\r\n TỔNG\r\n LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 15/HD-LĐLĐ \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 19 tháng 9\r\n năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
- Căn cứ Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày\r\n09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều\r\nkiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ\r\ntrong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;
\r\n\r\n- Căn cứ các văn bản quy định, hướng\r\ndẫn của Trung ương, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Thành phố Hà Nội về thực\r\nhiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ;
\r\n\r\nBan Thường vụ Liên đoàn Lao động\r\nthành phố Hà Nội hướng dẫn về thủ tục và chế độ, chính sách đối với cán bộ\r\nchuyên trách Công đoàn thành phố không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm\r\ngiữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan thuộc hệ thống Công\r\nđoàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các văn bản của\r\nĐảng, Nhà nước, Thành phố Hà Nội
\r\n\r\n1.1. Luật Bảo hiểm xã hội số\r\n58/2014/QH13, ngày 20/11/2014;
\r\n\r\n1.2. Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày\r\n09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều\r\nkiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ\r\ntrong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;
\r\n\r\n1.3. Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày\r\n18/11/2020 của Chính phủ, quy định về tuổi nghỉ hưu;
\r\n\r\n1.4. Hướng dẫn số 27/HD-BTCTW ngày\r\n20/12/2019 của Ban Tổ chức Trung ương “Thực hiện chính sách, chế độ đối với cán\r\nbộ thôi tái cử cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể\r\nchính trị - xã hội các cấp”;
\r\n\r\n1.5. Thông báo 1353-TB/BTCTU ngày 12/01/2018 của Ban Tổ chức Thành ủy “Kết luận của Thường trực\r\nThành ủy Hà Nội về thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính\r\nphủ, quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái\r\ncử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng\r\nCộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;
\r\n\r\n1.6. Thông báo số 2476-TB/TU ngày 06/02/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội; văn bản 158/UBND-NC\r\nngày 17/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội, “về thực hiện\r\nchính sách, chế độ đối với cán bộ thôi tái cử cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ\r\nquốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp”;
\r\n\r\n1.7. Quy định số 04-QĐ/TU ngày 11/08/2021 của Thành ủy Hà Nội “về quản lý cán bộ, phân cấp quản\r\nlý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử”;
\r\n\r\n1.8. Quyết định 951-QĐ/TU ngày 23/4/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, ban hành Quy định “về\r\nquản lý tổ chức bộ máy; quản lý biên chế; quản lý cán bộ, công chức, viên chức\r\ntrong các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội\r\nthành phố Hà Nội”;
\r\n\r\n1.9. Thông tri số 04-TT/TU ngày\r\n21/3/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội “về lãnh đạo Đại\r\nhội Công đoàn các cấp và Đại hội Công đoàn thành phố Hà Nội lần thứ XVII, nhiệm\r\nkỳ 2023 - 2028”;
\r\n\r\n1.10. Hướng dẫn số 433/HD-SNV ngày\r\n27/02/2020 của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội “Một số nội dung về thời gian, trình\r\ntự, thủ tục giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ không đủ điều\r\nkiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ\r\ntrong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;
\r\n\r\n2. Các văn bản của\r\ntổ chức Công đoàn
\r\n\r\n2.1. Điều lệ Công đoàn Việt Nam; Hướng\r\ndẫn 03/HD-TLĐ ngày 20/02/2020 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt\r\nNam về “thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam”;
\r\n\r\n2.2. Hướng dẫn 1035/HD-TLĐ ngày\r\n07/7/2015 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam “Thực hiện chế độ,\r\nchính sách đối với cán bộ chuyên trách công đoàn không đủ điều kiện về tuổi tái\r\ncử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong tổ chức Công\r\nđoàn”;
\r\n\r\n2.3. Công văn 1330/TLĐ ngày 23/8/2017\r\ncủa Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, “về tuổi tái cử đối với cán bộ Công đoàn\r\nvà chế độ, chính sách đối với cán bộ Công đoàn chuyên trách không tái cử”;
\r\n\r\n2.4. Công văn số 1922/TLĐ ngày\r\n27/11/2017 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, “về tuổi tái cử đối với cán bộ\r\nCông đoàn và chế độ, chính sách đối với cán bộ Công đoàn chuyên trách không tái\r\ncử”;
\r\n\r\n2.5. Kế hoạch số 179/KH-TLĐ ngày\r\n03/3/2022 “Tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XIII Công đoàn Việt\r\nNam”; Hướng dẫn số 56/HD-TLĐ ngày 28/4/2022 “Một số nội\r\ndung công tác nhân sự Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XIII Công đoàn\r\nViệt Nam, nhiệm kỳ 2023-2028”, của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt\r\nNam;
\r\n\r\n2.6. Kế hoạch số 19/KH-LĐLĐ ngày\r\n22/3/2022 của Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội “Tổ chức Đại hội\r\nCông đoàn các cấp tiến tới Đại hội công đoàn thành phố Hà Nội lần thứ XVII; nhiệm\r\nkỳ 2023 - 2028”;
\r\n\r\nII. PHẠM VI ĐIỀU\r\nCHỈNH, ĐỐI TƯỢNG
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nTrong các cơ quan thuộc hệ thống Công\r\nđoàn thành phố Hà Nội gồm: cơ quan Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội; các cơ\r\nquan Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã; các Công đoàn ngành, Công đoàn các\r\nkhu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Công đoàn Viên chức thành phố Hà Nội, Công\r\nđoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác trong quá trình chuẩn bị và tổ chức Đại hội\r\nCông đoàn.
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n2.1. Cán bộ chuyên trách Công đoàn là\r\ncông chức được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng theo đúng quy định, hưởng lương\r\ntừ ngân sách Công đoàn, hiện đang làm việc tại cơ quan Liên đoàn Lao động thành\r\nphố Hà Nội; các Công đoàn ngành, Công đoàn các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội,\r\nCông đoàn Viên chức thành phố Hà Nội, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác\r\nkhông đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm\r\nkỳ đại hội Công đoàn1.
\r\n\r\n2.1.1. Đối với các đồng chí Chủ tịch,\r\nPhó Chủ tịch
\r\n\r\na) Trường hợp cán bộ không đủ điều kiện\r\nvề tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ, có đủ điều\r\nkiện nghỉ hưu trước tuổi theo quy định và cá nhân có đơn tự nguyện thì giải quyết\r\nchế độ nghỉ hưu trước tuổi.
\r\n\r\nb) Trường hợp không đủ điều kiện về\r\ntuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ, không có nguyện\r\nvọng nghỉ hưu trước tuổi thì cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ phân công\r\ncông tác phù hợp theo nguyên tắc vị trí được bố trí không được nằm trong vị trí\r\ncó cơ cấu Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Công đoàn nhiệm kỳ đương nhiệm.
\r\n\r\nc) Trường hợp không đủ điều kiện về\r\ntuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ, không có nguyện\r\nvọng nghỉ hưu trước tuổi nhưng cơ quan có thẩm quyền quản\r\nlý cán bộ không thể bố trí được vị trí công tác phù hợp thì giải quyết chế độ\r\nnghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
\r\n\r\n2.1.2. Đối với các đồng chí ủy\r\nviên Ban Chấp hành, ủy viên Ban Thường vụ không là Chủ tịch, Phó Chủ tịch:
\r\n\r\na) Trường hợp thời gian công tác còn\r\ntừ đủ 12 tháng trở lên, tùy theo nhu cầu, khả năng và nguyện vọng của cán bộ,\r\ncác đơn vị có thể phân công công tác phù hợp theo nguyên tắc vị trí được bố trí\r\nkhông được nằm trong vị trí có cơ cấu Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Công đoàn\r\nnhiệm kỳ đương nhiệm.
\r\n\r\nb) Trường hợp thời gian công tác còn\r\ndưới 12 tháng hoặc không thể bố trí được vị trí công tác phù hợp, thì có thể vận\r\ndụng giải quyết chế độ chính sách cán bộ theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày\r\n09/3/2015 của Chính phủ.
\r\n\r\n2.2. Cán bộ chuyên trách công đoàn\r\nthuộc đối tượng trên, có đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ,\r\nchức danh theo nhiệm kỳ nhưng có nguyện vọng không tái cử để nghỉ hưu trước tuổi,\r\nthời gian công tác còn lại tối đa không quá 36 tháng, phải có đơn xin tự nguyện không tái cử khoá mới và được cấp có thẩm quyền đồng ý.
\r\n\r\n2. Đối tượng không áp dụng
\r\n\r\n2.1. Cán bộ chuyên trách Công đoàn đã\r\ncó thông báo nghỉ hưu, quyết định nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc còn từ đủ\r\n6 tháng trở lại, tính từ ngày tổ chức đại hội các cấp đến ngày nghỉ hưu theo\r\nquy định;
\r\n\r\n2.2. Cán bộ chuyên trách Công đoàn\r\nkhông đủ tuổi tái cử theo quy định nếu không có nguyện vọng thực hiện theo Nghị\r\nđịnh 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ hoặc đang tiếp tục làm việc\r\ntrong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính\r\ntrị - xã hội;
\r\n\r\n2.3. Cán bộ chuyên trách Công đoàn\r\nthuộc đối tượng tinh giản biên chế theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ:\r\nNghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018;\r\nNghị định số 143/2020/NĐ ngày 10/12/2020;
\r\n\r\nIII. CHẾ ĐỘ VÀ\r\nCHÍNH SÁCH, NGUỒN KINH PHÍ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Điều kiện nghỉ hưu trước\r\ntuổi
\r\n\r\na) Không đủ điều kiện về tuổi tái cử,\r\ntái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ đại hội Công đoàn:
\r\n\r\nb) Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội\r\ntừ đủ 20 năm trở lên;
\r\n\r\nc) Có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi,\r\nđược cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ chấp thuận bằng văn bản;
\r\n\r\n1.2. Thời gian giải quyết chính\r\nsách, chế độ đối với người thôi tái cử
\r\n\r\nThời gian giải quyết chính sách, chế\r\nđộ đối với người thôi tái cử thực hiện từ trước thời điểm tổ chức Đại hội Công\r\nđoàn của đơn vị có cán bộ đề nghị nghỉ hưu trước tuổi tối đa là 03 tháng (90\r\nngày) và chậm nhất không quá 01 tháng (30 ngày) kể từ ngày kết thúc nhiệm kỳ đại\r\nhội (bầu cử) của cấp cán bộ thôi tái cử.
\r\n\r\n1.3. Chế độ, chính sách
\r\n\r\nCăn cứ từng trường hợp cụ thể để giải\r\nquyết chế độ chính sách theo đúng quy định tại Điều 3, Nghị định 26/2015/NĐ-CP\r\nngày 09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không\r\nđủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm\r\nkỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”.
\r\n\r\n1.3.1 Chế độ, chính sách được hưởng
\r\n\r\na) Không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi\r\nnghỉ hưu trước tuổi;
\r\n\r\nb) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương\r\ncho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 50 Luật\r\nBảo hiểm xã hội;
\r\n\r\nc) Được trợ cấp 05 tháng tiền lương\r\ncho tổng số hai mươi năm đầu công tác, có đóng bảo hiểm xã hội; từ năm thứ hai mươi\r\nmốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng\r\ntiền lương;
\r\n\r\nd) Đối với cán bộ xếp lương chức vụ:
\r\n\r\nTại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, nếu\r\nđã xếp lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm từ đủ 48 tháng trở lên thì được\r\nxếp lên bậc 2 của chức danh hiện đảm nhiệm để nghỉ hưu;
\r\n\r\nđ) Đối với cán bộ xếp lương chuyên\r\nmôn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
\r\n\r\n- Cán bộ chưa xếp bậc lương cuối cùng\r\nở ngạch hiện giữ mà trong thời gian giữ bậc luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được\r\ngiao, không bị kỷ luật và tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, còn thiếu từ 01 đến\r\n12 tháng để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định thì được nâng bậc\r\nlương trước thời hạn để nghỉ hưu.
\r\n\r\n- Cán bộ đang hưởng bậc lương cuối\r\ncùng hoặc đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch hiện giữ, đã có bằng\r\ntốt nghiệp đại học trở lên và trong quá trình công tác luôn hoàn thành tốt nhiệm\r\nvụ được giao, không bị kỷ luật trong thời gian 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu\r\nthì được nâng ngạch không qua thi lên ngạch trên liền kề để nghỉ hưu;
\r\n\r\n1.3.2. Căn cứ và cách tính:
\r\n\r\na) Tiền lương tháng để tính trợ cấp\r\nđược xác định bằng bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của 05 năm cuối trước\r\nkhi nghỉ hưu, bao gồm: Mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc; các\r\nkhoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức\r\nchênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu có).
\r\n\r\nb) Thời gian công tác tính hưởng trợ\r\ncấp là thời gian làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính\r\ntrị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước được tính đóng\r\nhưởng bảo hiểm xã hội theo quy định và chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa\r\nhưởng chế độ phục viên.
\r\n\r\nc) Khi tính trợ cấp nếu thời gian nghỉ\r\nhưu trước tuổi hoặc thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì được tính\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Dưới 03 tháng thì không tính;
\r\n\r\n- Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng thì\r\nđược tính bằng 1/2 năm;
\r\n\r\n- Từ trên 06 tháng đến 12 tháng thì\r\nđược tính bằng một năm.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Điều kiện
\r\n\r\na) Không đủ điều kiện về tuổi tái cử,\r\ntái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ đại hội Công đoàn nhưng chưa\r\nđủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
\r\n\r\nb) Không có nguyện vọng nghỉ hưu trước\r\ntuổi;
\r\n\r\nc) Được cơ quan có thẩm quyền quản lý\r\ncán bộ bố trí công tác mới phù hợp.
\r\n\r\n2.2. Chế độ, chính sách
\r\n\r\nThực hiện theo Điều 4, Nghị định\r\n26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với\r\ncán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức\r\ndanh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức\r\nchính trị - xã hội”: Được bảo lưu mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ đã được hưởng\r\ntrong vòng 06 tháng, từ tháng thứ 07 trở đi hưởng mức lương chức vụ hoặc phụ cấp\r\nchức vụ của vị trí công tác mới nếu có một trong hai điều kiện sau đây:
\r\n\r\n- Vị trí công tác mới không quy định\r\nmức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ (không phải chức danh lãnh đạo);
\r\n\r\n- Vị trí công tác mới có mức lương chức\r\nvụ, phụ cấp chức vụ thấp hơn mức lương chức vụ, phụ cấp chức vụ đã được hưởng.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Điều kiện
\r\n\r\na) Không đủ điều kiện về tuổi tái cử,\r\ntái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ đại hội Công đoàn; còn dưới 2\r\nnăm (24 tháng) công tác sẽ đến tuổi nghỉ hưu theo quy định;
\r\n\r\nb) Không bố trí được vị trí công tác\r\nphù hợp;
\r\n\r\nc) Không có nguyện vọng nghỉ hưu trước\r\ntuổi.
\r\n\r\n3.2. Chế độ, chính sách
\r\n\r\nThực hiện theo Điều 5, Nghị định\r\n26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với\r\ncán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức\r\ndanh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức\r\nchính trị - xã hội”:
\r\n\r\na) Được hưởng nguyên mức lương chức vụ\r\nhoặc mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung,\r\nphụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu có).
\r\n\r\nb) Được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm\r\ny tế theo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\nc) Các chế độ khác như chế độ phục vụ,\r\nchế độ điện thoại (nếu có) thôi hưởng kể từ tháng liền kề sau tháng có quyết định\r\nnghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu.
\r\n\r\nd) Trường hợp cán bộ không đủ điều kiện\r\nvề tuổi tái cử, tái bổ nhiệm thuộc diện khi đang công tác được sử dụng thường\r\nxuyên xe ô tô con phục vụ công tác, nếu tham gia các cuộc họp, hội nghị hoặc đi\r\nkhám chữa bệnh thì báo cơ quan nơi công tác để bố trí xe đưa đón. Trường hợp cơ\r\nquan nơi công tác không bố trí được xe đưa đón thì chủ động phương tiện đi lại\r\nvà được thanh toán theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nđ) Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi\r\ntái cử, tái bổ nhiệm thuộc diện nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu không\r\ntính vào biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\nNguồn kinh phí thực hiện chế độ,\r\nchính sách đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn không đủ điều kiện về tuổi tái\r\ncử, tái bổ nhiệm, nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày\r\n09/3/2015 của Chính phủ, do ngân sách Nhà nước chi trả.
\r\n\r\nB. CHẾ ĐỘ, CHÍNH\r\nSÁCH THEO QUY ĐỊNH CỦA ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
\r\n\r\n1. Đối tượng:
\r\n\r\nCán bộ chuyên trách công đoàn thuộc đối\r\ntượng quy định tại Mục 2, phần II, Hướng dẫn này không đủ điều kiện về tuổi tái\r\ncử được nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
\r\n\r\n2. Chế độ, chính sách:
\r\n\r\nCán bộ chuyên trách công đoàn không đủ\r\nđiều kiện về tuổi tái cử được nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi\r\nnghỉ hưu theo quy định, ngoài chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định\r\n26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với\r\ncán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức\r\ndanh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức\r\nchính trị - xã hội” thì thời gian làm công tác chuyên trách công đoàn (bao gồm\r\ncả thời gian công tác tại các đơn vị sự nghiệp công đoàn, doanh nghiệp công\r\nđoàn) mỗi năm làm việc được trợ cấp 1/2 tháng lương cơ sở theo quy định của\r\nChính phủ, mức thấp nhất được trợ cấp bằng một tháng lương cơ sở.
\r\n\r\n3. Nguồn kinh phí
\r\n\r\nNguồn kinh phí thực hiện chế độ,\r\nchính sách đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn không đủ điều kiện về tuổi tái\r\ncử, tái bổ nhiệm, nghỉ hưu trước tuổi theo quy định quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nêu tại mục này, do nguồn tài chính của tổ\r\nchức Công đoàn chi trả. Cán bộ chuyên trách Công đoàn công tác tại cơ quan, đơn\r\nvị nào do đơn vị đó chi trả theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý tài\r\nchính Công đoàn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Liên đoàn Lao động\r\nthành phố Hà Nội.
\r\n\r\nIV. TRÌNH TỰ, THỦ\r\nTỤC, THẨM QUYỀN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI
\r\n\r\n1. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền\r\ngiải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi
\r\n\r\n1.1. Các Liên đoàn Lao động quận, huyện,\r\nthị xã; các Công đoàn ngành, Công đoàn các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội,\r\nCông đoàn Viên chức thành phố Hà Nội, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác\r\ncó cán bộ chuyên trách Công đoàn thuộc đối tượng nêu tại Mục 2, phần II, Hướng\r\ndẫn này căn cứ Kế hoạch tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp của Ban Chấp hành\r\nLiên đoàn Lao động thành phố và Kế hoạch Đại hội của cấp mình để rà soát, lập\r\ndanh sách cán bộ chuyên trách công đoàn không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái\r\nbổ nhiệm giữ chức vụ, chức dành theo nhiệm kỳ đại hội Công đoàn (Mẫu 01-ToC), báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ để gặp gỡ, trao đổi,\r\nnắm bắt nguyện vọng của cán bộ (bao gồm cả cán bộ chuyên trách Công đoàn cơ sở\r\nnếu có).
\r\n\r\na) Đối với các Liên đoàn Lao động quận,\r\nhuyện, thị xã: báo cáo Ban Thường vụ Quận, Huyện, Thị ủy, đồng thời gửi danh\r\nsách sơ bộ về Liên đoàn Lao động thành phố (qua Ban Tổ chức) để phối hợp chỉ đạo.
\r\n\r\nb) Đối với các Công đoàn ngành, Công\r\nđoàn các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Công đoàn Viên chức thành phố Hà Nội,\r\nCông đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác: báo cáo cấp ủy cùng cấp và gửi danh\r\nsách sơ bộ (Mẫu 01- ToC) về Liên đoàn Lao động thành phố\r\n(qua Ban Tổ chức) để thực hiện quy trình, thủ tục tiếp theo.
\r\n\r\n1.2. Sau khi thực hiện rà soát, căn cứ\r\nnguyện vọng của cán bộ, các cơ quan, đơn vị hoàn thành quy trình, hồ sơ thủ tục,\r\nbáo cáo cấp có thẩm quyền xét duyệt thực hiện chế độ chính sách cán bộ chuyên\r\ntrách công đoàn không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức\r\ndanh theo nhiệm kỳ đại hội Công đoàn theo quy định tại Nghị định 26/2015/NĐ-CP\r\nngày 09/3/2015 của Chính phủ và Hướng dẫn của Sở Nội vụ Hà Nội tại Văn bản số\r\n433/HD-SNV ngày 27/02/2020:
\r\n\r\na) Đối với các Liên đoàn Lao động quận,\r\nhuyện, thị xã: báo cáo Ban Thường vụ Quận, Huyện, Thị ủy xét duyệt và đề nghị\r\nThành phố xem xét, quyết định. Đồng thời gửi kết quả về Đảng đoàn, Ban Thường vụ\r\nLiên đoàn Lao động thành phố (qua Ban Tổ chức) để phối hợp quản lý và thực hiện\r\nchế độ, chính sách khác theo quy định của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động\r\nViệt Nam.
\r\n\r\nb) Đối với các Công đoàn ngành, Công\r\nđoàn các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Công đoàn Viên chức thành phố Hà Nội,\r\nCông đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác: lập hồ sơ báo cáo về Liên đoàn Lao động\r\nthành phố (qua Ban Tổ chức) để xét duyệt và trình thành phố xem xét, quyết định.
\r\n\r\n1.3. Đảng đoàn, Ban Thường vụ Liên\r\nđoàn Lao động thành phố, tổng hợp danh sách cán bộ chuyên trách Công đoàn (thuộc\r\nquyền được phân cấp quản lý) đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi do không đủ điều\r\nkiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ đại hội\r\nCông đoàn, có văn bản kèm dự toán kinh phí trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi (theo mẫu\r\nbiểu gửi kèm) và hồ sơ của từng cá nhân gửi Sở Nội vụ; Sở Nội vụ tổng hợp và phối\r\nhợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Thành phố phê duyệt danh sách và\r\nkinh phí trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi do không đủ điều kiện về tuổi tái cử.
\r\n\r\n1.4. Sau khi UBND Thành phố phê duyệt\r\ndanh sách và kinh phí, cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ ra quyết định giải\r\nquyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi và chi trả, thanh quyết toán kinh phí trợ cấp\r\nđối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi do không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ\r\nnhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ đại hội Công đoàn theo quy định hiện\r\nhành của nhà nước.
\r\n\r\n2. Hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ\r\nnghỉ hưu trước tuổi
\r\n\r\n2.1. Đối với các Liên đoàn Lao\r\nđộng quận, huyện, thị xã: Thực hiện theo hướng dẫn, quy định của Ban Thường vụ\r\nQuận, Huyện, Thị ủy.
\r\n\r\n2.2. Đối với các Công đoàn\r\nngành, Công đoàn các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Công đoàn Viên chức\r\nthành phố Hà Nội, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác, hồ sơ gồm:
\r\n\r\na) Tờ trình của đơn vị kèm theo danh\r\nsách cán bộ đề nghị nghỉ hưu trước tuổi (nêu rõ nội dung, thời gian đề nghị nghỉ\r\nhưu trước tuổi đối với từng người trong danh sách đề nghị);
\r\n\r\nb) Biên bản họp cơ quan;
\r\n\r\nc) Đơn đề nghị nghỉ hưu trước tuổi của\r\ncán bộ (nêu rõ nội dung, thời gian đề nghị nghỉ hưu trước tuổi);
\r\n\r\nd) Thông báo của cơ quan có thẩm quyền\r\nquản lý cán bộ về việc đồng ý cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi do không đủ tuổi\r\ntái cử (theo quy định phân cấp quản lý cán bộ của Thành ủy Hà Nội; của Quận ủy,\r\nHuyện ủy, Thị ủy);
\r\n\r\nđ) Kế hoạch tổ chức Đại hội, văn bản\r\nbản thông báo của cơ quan có thẩm quyền về thời điểm tổ chức Đại hội Công đoàn\r\ncủa đơn vị có cán bộ đề nghị nghỉ hưu trước tuổi;
\r\n\r\ne) Bản sao các quyết định phê chuẩn,\r\nchuẩn y chức vụ cán bộ trong 05 gần nhất;
\r\n\r\ng) Bản sao các quyết định lương, phụ\r\ncấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch\r\nbảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng (nếu có) của 05 năm cuối, trước khi nghỉ\r\ncông tác;
\r\n\r\nh) Bản sao sổ BHXH\r\nhoặc xác nhận thời gian công tác tham gia bảo hiểm xã hội của cơ quan Bảo hiểm\r\nxã hội đối với cá nhân đề nghị nghỉ hưu trước tuổi (tính đến thời điểm viết đơn\r\nxin nghỉ hưu trước tuổi)
\r\n\r\ni) Quyết định tuyển dụng công chức
\r\n\r\nk) Quyết định công nhận cán bộ công\r\nđoàn chuyên trách (đối với ủy viên Ban Chấp hành, ủy viên Ban Thường vụ không\r\nphải là Chủ tịch, Phó Chủ tịch), (nếu có).
\r\n\r\n3. Thời gian nhận hồ sơ
\r\n\r\nĐể thống nhất, tập trung giải quyết\r\nchế độ, chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn\r\nkhông đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm\r\nkỳ đại hội Công đoàn, Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội thống nhất thời gian\r\nhồ sơ nộp về Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội theo 02 đợt như sau:
\r\n\r\n- Đợt 1 (Từ 15/10/2022 đến\r\n15/11/2022)
\r\n\r\n- Đợt 2 (Từ 15/05/2023 đến\r\n15/06/2023)
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các\r\nban, Văn phòng, Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Liên đoàn Lao động thành phố; các\r\nLiên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã; các Công đoàn ngành, Công đoàn các khu\r\ncông nghiệp và chế xuất Hà Nội, Công đoàn Viên chức thành phố Hà Nội, Công đoàn\r\ncấp trên trực tiếp cơ sở khác có cán bộ chuyên trách Công đoàn tổ chức phổ biến,\r\nquán triệt cho cán bộ chuyên trách Công đoàn thuộc diện không đủ điều kiện tái\r\ncử nghiên cứu, đề xuất nguyện vọng và tổng hợp triển khai thực hiện quy trình,\r\nthủ tục như hướng dẫn tại văn bản này.
\r\n\r\n1.1. Danh sách cán bộ chuyên trách\r\ncông đoàn không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức\r\ndanh theo nhiệm kỳ đại hội Công đoàn (Mẫu 01-ToC kèm theo\r\nHướng dẫn này), gửi về Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội (qua Ban Tổ chức), đồng\r\nthời gửi bản điện tử qua hộp thư [email protected]. Thời gian: hoàn\r\nthành trước 30/9/2022.
\r\n\r\n1.2. Thời gian nộp Hồ sơ đề nghị giải\r\nquyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi:
\r\n\r\na) Đối với các Liên đoàn Lao động quận,\r\nhuyện, thị xã: Thực hiện theo hướng dẫn, quy định của Ban Thường vụ Quận, Huyện,\r\nThị ủy.
\r\n\r\nb. Đối với các Công đoàn ngành, Công\r\nđoàn các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Công đoàn Viên chức thành phố Hà Nội,\r\nCông đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác, thực hiện theo quy định tại Mục 3, phần\r\nIV, Hướng dẫn này. Quá thời hạn nêu trên, coi như đơn vị không có nhu cầu giải\r\nquyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn không đủ\r\nđiều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo nhiệm kỳ đại hội Công đoàn.
\r\n\r\n2. Ban Thường\r\nvụ Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội yêu cầu các ban, Văn phòng, Văn phòng Ủy\r\nban Kiểm tra Liên đoàn Lao động thành phố; các Liên đoàn Lao động quận, huyện,\r\nthị xã; các Công đoàn ngành, Công đoàn các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội,\r\nCông đoàn Viên chức thành phố Hà Nội, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác\r\nnghiêm túc triển khai thực hiện.
\r\n\r\nQuá trình triển khai thực hiện có khó\r\nkhăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội (qua\r\nBan Tổ chức) để nghiên cứu giải quyết và đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. BAN THƯỜNG\r\n VỤ | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n LIÊN\r\n ĐOÀN LAO ĐỘNG | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Họ\r\n và tên \r\n | \r\n \r\n Ngày,\r\n tháng, năm sinh \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n vụ, đơn vị công tác \r\n | \r\n \r\n Bậc\r\n lương/Hệ số lương hiện hưởng \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian hưởng (Tháng) \r\n | \r\n \r\n Nguyện\r\n vọng cá nhân \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n Tiếp\r\n tục công tác2 \r\n | \r\n \r\n Nghỉ\r\n hưu trước tuổi3 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Thời điểm dự kiến tổ chức Đại hội:…………………………………….
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Người lập biểu | \r\n \r\n …………., ngày….. tháng…… năm 2022 | \r\n
__________________________
\r\n\r\n2 Nếu\r\ncó nguyện vọng tiếp tục được bố trí công tác thì đánh dấu X vào ô tương ứng
\r\n\r\n3 Nếu\r\ncó nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi thì ghi ngày dự kiến bắt\r\nđầu nghỉ
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
1\r\nNếu tuổi trong hồ sơ của cán bộ không thống nhất thì xác định\r\ntheo tuổi khai trong hồ sơ lý lịch đảng viên (hồ sơ gốc) khi được kết nạp vào Đảng\r\n(theo khoản 9.2 Điều 9 Hướng dẫn số 01-HD/TW). Nếu chỉ ghi năm sinh, không xác\r\nđịnh được ngày sinh, tháng sinh thì xác định là ngày 01 và tháng 01 của năm\r\nsinh ghi trong hồ sơ.
\r\n\r\nFile gốc của Hướng dẫn 15/HD-LĐLĐ năm 2022 về thủ tục và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn thành phố không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan thuộc hệ thống Công đoàn thành phố Hà Nội do Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 15/HD-LĐLĐ năm 2022 về thủ tục và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn thành phố không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan thuộc hệ thống Công đoàn thành phố Hà Nội do Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 15/HD-LĐLĐ |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Phi Thường |
Ngày ban hành | 2022-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-19 |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
Tình trạng | Còn hiệu lực |