạo nghề trình sơ cấp,\r\nđào tạo dưới 03 tháng cho lao động là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết\r\ntật, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có\r\ncông với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ\r\nnghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất\r\nnông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm,\r\nngư dân, người chấp hành xong án phạt tù có hộ khẩu thường\r\ntrú trên địa bàn tỉnh có nhu cầu học nghề đúng quy định.
\r\n\r\n- Tập trung tổ chức đào tạo theo vị\r\ntrí việc làm tại doanh nghiệp để doanh nghiệp tuyển dụng lao động vào làm việc ổn\r\nđịnh; đào tạo nghề theo các mô hình thí điểm có hiệu quả; đào tạo và hỗ trợ lao\r\nđộng tự tạo việc làm để phát triển kinh tế hộ gia đình.
\r\n\r\n- Ưu tiên hỗ trợ đào tạo cho các đối\r\ntượng là nông dân nòng cốt tại địa phương, trong đó tập\r\ntrung đào tạo cho các đối tượng: Lao động ở các doanh nghiệp nông nghiệp, thành\r\nviên hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân sản xuất các sản phẩm tham gia Chương\r\ntrình “ Mỗi xã phường một sản phẩm” (OCOP); nông dân tham\r\ngia các vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung, vùng chuyên canh có hợp đồng\r\nliên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm của trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã và doanh nghiệp; nông dân tham gia\r\ncác dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới,\r\nĐề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình giảm nghèo và các chương\r\ntrình, đề án khác; Lao động nông thôn làm kỹ thuật nông nghiệp, làm nghề nông\r\nnghiệp có yêu cầu trình độ kỹ thuật.
\r\n\r\n- Đối với các lớp đào tạo nghề nông\r\nnghiệp: đào tạo gắn với mùa vụ, chu kỳ sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi và gắn\r\nvới sản xuất sản phẩm theo Chương trình “Mỗi xã phường một sản phẩm” tỉnh Quảng Ninh.
\r\n\r\n- Quy mô, phương thức, hình thức đào\r\ntạo:
\r\n\r\n+ Quy mô mỗi lớp\r\nhọc không quá 35 người, bố trí giáo viên giảng dạy thực\r\nhành tối đa không quá 18 học viên/01 giáo viên. Đối với\r\ncác lớp đào tạo nghề cho người dân tộc thiểu số hoặc người khuyết tật quy mô mỗi\r\nlớp không quá 20 người, bố trí giáo viên giảng dạy thực hành không quá 10 học\r\nviên/01 giáo viên (trừ các nghề đặc thù có quy định riêng);
\r\n\r\n+ Phương thức đào tạo: đào tạo tập\r\ntrung theo lớp học đến hết chương trình;
\r\n\r\n+ Hình thức đào tạo: vận dụng linh hoạt\r\ngiữa đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên, tạo điều kiện thuận lợi nhất\r\ncho học viên tham gia đầy đủ các giờ giảng để phát huy hiệu\r\nquả đào tạo.
\r\n\r\n- Địa điểm tổ chức đào tạo: tổ chức tại\r\ncơ sở đào tạo hoặc tại địa phương. Lựa chọn địa điểm tổ chức đào tạo phải phù hợp\r\nvới điều kiện cụ thể của từng lớp và đáp ứng các yêu cầu về cơ sở vật chất để bố\r\ntrí trang thiết bị, nguyên vật liệu để thực\r\nhành cho các lớp đào tạo đảm bảo theo quy định.
\r\n\r\n3. Công tác kiểm\r\ntra giám sát
\r\n\r\n- Thực hiện tốt công tác kiểm tra,\r\ngiám sát các lớp học; kiểm soát số tiết, số giờ giảng dạy của giáo viên đảm bảo\r\nđúng quy định và cấp phát vật tư, nguyên liệu thực hành đầy đủ.
\r\n\r\n- Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức hội\r\nđoàn thể, đảm bảo sự giám sát của các hội đoàn thể tại địa phương đối với các lớp\r\nđào tạo nghề.
\r\n\r\n- Báo cáo các chỉ tiêu kiểm tra, giám\r\nsát theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đảm bảo thời gian quy\r\nđịnh và tính chính xác của số liệu báo cáo.
\r\n\r\n4. Công tác\r\nxây dựng kế hoạch năm 2024
\r\n\r\n- Đảm bảo kế hoạch phải dựa trên nhu\r\ncầu học nghề của người dân gắn với nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, định\r\nhướng phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương, Chương trình xây dựng nông\r\nthôn mới và Chương trình mỗi xã phường một sản phẩm.
\r\n\r\n- Nhiệm vụ chủ yếu: xác định danh mục nghề đào tạo cho lao động; xác định nhu cầu học nghề\r\ncủa lao động theo từng nghề, khu vực và cấp trình độ; xác định nhu cầu sử dụng\r\nlao động qua đào tạo nghề (số lượng, chất lượng, cơ cấu) của các doanh nghiệp,\r\ncác ngành kinh tế và thị trường lao động; xác định năng lực đào tạo của các cơ\r\nsở tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng gồm: chương trình, học liệu, giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề, cơ sở vật\r\nchất thiết bị đào tạo.
\r\n\r\n- Công tác khảo sát lập kế hoạch đào\r\ntạo nghề cho lao động là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người\r\nthuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân\r\ntộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị\r\nthu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất\r\nviệc làm, ngư dân, người chấp hành xong án phạt tù năm\r\n2024 được tiến hành triển khai từ cấp xã, cấp huyện tổng hợp xây dựng kế hoạch\r\ncủa địa phương và báo cáo về tỉnh để xây dựng kế hoạch chung toàn tỉnh. Việc khảo\r\nsát phải đảm bảo gắn với tuyên truyền, tư vấn cho người lao động về học nghề gắn\r\nvới giải quyết việc làm.
\r\n\r\n5. Danh mục\r\nnghề đào tạo và mức chi phí đào tạo cho từng nghề
\r\n\r\nDanh mục nghề đào tạo và mức chi phí\r\nđào tạo cho từng nghề thực hiện theo quy định tại Quyết định số\r\n1139/2017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Quy định hỗ\r\ntrợ đào tạo trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định số\r\n46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nIV. Thời gian thực\r\nhiện: Trong năm 2023.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp\r\nhuyện bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành theo quy định\r\ncủa Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
\r\n\r\n2. Kinh phí từ nguồn tài trợ, viện trợ\r\ncủa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn huy động hợp pháp khác\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị\r\nxã, thành phố
\r\n\r\n- Căn cứ kế hoạch này, xây dựng kế hoạch\r\ntriển khai công tác hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng của địa\r\nphương và gửi về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn) để theo dõi, chỉ đạo thực\r\nhiện. Kế hoạch gồm các nội dung chính sau: xác định mục đích, yêu cầu; xác định\r\nrõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ triển khai các hoạt động trong năm; giao nhiệm vụ\r\nđào tạo nghề cho lao động là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người\r\nthuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân\r\ntộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người\r\nthuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất\r\nviệc làm, ngư dân, người chấp hành xong án phạt tù đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc; xác định chỉ tiêu đặt hàng đào tạo đối\r\nvới các cơ sở đào tạo khác (trong đó xác định rõ số lao động được hỗ trợ đào tạo\r\nnghề nông nghiệp và phi nông nghiệp); giao trách nhiệm triển khai thực hiện các\r\nnhiệm vụ hỗ trợ lao động cho các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc và UBND cấp\r\nxã; phân khai kinh phí triển khai các hoạt động, gồm: kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề, kinh phí tuyên truyền, kinh phí kiểm tra giám sát và kinh phí điều\r\ntra khảo sát nắm nhu cầu đào tạo nghề năm 2024.
\r\n\r\n- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện\r\nkế hoạch về Sở Lao động -Thương binh và Xã hội trước ngày 15/12/2023 để\r\ntổng hợp báo cáo chung trên toàn tỉnh.
\r\n\r\n- Bố trí kinh phí địa phương thực hiện\r\ncác nhiệm vụ về đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng theo chỉ\r\ntiêu kế hoạch đào tạo.
\r\n\r\n2. Cơ sở\r\ntham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động
\r\n\r\nChuẩn bị đủ các điều kiện để đào tạo\r\nnghề theo quy định; phối hợp với UBND cấp xã tổ chức tuyển sinh đúng đối tượng\r\nvà số lượng người học; tổ chức đào tạo nghề cho người lao động theo đúng\r\nchương trình, kế hoạch được phê duyệt; tổ chức kiểm tra, công nhận\r\ntốt nghiệp và lập các biểu mẫu, sổ sách\r\nquản lý lớp đào tạo theo quy định tại Thông tư số 42/2015/TT-LĐTBXH ngày\r\n20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ\r\nsơ cấp; phối hợp với UBND cấp xã và các cơ quan chuyên môn cấp huyện theo dõi,\r\nthống kê tình trạng việc làm, thu nhập của lao động nông thôn do cơ sở đào tạo\r\nsau học nghề; sử dụng hiệu quả kinh phí hỗ trợ đào tạo; thanh quyết toán tài\r\nchính theo đúng quy định quy định tài chính hiện hành.
\r\n\r\n3. Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,\r\nSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn UBND cấp huyện và các đơn vị\r\ncó liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; giao nhiệm vụ cho các cơ sở giáo dục\r\nnghề nghiệp trực thuộc, đặt hàng đào tạo đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp\r\nkhác theo quy định tại Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài\r\nchính.
\r\n\r\n- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động\r\nhỗ trợ đào tạo nghề phi nông nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố.
\r\n\r\n- Tổ chức Hội thảo; học tập kinh nghiệm\r\ncác mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn đáp ứng nhu cầu của thị trường\r\nlao động gắn kết với việc làm thỏa đáng, an sinh xã hội, phát triển bền vững đảm\r\nbảo mục tiêu theo Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/512/2021 của Thủ tướng\r\nChính phủ.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội về kết quả thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp,\r\nđào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ\r\ntướng Chính phủ.
\r\n\r\n4. Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn UBND cấp huyện và các đơn vị có\r\nliên quan đến công tác tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp.
\r\n\r\n- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động\r\nhỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối\r\nhợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tổng\r\nhợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả\r\nthực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng\r\ntheo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\n5. Sở Tài chính
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn UBND cấp\r\nhuyện và các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán và thực hiện\r\nthanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03\r\ntháng theo quy định hiện hành. Thẩm định dự toán của các sở, ban ngành cấp tỉnh\r\ntrình UBND tỉnh bố trí kinh phí và phân bổ kinh phí\r\ntheo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát công\r\ntác tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo\r\nUBND tỉnh, Bộ Tài chính về kết quả thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp,\r\nđào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ\r\ntướng Chính phủ./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2022 hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đang được cập nhật.
Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2022 hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 229/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Thị Hạnh |
Ngày ban hành | 2022-09-22 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-22 |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
Tình trạng |