NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2019/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm |
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 08/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán;
Thông tư này quy định hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ), công cụ, dụng cụ và vật liệu tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là NHNN).
Các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN không áp dụng quy định hạch toán kế toán tại Thông tư này mà chỉ áp dụng quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hệ thống “Ngân hàng lõi, kế toán, lập ngân sách và tích hợp hệ thống” là hệ thống được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị, thực hiện các xử lý nhằm mục đích quản lý và hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NHNN bao gồm: phần mềm Enterprise Resource Planning (ERP), phần mềm Ngân hàng lõi (Temenos T24), phần mềm quản lý kho quỹ (CMO), phần mềm lưu ký chứng khoán (CSD), phần mềm thị trường mở (AOM) (sau đây gọi tắt là Hệ thống phần mềm kế toán).
- Phân hệ Quản lý Sổ cái (General Ledger), viết tắt là GL;
- Phân hệ Quản lý Phải thu, phải trả (Account Receivable, Account Payable) viết tắt là AR, AP;
- Phân hệ Quản lý Ngân sách (Budgeting), viết tắt là BG.
4. Đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản (TSCĐ, công cụ, dụng cụ) là các đơn vị NHNN thực hiện việc tiếp nhận tài sản từ đơn vị mua sắm tập trung.
1. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
Những khoản chi phí không đồng thời thỏa mãn cả hai tiêu chuẩn nêu tại khoản 1 Điều này thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí của NHNN.
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ, tham gia nhiều lần vào quá trình hoạt động của đơn vị NHNN, được phân loại theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.
Vật liệu là đối tượng lao động sử dụng cho hoạt động của NHNN, không được phân loại là công cụ, dụng cụ, được phân loại theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.
1. Nguyên tắc theo dõi TSCĐ, công cụ, dụng cụ và vật liệu
b) Đối với TSCĐ:
(ii) Khi nhập TSCĐ, trường hợp TSCĐ là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian trích khấu hao khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó thì đơn vị NHNN phải phân loại theo mỗi bộ phận tài sản đó, mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời hai tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập.
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ
=
Nguyên giá của TSCĐ
-
Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
c) Đối với công cụ, dụng cụ:
d) Đối với vật liệu:
đ) Định kỳ cuối hàng năm, đơn vị phải tiến hành kiểm kê TSCĐ, công cụ, dụng cụ và vật liệu. Trường hợp phát hiện thừa, thiếu đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
a) Việc theo dõi và hạch toán kế toán TSCĐ, công cụ, dụng cụ và vật liệu tại các đơn vị NHNN được thực hiện trên Hệ thống phần mềm kế toán.
c) Các thành viên tham gia quy trình hạch toán kế toán TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu tại các đơn vị NHNN phải tuân thủ quy định về luân chuyển, kiểm soát, đối chiếu và tập hợp chứng từ kế toán trên Hệ thống phần mềm kế toán của NHNN.
1. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
b) Tất cả TSCĐ hiện có đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
(ii) TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất;
(iv) TSCĐ khác do đơn vị quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (trừ TSCĐ thuê tài chính);
(vi) TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi tắt là Nghị định 151/2017/NĐ-CP).
2. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
(i) Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ bằng cách lấy nguyên giá TSCĐ chia cho thời gian trích khấu hao tính theo năm của TSCĐ;
b) Trường hợp thời gian trích khấu hao hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi, các đơn vị NHNN phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ tại thời điểm thay đổi, bằng cách lấy giá trị còn lại sau khi thay đổi trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian trích khấu hao xác định lại hoặc thời gian trích khấu hao còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian trích khấu hao theo quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc thời gian trích khấu hao được đánh giá lại trừ (-) thời gian đã trích khấu hao) của TSCĐ.
a) Đối với TSCĐ còn mới (chưa qua sử dụng), đơn vị NHNN cần căn cứ vào thời gian trích khấu hao TSCĐ quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ.
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ
=
Giá trị hợp lý của TSCĐ
x
Giá bán của TSCĐ mới cùng loại hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ (trong trường hợp được cấp, được điều chuyển) hoặc giá trị theo đánh giá của Hội đồng định giá (trong trường hợp được cho, biếu, tặng) và các trường hợp khác.
4. Thay đổi nguyên giá TSCĐ
(i) Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
(iii) Tháo dỡ hoặc lắp đặt thêm một hay một số bộ phận TSCĐ;
khoản 1 Điều 103 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. Việc xác định giá trị quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 102 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Trường hợp dự án nâng cấp, mở rộng, sửa chữa TSCĐ bao gồm nhiều hạng mục, tài sản (đối tượng ghi sổ kế toán TSCĐ) khác nhau nhưng không quyết toán riêng cho từng hạng mục, tài sản thì thực hiện phân bổ giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng hạng mục, tài sản để ghi sổ kế toán theo tiêu chí như diện tích xây dựng, số lượng, giá trị dự toán chi tiết cho việc nâng cấp, mở rộng, sửa chữa của từng tài sản, hạng mục.
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại tiết (vi) điểm b khoản 1 Điều này được xác định lại gồm giá trị quyền sử dụng đất xác định lại cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
khoản 1, khoản 2 Điều 102 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP với các chỉ tiêu về diện tích đất, mục đích sử dụng đất, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm xác định lại giá trị quyền sử dụng đất.
a) Trường hợp có các yếu tố tác động (như việc nâng cấp hay tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ) nhằm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian trích khấu hao đã xác định trước đó của TSCĐ, tại thời điểm lập kế hoạch nâng cấp hay tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ, đơn vị NHNN phải báo cáo, đề xuất phương án, trong đó nêu cụ thể thời gian trích khấu hao thay đổi, trên cơ sở giải trình rõ các nội dung sau gửi NHNN (Vụ Tài chính- Kế toán):
(ii) Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã trích khấu hao, thế hệ tài sản, tình trạng thực tế của tài sản);
b) Thẩm quyền phê duyệt phương án:
c) Việc thay đổi thời gian trích khấu hao của TSCĐ bảo đảm không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế và không làm thay đổi trọng yếu đến Báo cáo thu nhập, chi phí của đơn vị NHNN.
1. Nguyên tắc lập và gửi các báo cáo kế toán về TSCĐ, công cụ, dụng cụ và vật liệu
2. Các báo cáo kế toán về TSCĐ, công cụ, dụng cụ và vật liệu gồm:
- Báo cáo kiểm kê công cụ, dụng cụ (Phụ lục 25)
- Báo cáo trích khấu hao TSCĐ (theo Quý) (Phụ lục 27)
- Báo cáo kiểm kê các loại tài sản khác đơn vị đang quản lý và giữ hộ (Phụ lục 29).
1. Tài khoản kế toán
- TK 304001- TSCĐ hữu hình
- TK 30400501- Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 313001- Mua sắm TSCĐ
- TK 501002- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm TSCĐ
- TK 501999- Vốn khác
- TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
- TK 811001- Khấu hao cơ bản TSCĐ
- TK 811006- Chi thuê tài sản
- TK 009002- Tài sản thuê ngoài
2. Chứng từ, sổ kế toán
- Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ (Phụ lục 03)
- Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Phụ lục 05)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (Phụ lục 07)
- Sổ TSCĐ (Phụ lục 09)
- Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (Phụ lục 11)
- Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 13)
Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
Tại các đơn vị NHNN có nhu cầu mua sắm TSCĐ:
b) Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN tiến hành mua TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ mua sắm TSCĐ hợp pháp, hợp lệ, tập hợp toàn bộ chi phí mua sắm TSCĐ và hạch toán:
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999, 413999,...)
Căn cứ hồ sơ quyết toán mua sắm TSCĐ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạch toán:
Nợ TK 313001- Mua sắm TSCĐ
Việc tạm ứng và thanh toán với nhà cung cấp thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.
Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình
Có TK 313001- Mua sắm TSCĐ
3. Đối với TSCĐ mua sắm đã đưa vào sử dụng nhưng chưa được quyết toán ngay trong năm tài chính
Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ cùng chứng từ có liên quan để đưa TSCĐ vào sử dụng, hạch toán:
Nợ TK 313001- Mua sắm TSCĐ
(ii) Hạch toán tạm nhập TSCĐ:
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
Đồng thời, đơn vị NHNN hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.
Việc tạm ứng và thanh toán với nhà cung cấp thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý tài sản của NHNN.
(i) Trường hợp điều chỉnh giảm nguyên giá, ghi:
Có TK 304001- TSCĐ hữu hình
(ii) Trường hợp điều chỉnh tăng nguyên giá, ghi:
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
Đồng thời thực hiện điều chỉnh lại giá trị tạm trích khấu hao theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Thông tư này
1. Tại đơn vị mua sắm tập trung
(i) Đơn vị mua sắm TSCĐ thực hiện tạm ứng tại Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mở tài khoản thanh toán theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(iii) Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị mua sắm tập trung thực hiện mua sắm TSCĐ, tập hợp toàn bộ chi phí mua sắm TSCĐ và hạch toán:
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 413999...)
(i) Trường hợp đơn vị mua sắm tập trung giao TSCĐ cho cán bộ của đơn vị mình vận chuyển và thực hiện lắp đặt tại đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản:
Nợ TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác
Có TK 313001 - Mua sắm TSCĐ
- Khi nhận được Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, hạch toán:
(tài khoản chi tiết: Đơn vị có nhu cầu mua sắm)
(tài khoản chi tiết: TSCĐ đang vận chuyển/Cán bộ vận chuyển, lắp đặt)
Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ giữa nhà cung cấp và đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản, hạch toán:
(tài khoản chi tiết: Đơn vị có nhu cầu mua sắm)
(iii) Trường họp mua sắm TSCĐ cho chính đơn vị mua sắm tập trung, hạch toán tạm nhập TSCĐ:
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
c) Khi quyết toán vốn mua sắm TSCĐ
Nợ TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
Hoặc Nợ TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
Có TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác
2. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản
Nợ TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
Có TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
3. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản
Nợ TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
Có TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
4. Tại đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản
Nợ TK 304001- TSCĐ hữu hình
Có TK 415999- Các khoản phải trả nội bộ khác
b) Khi chưa được phê duyệt quyết toán trong năm tài chính, đơn vị NHNN thực hiện tạm nhập TSCĐ, tạm trích khấu hao; và thực hiện điều chỉnh nguyên giá, giá trị khấu hao của TSCĐ theo phê duyệt quyết toán hướng dẫn tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này.
Nợ TK 415999- Các khoản phải trả nội bộ khác
Có TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
Hoặc Có TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
5. Các khoản phải cấn trừ khi lập Bảng cân đối kế toán
Điều 11. Hạch toán TSCĐ được cấp, biếu, tặng
Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ (trong trường hợp TSCĐ đã qua sử dụng) được cấp, biếu, tặng và Quyết định tiếp nhận TSCĐ được cấp, biếu, tặng của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN ghi nhập TSCĐ và chuyển vốn về Vụ Tài chính- Kế toán:
Và/hoặc Nợ TK 304002- TSCĐ vô hình
(mã đơn vị: đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán)
(mã đơn vị: đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản)
2. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản
Nợ TK 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN
Có TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
3. Tại Vụ Tài chính- Kế toán
Nợ TK 602004- Thanh toán liên chi nhánh
Có TK 501001- Vốn được cấp (Trường hợp TSCĐ được NSNN cấp...)
4. Trường hợp NHNN trực tiếp nhận TSCĐ từ tổ chức cấp, biếu, tặng, sau đó điều chuyển cho đơn vị NHNN sử dụng: Đơn vị được giao đầu mối thực hiện nhận TSCĐ (hạch toán theo quy định tại khoản 1 Điều này) và điều chuyển TSCĐ cho đơn vị NHNN sử dụng (hạch toán theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này).
1. Trường hợp phát hiện thừa TSCĐ
a) Tại đơn vị NHNN
(ii) Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của đơn vị khác quản lý thì phải báo ngay cho chủ sở hữu tài sản đó biết và chuyển trả TSCĐ đó.
(iii) Nếu TSCĐ phát hiện thừa không xác định được chủ sở hữu tài sản, đơn vị NHNN phải có văn bản báo cáo về NHNN (Vụ Tài chính- Kế toán) để xử lý.
Nợ TK 00900199- Tài sản khác giữ hộ
b) Tại Vụ Tài chính- Kế toán
2. Trường hợp phát hiện thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
a) Ghi giảm TSCĐ
Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại và hồ sơ TSCĐ, hạch toán giảm TSCĐ:
(ii) Trường hợp TSCĐ đã hết khấu hao
| ||||
Hội đồng xử lý thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm và xác định số tiền phải bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành về chế độ tài chính của NHNN. Trường hợp khoản bồi thường của người gây ra và tiền đền bù của đơn vị bảo hiểm không đủ bù đắp thì đơn vị NHNN xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước và NHNN về xử lý tổn thất tài sản.
| ||||
(tài khoản chi tiết đơn vị bảo hiểm TSCĐ) |
(tài khoản chi tiết theo từng cán bộ, nhân viên bồi thường) |
c) Hạch toán số tiền thu phế liệu (nếu có), chi phí liên quan đến xử lý TSCĐ bị hủy hoại
1. Điều chuyển TSCĐ trong hệ thống NHNN
| ||
(mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển | ||||
(mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển | ||||
b) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản
| ||||
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển TSCĐ mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị nhận điều chuyển hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển | ||||
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển TSCĐ mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN điều chuyển): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển |
Khi nhận được bút toán điều chuyển của đơn vị điều chuyển hoặc NHNN nơi đơn vị điều chuyển mở tài khoản về TSCĐ điều chuyển, xử lý:
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển |
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN điều chuyển hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển |
(mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHN điều chuyển hoặc NHNN nơi đơn vị điều chuyển mở tài khoản): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển
(mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển
2. Hạch toán điều chuyển TSCĐ giữa NHNN với đơn vị ngoài NHNN
(i) Tại đơn vị NHNN điều chuyển TSCĐ:
(mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán)
(mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản)
Hao mòn TSCĐ điều chuyển
Nguyên giá của TSCĐ điều chuyển
(ii) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN điều chuyển): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển
Khi nhận chứng từ cùng Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ từ đơn vị NHNN điều chuyển TSCĐ và bản chụp Quyết định điều chuyển TSCĐ, xử lý:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ điều chuyển |
(mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị điều chuyển hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản) |
(i) Tại đơn vị nhận điều chuyển
(mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển
(mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản): Giá trị còn lại của TSCĐ điều chuyển
(ii) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển): Giá trị còn lại của TSCĐ nhận điều chuyển
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán): Giá trị còn lại của TSCĐ nhận điều chuyển
Khi nhận chứng từ cùng Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ từ đơn vị NHNN nhận TSCĐ điều chuyển và bản chụp Quyết định điều chuyển TSCĐ, xử lý:
(mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản) |
Giá trị còn lại của TSCĐ nhận điều chuyển |
1. Căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc thuê hoạt động TSCĐ, các đơn vị NHNN tiến hành thuê TSCĐ.
3. Hạch toán kế toán
Đơn vị NHNN chỉ hạch toán giá trị TSCĐ thuê ngoài đối với các TSCĐ và đơn vị thuê trực tiếp quản lý, sử dụng trong thời gian thuê.
(tài khoản chi tiết: TSCĐ thuê ngoài)
b) Hạch toán chi trả tiền thuê TSCĐ:
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ)
(ii) Trường hợp trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều kỳ, hạch toán:
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ) | ||||
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ chờ phân bổ) | ||||
Định kỳ hàng tháng, phân bổ dần số tiền thuê của tháng đã trả trước vào chi phí:
Hàng tháng, tính và hạch toán số tiền thuê TSCĐ phải trả vào chi phí:
| ||||
(tài khoản chi tiết: Chi phí thuê TSCĐ): Chi phí thuê TSCĐ phải trả trong kỳ chưa hạch toán dự trả | ||||
(tài khoản chi tiết đã mở) | ||||
c) Hạch toán khi kết thúc Hợp đồng thuê TSCĐ: Căn cứ vào Hợp đồng thuê TSCĐ, đơn vị NHNN lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng để hạch toán tất toán giá trị TSCĐ thuê ngoài và xuất TSCĐ trả lại bên cho thuê:
Căn cứ vào thông báo phê duyệt việc bán, thanh lý TSCĐ tại đơn vị NHNN của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN tiến hành bán, thanh lý TSCĐ. Việc hạch toán cụ thể như sau:
| ||||
(tài khoản chi tiết: tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài chính làm chủ tài khoản về xử lý tài sản công) |
Nợ TK 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác
2. Đối với các khoản chi về bán, thanh lý TSCĐ, đơn vị NHNN tập hợp toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến bán, thanh lý tài sản và hạch toán:
(tài khoản chi tiết: tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài chính làm chủ tài khoản về xử lý tài sản công) |
3. Ghi giảm TSCĐ do bán, thanh lý, hạch toán:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ (nếu có) |
Nguyên giá TSCĐ |
4. Hạch toán chi phí và số tiền do Sở Tài chính chuyển về liên quan đến bán, thanh lý TSCĐ
Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
a) Sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
Nợ TK 315002- Tạm ứng sửa chữa bảo dưỡng tài sản
- Khi sửa chữa thường xuyên TSCĐ, căn cứ chứng từ sửa chữa TSCĐ hợp pháp, hợp lệ, hạch toán:
Có TK 315002- Tạm ứng sửa chữa bảo dưỡng tài sản
- Khi phát sinh sửa chữa lớn TSCĐ, trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ hợp pháp, hợp lệ, hạch toán:
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...)
Nợ TK 811002- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
2. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
a) Trường hợp mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ làm tăng nguyên giá TSCĐ mà thời gian trích khấu hao không thay đổi
- Đơn vị NHNN tính toán lại mức trích khấu hao hàng tháng theo công thức sau:
Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng
=
Nguyên giá của TSCĐ sau khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa
-
Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
Thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ tính theo tháng
b) Trường hợp nâng cấp, mở rộng, sửa chữa TSCĐ làm tăng nguyên giá TSCĐ và kéo dài thời gian trích khấu hao
- Đơn vị NHNN tính toán lại mức trích khấu hao hàng tháng theo công thức sau:
Mức trích khấu hao TSCĐ hàng tháng | = | Nguyên giá của TSCĐ sau khi nâng cấp, mở rộng, sửa chữa | - | Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ |
Thời gian trích khấu hao được xác định lại sau khi nâng cấp TSCĐ tính theo tháng |
- Hạch toán trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.
1. Hàng tháng, đơn vị NHNN kiểm tra, đối chiếu số liệu tính toán khấu hao trên phân hệ FA theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này và hạch toán số khấu hao phải trích tại đơn vị trên phân hệ GL. Việc tính và trích khấu hao TSCĐ được bắt đầu từ thời điểm TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, không căn cứ vào thời điểm hạch toán nhập TSCĐ.
2. Điều chỉnh trích thừa hoặc thiếu khấu hao TSCĐ
Sau khi điều chỉnh nguyên giá TSCĐ theo giá trị quyết toán được phê duyệt, đơn vị NHNN thực hiện tính toán giá trị khấu hao phải trích theo từng TSCĐ và hạch toán điều chỉnh trong trường hợp năm phê duyệt quyết toán khác năm tài chính tạm nhập tài sản:
- Tại đơn vị NHNN: Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao TSCĐ, tính toán số khấu hao phải điều chỉnh, đơn vị NHNN lập chứng từ chuyển Nợ hạch toán:
(mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
(mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
- Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản:
|
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN) |
(mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản)
- Tại đơn vị NHNN: Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao TSCĐ, tính toán số khấu hao phải điều chỉnh, đơn vị NHNN lập chứng từ chuyển Có hạch toán:
(mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
(mã đơn vị: đơn vị NHNN, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản) |
Khi nhận được chứng từ chuyển Có của đơn vị NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố xử lý:
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN) |
(mã đơn vị: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản, mã liên chi nhánh: Vụ Tài chính- Kế toán) |
(mã đơn vị: Vụ Tài chính- Kế toán, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN mở tài khoản)
b) Điều chỉnh mức trích khấu hao theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán nội bộ
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU
1. Tài khoản kế toán
- TK 305- Tài sản khác trong kho
- TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
- TK 81100302- Chi về thanh lý tài sản khác
- TK 009002- Tài sản thuê ngoài, mở tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuê ngoài
Nội dung, tính chất và kết cấu của các tài khoản này thực hiện theo quy định cụ thể trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN.
Kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu sử dụng các chứng từ, sổ kế toán chủ yếu sau:
- Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 12)
- Phiếu nhập kho (Phụ lục 14)
- Biên bản kiểm nhận công cụ, dụng cụ, vật liệu (Phụ lục 16)
- Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ đang dùng (Phụ lục 18)
- Biên bản kiểm kê vật liệu trong kho (Phụ lục 19b)
- Sổ kho/ Thẻ kho (Phụ lục 21)
- Sổ chi tiết vật liệu trong kho (Phụ lục 22b)
- Bộ hóa đơn, chứng từ của nhà cung cấp.
1. Tại đơn vị mua sắm tập trung
Trong phạm vi dự toán được duyệt, khi tạm ứng cho nhà cung cấp theo thỏa thuận trên hợp đồng mua sắm công cụ, dụng cụ, hạch toán:
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999,...)
(Đơn vị có nhu cầu mua sắm)
Trường hợp mua sắm công cụ, dụng cụ cho chính đơn vị mua sắm tập trung, đồng thời, hạch toán ngoại bảng, theo dõi công cụ, dụng cụ đưa ra sử dụng:
(tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuộc NHNN) |
Sau khi hoàn tất việc giao nhận công cụ, dụng cụ cho đơn vị có nhu cầu mua sắm, căn cứ hồ sơ quyết toán đã được phê duyệt, danh mục công cụ, dụng cụ mua sắm tập trung theo đơn vị có nhu cầu mua sắm, Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ và hồ sơ tài liệu liên quan, hạch toán:
Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện chuyển Nợ về các đơn vị có nhu cầu mua sắm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
- Điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ đã bàn giao cho các đơn vị có nhu cầu mua sắm hoặc giá trị công cụ, dụng cụ đã lắp đặt, đưa vào sử dụng cho chính đơn vị mua sắm tập trung, hạch toán:
(Đơn vị có nhu cầu mua sắm) |
2. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản
3. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản
4. Tại đơn vị có nhu cầu mua sắm
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
(i) Khi nhận được thông báo và hồ sơ quyết toán của đơn vị mua sắm tập trung về điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ khi quyết toán, đơn vị có nhu cầu mua sắm điều chỉnh giảm giá trị công cụ, dụng cụ đang theo dõi ngoại bảng, hạch toán:
(ii) Khi nhận được Lệnh chuyển nợ về giá trị công cụ, dụng cụ mua sắm tập trung, xử lý:
(mã đơn vị: đơn vị có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: đơn vị mua sắm tập trung hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung) |
(mã đơn vị: đơn vị NHNN có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản) |
Nợ TK thích hợp (811004,...)
Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN tiến hành mua sắm công cụ, dụng cụ và vật liệu.
Nợ TK thích hợp (315001, 314999,...)
2. Khi hoàn thành việc mua sắm công cụ, dụng cụ và vật liệu
Khi nhập kho: Căn cứ hóa đơn chứng từ kèm Biên bản kiểm nhận công cụ, dụng cụ, vật liệu (nếu có), cán bộ kế toán lập phiếu nhập kho và lập chứng từ tất toán tạm ứng, hạch toán:
(Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ/vật liệu trong kho) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đồng thời ghi vào sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho/ Sổ chi tiết vật liệu trong kho. Căn cứ hóa đơn, chứng từ kèm Biên bản bàn giao công cụ, dụng cụ, vật liệu và Biên bản kiểm nhận công cụ, dụng cụ, vật liệu (nếu có), cán bộ kế toán lập chứng từ tất toán tạm ứng hoặc trả tiền cho người bán, hạch toán:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng Khi xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu đưa ra sử dụng: Căn cứ đề nghị trang bị công cụ, dụng cụ và vật liệu được duyệt, cán bộ kế toán lập phiếu xuất kho và ghi Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho/ sổ chi tiết vật liệu trong kho, hạch toán:
Nợ TK 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác 2. Đối với các khoản chi về thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu, trong phạm vi dự toán được duyệt, căn cứ chứng từ chi hợp lệ, hợp pháp, hạch toán: Có TK thích hợp (10100201, 102001,...) a) Trường hợp thanh lý đối với công cụ, dụng cụ đang dùng Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng - Đối với số tiền mua sắm công cụ, dụng cụ đang theo dõi trên tài khoản 318999- Chi phí khác chờ phân bổ, hạch toán: Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ Căn cứ vào Biên bản thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu, văn bản bồi thường của đơn vị bảo hiểm (nếu có) và hồ sơ có liên quan, hạch toán:
4. Hạch toán chi phí và số tiền do Sở Tài chính chuyển về liên quan đến thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mọi trường hợp phát hiện thừa công cụ, dụng cụ, vật liệu đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ, vật liệu và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán kịp thời, chính xác theo từng nguyên nhân cụ thể. 2. Trường hợp phát hiện thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại a) Ghi giảm giá trị công cụ, dụng cụ, vật liệu Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho hoặc công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho bị hủy hoại, hạch toán giảm công cụ, dụng cụ, vật liệu: Có TK 305- Tài sản khác trong kho - Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại, ghi giảm công cụ, dụng cụ: - Đối với số tiền mua sắm công cụ, dụng cụ đang theo dõi trên tài khoản 318999- Chi phí khác chờ phân bổ, hạch toán: Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ (i) Khi có Quyết định xác định trách nhiệm bồi thường và số tiền phải bồi thường và quyết định xử lý tổn thất (nếu có), hạch toán:
IV. KẾT QUẢ THANH LÝ TSCĐ - Giá trị thu hồi: ……………………………… (viết bằng chữ): ……………………
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ GIAO NHẬN TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH Ngày ……. tháng …… năm ……….. Số: ……………… Nợ: …..……………… Có: …..………………. Hôm nay vào hồi ... giờ, ngày .... tháng .... năm .... tại .... đã tiến hành nghiệm thu và giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành. - Ông (bà) ……………………………..…….đại diện ……………………………..Đơn vị sửa chữa Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau: - Số hiệu TSCĐ ….. Số thẻ TSCĐ ……… - Thời gian sửa chữa từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng ….. năm …..
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên bộ phận sửa chữa | Nội dung (mức độ) công việc sửa chữa | Giá dự toán | Chi phí thực tế | Kết quả kiểm tra | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Cộng |
|
| X |
Kết luận: ...........................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bên nhận
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Bên giao
Đại diện
(Ký, họ tên)
Ghi chú: Biên bản nghiệm thu và giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành được lập khi có TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, là căn cứ để ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày …. tháng …. năm ……..
Số: ………………
Nợ: …..………………
Có: …..……………….
Hôm nay vào hồi ... giờ, ngày .... tháng .... năm .... tại .... đã tiến hành đánh giá lại TSCĐ....
- Ông (bà) ……………………. Chức vụ ……………… Đại diện …………..….. Ủy viên
Đã thực hiện đánh giá lại giá trị các TSCĐ sau đây:
STT | Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ | Số hiệu TS CĐ | Số Thẻ TS CĐ | Giá trị đang ghi sổ | Giá trị theo đánh giá lại | Chênh lệch | |||||
Nguyên giá | Giá trị hao mòn | Giá trị còn lại | Nguyên giá | Giá trị hao mòn | Giá trị còn lại | Tăng | Giảm | ||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | X | X |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ủy viên/ Người lập
| Trưởng phòng Kế toán | Chủ tịch Hội đồng |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Hội đồng kiểm kê gồm:
- Ông (bà) ……………………. Chức vụ ……………… Đại diện …………..….. Ủy viên
- Đã kiểm kê những TSCĐ, kết quả như sau:
STT | Tên TSCĐ | Mã số TSCĐ | Nơi sử dụng | Theo sổ sách | Theo kiểm kê | Chênh lệch | Ghi chú | |||||||||
Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Thừa | Thiếu | |||||||||
Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | |||||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | X | X | X |
|
| X |
|
| X |
|
| X |
|
| X |
Ngày … tháng … năm … | |||||
Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng Hành chính | Trưởng phòng Kế toán | Kiểm soát viên | Chủ tịch Hội đồng kiểm kê | Người lập |
Ghi chú: Biên bản kiêm kê TSCD được lập khi tiến hành kiểm kê TSCĐ, là cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. Trên Biên bản cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét, kiến nghị của Hội đồng kiểm kê.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
Đơn vị: ……………..
Số………
Ngày …. tháng …. năm …. lập thẻ: …….
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ……… Số hiệu TSCĐ ………..
Bộ phận quản lý, sử dụng ………………. Năm đưa vào sử dụng …………………………
Số năm sử dụng làm căn cứ trích khấu hao: ……….. năm (tỷ lệ khấu hao: ……….%)
Lý do đình chỉ .............................................................................................................
Số hiệu chứng từ | Nguyên giá TSCĐ | Giá trị hao mòn TSCĐ | ||||
Ngày, tháng, năm | Diễn giải | Nguyên giá | Năm | Giá trị hao mòn | Cộng dồn | |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT | Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị |
A | B | C | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: ……………………….. ngày …….. tháng …….. năm ………
Ngày … tháng … năm … | ||
Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng Kế toán | Người lập |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
Năm ………………
Loại tài sản cố định …………………..
STT | Ghi tăng TSCĐ | Khấu hao TSCĐ | Ghi giảm TSCĐ | ||||||||||
Chứng từ | Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ | Nước sản xuất | Tháng, năm đưa vào sử dụng | Số hiệu TSCĐ | Nguyên giá | Khấu hao | Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ | Chứng từ |
| ||||
Số hiệu | Ngày tháng | Tỷ lệ (%) khấu hao | Mức khấu hao | Số hiệu | Ngày, tháng, năm | Lý do giảm TSCĐ | |||||||
A | B | C | D | E | F | G | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày mở sổ ……….
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
- Sổ TSCĐ được lập để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm TSCĐ.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BẢNG KÊ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng … năm ….
STT | Tên TSCĐ | Số hiệu TSCĐ | Nguyên giá TSCĐ | Tỷ lệ khấu hao | Số khấu hao cơ bản thực trích tháng này | Số khấu hao cơ bản đã trích từ trước đến tháng này | Giá trị còn lại đến cuối tháng |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | x |
| x |
|
|
|
Tổng số tiền trích khấu hao cơ bản tháng này (bằng chữ): …………………
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Lập bảng
(Ký, họ tên)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG
Năm: ……….
Tên đơn vị sử dụng: ………………………………
Ghi tăng TSCĐ và công cụ, dụng cụ | Ghi giảm TSCĐ và công cụ, dụng cụ | Ghi chú | ||||||||||
Chứng từ | Tên loại, nhãn hiệu, quy cách TSCĐ và công cụ, dụng cụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Số tiền | Chứng từ | Lý do | Số lượng | Số tiền | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Số hiệu | Ngày, tháng | |||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | E | F | G | 4 | 5 | H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngày mở sổ …………….
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
PHIẾU HẠCH TOÁN NỢ TÀI KHOẢN NGOẠI BẢNG
Ngày.... tháng.... năm ……….
Số: …………………………… | |
Tên tài khoản: ………………………………………….. | Số TK Nợ: |
Số tiền bằng chữ: ………………………………………. | Số tiền: (bằng số) |
Trích yếu: ………………………………………………………………………………………………….. |
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
PHIẾU HẠCH TOÁN CÓ TÀI KHOẢN NGOẠI BẢNG
Ngày.... tháng.... năm....
Số: …………………………… | |
Tên tài khoản: ………………………………………….. | Số TK Có: |
Số tiền bằng chữ: ………………………………………. | Số tiền: (bằng số) |
Trích yếu: ………………………………………………………………………………………………….. |
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
Ngày.... tháng.... năm....
Số: ………………
Nợ: …..………………
Có: …..……………….
Theo ………… số ……….. ngày ………… tháng ……… năm ……….. của ……………………….
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất công cụ, dụng cụ, vật liệu
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
X
X
X
X
X
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ………………………………………………..
Ngày … tháng … năm … | |||
Trưởng phòng Kế toán | Kế toán | Người giao | Thủ kho |
- Phiếu Nhập kho áp dụng trong trường hợp nhập kho công cụ, dụng cụ, vật liệu mua ngoài, chưa sử dụng ngay hoặc thừa phát hiện trong kiểm kê.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
Ngày.... tháng.... năm....
Số: ………………
Nợ: …..………………
Có: …..………………
Lý do xuất kho ..................................................................................................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất công cụ, dụng cụ, vật liệu
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
X
X
X
X
X
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ………………………………………………..
Ngày … tháng … năm … | ||||
Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng Kế toán | Kế toán | Người nhận | Thủ kho |
- Phiếu Xuất kho lập cho một hoặc nhiều loại công cụ, dụng cụ, vật liệu cùng một kho dựng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BIÊN BẢN KIỂM NHẬN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU
Ngày … tháng …. năm ….
Số: ………………
Ban kiểm nhận gồm:
- Ông (bà) ……………………. Chức vụ ……………… Đại diện …………..….. Ủy viên
Đã kiểm nhận các loại:
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách công cụ, dụng cụ, vật liệu | Mã số | Phương thức kiểm nhận | Đơn vị tính | Số lượng theo chứng từ | Kết quả kiểm nhận | Ghi chú | |
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất | Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất | |||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | F |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của Ban kiểm nhận: .................................................................................................
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban kiểm nhận
(Ký, họ tên)
Ghi chú: Biên bản này được lập trong trường hợp công cụ, dụng cụ, vật liệu mua về phải được kiểm nhận trước khi nhập kho (nhập kho số lượng lớn; tính chất phức tạp; quý hiếm) hoặc khi phát hiện có sự khác biệt về số lượng và chất lượng giữa hóa đơn và thực nhập; làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. Trường hợp công cụ, dụng cụ, vật liệu không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất so với chứng từ hóa đơn, thì lập thêm một liên, kèm theo chứng từ liên quan gửi cho nhà cung cấp công cụ, dụng cụ, vật liệu để giải quyết.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU
Tại: ...................................................................................................................................
- Ông (bà) ............................................................. chức vụ .............................................
- Ông (bà) ............................................................. chức vụ .............................................
- Ông (bà) ............................................................. chức vụ .............................................
- Ông (bà) ............................................................. chức vụ .............................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất công cụ, dụng cụ, vật liệu
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Chất lượng/ Tình trạng
Ghi chú
A
B
C
D
1
2
3
Cộng
X
X
X
X
Đại diện Bên nhận | Đại diện Bên giao |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ ĐANG DÙNG
Ngày … tháng … năm ….
Số: ……………
- Hội đồng kiểm kê gồm:
- Ông (bà) ……………………. Chức vụ ……………… Đại diện …………..….. Ủy viên
- Đã kiểm kê những công cụ, dụng cụ đang dùng dưới đây:
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách công cụ, dụng cụ | Mã số | Nơi sử dụng | Đơn vị tính | Đơn giá | Theo sổ sách | Theo kiểm kê | Chênh lệch | Tình trạng công cụ, dụng cụ | |||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Thừa | Thiếu | |||||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | |||||||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | F |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | X | X | X | X | X |
| X |
| X |
| X |
| X |
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Hành chính
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Kiểm soát viên
(Ký, họ tên)
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TRONG KHO
Ngày … tháng … năm ….
Số: ……………
- Hội đồng kiểm kê gồm:
- Ông (bà) ……………………. Chức vụ ……………… Đại diện …………..….. Ủy viên
- Đã kiểm kê những công cụ, dụng cụ dưới đây:
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách công cụ, dụng cụ | Mã số | Đơn vị tính | Đơn giá | Theo sổ sách | Theo kiểm kê | Chênh lệch | Phẩm chất | |||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Thừa | Thiếu | Bình thường | Còn sử dụng được | Hỏng | |||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | ||||||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | X | X | X | X |
| X |
| X |
| X |
| X | X | X |
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Hành chính
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Kiểm soát viên
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC 19B
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT LIỆU TRONG KHO
Ngày … tháng … năm ….
Số: ……………
- Hội đồng kiểm kê gồm:
- Ông (bà) ……………………. Chức vụ ……………… Đại diện …………..….. Ủy viên
- Đã kiểm kê những vật liệu dưới đây:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật liệu
Mã số
Đơn vị tính
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Thừa
Thiếu
Bình thường
Còn sử dụng được
Hỏng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Hành chính
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Kiểm soát viên
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Ghi chú:
- Mỗi kho được kiểm kê lập 01 bản riêng.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BIÊN BẢN THANH LÝ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU
Ngày.... tháng.... năm....
Số: ………………
Nợ: ………………………
Có: ……………………….
Hôm nay vào hồi... giờ, ngày .... tháng .... năm .... tại.... đã tiến hành thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu
I. HỘI ĐỒNG THANH LÝ GỒM:
Ông (bà): …………………… đại diện ………………………………. Ủy viên
Ông (bà): …………………… đại diện ………………………………. Ủy viên
II. TIẾN HÀNH THANH LÝ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU:
Chỉ tiêu | Tên, nhãn hiệu, quy cách | Mã số | Số lượng | Giá trị khi mua | Tình trạng | Ghi chú |
I. CCLĐ đang dùng … Cộng II. CCLĐ, vật liệu trong kho 1. CCLĐ ... 2. Vật liệu... Cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | X | X | X |
| X | X |
III. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG THANH LÝ
| Ngày ... tháng … năm …. |
IV. KẾT QUẢ THANH LÝ
- Giá trị thu hồi: …………………………………. (viết bằng chữ): ………………………………..
Ngày ... tháng … năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
Ngày lập sổ ……………..
Tờ số: ……………………
- Đơn vị tính ......................................................................................................................
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký xác nhận của Kế toán
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Cộng cuối kỳ
X
X
- Sổ này có ……… trang, đánh số từ trang 01 đến trang ………
Ngày ... tháng … năm …. | ||
Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng Kế toán | Người ghi sổ |
- “Thẻ kho” là sổ tờ rời; khi đóng thành quyển gọi là “Sổ kho”.
- Mỗi loại vật liệu, công cụ, dụng cụ được theo dõi một số trang riêng. Mỗi kho một sổ riêng, mỗi năm lập lại một lần sổ mới.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TRONG KHO
Năm: ………………….
- Đơn vị tính ....................................................................................................................
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
E
Tồn đầu kỳ
Cộng cuối tháng
- Sổ này có …… trang, đánh số từ trang 01 đến trang ……..
Ngày ... tháng … năm …. | ||
Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng Kế toán | Người ghi sổ |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU TRONG KHO
Năm: ………………….
- Đơn vị tính ....................................................................................................................
-
Ngày tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Đơn giá | Nhập | Xuất | Tồn | Ghi chú | ||||
Số hiệu | Ngày tháng | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | ||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | E |
|
|
| Tồn đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng cuối tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có …… trang, đánh số từ trang 01 đến trang ……..
Ngày ... tháng … năm …. | ||
Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng Kế toán | Người ghi sổ |
- Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho (Phụ lục 22a); Sổ chi tiết vật liệu trong kho (Phụ lục 22b) được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn về số lượng và giá trị của từng loại vật liệu, công cụ, dụng cụ ở từng kho, làm căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của Thủ kho.
- Căn cứ ghi sổ là các Phiếu Nhập kho và Phiếu Xuất kho đó được thực hiện.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
GIẤY BÁO HỎNG, MẤT CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Số: ………………………….
Tên đơn vị sử dụng: ………………………………………
STT | Tên công cụ, dụng cụ báo hỏng, mất | Đơn vị tính | Số lượng báo hỏng, mất | Thời gian sử dụng từ ngày... đến ngày... | Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng | Lý do hỏng, mất | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | D | E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | X | X | X |
| X | X |
Ngày ... tháng … năm …. | ||
Thủ trưởng đơn vị | Ý kiến của người phụ trách Bộ phận sử dụng | Người lập |
- Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ do bộ phận quản lý, sử dụng lập khi có công cụ, dụng cụ hỏng, mất; làm căn cứ ghi sổ của bộ phận kế toán và bộ phận quản lý sử dụng.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BÁO CÁO KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Cuối ngày 31/12/……
Đơn vị tính: đồng
STT | Loại TSCĐ | Tên tài sản | Mã tài sản | Đơn vị sử dụng | Mã barcode (phục vụ kiểm kê) | Tháng, năm nhập tài sản | Số lượng | Nguyên giá | Hao mòn TSCĐ | Giá trị còn lại | Tình trạng tài sản |
A | B | C | D | E | F | G | 1 | 2 | 3 | 4 | H |
A | Máy móc thiết bị động lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng (kiểm kê thực tế): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng (trên sổ sách) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chênh lệch: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Thừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Thiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ... tháng … năm …. |
| |||
Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng Kế toán | Kiểm soát | Lập biểu | ||
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 25
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BÁO CÁO KIỂM KÊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Cuối ngày 31/12/……..
Đơn vị tính: đồng
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách công cụ, dụng cụ | Theo kiểm kê | Theo sổ sách | Chênh lệch | Tình trạng công cụ, dụng cụ | |||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Thừa | Thiếu | |||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| X |
Ngày ... tháng … năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Lập biểu
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC 26
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
Cuối ngày 31/12/……..
Đơn vị tính: đồng
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách vật liệu | Mã số | Đơn vị tính | Theo sổ sách | Theo kiểm kê | Chênh lệch | Phẩm chất | |||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Thừa | Thiếu | Bình thường | Còn sử dụng được | Hỏng | ||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | |||||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | E | F | G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | X | X | X |
| X |
| X |
| X |
| X | X | X |
Ngày ... tháng … năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Lập biểu
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC 27
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BÁO CÁO TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (QUÝ)
Quý... năm …
Đơn vị tính: đồng
STT | Loại TSCĐ | Tên tài sản | Số hiệu TSCĐ | Số hiệu QLTSTT | Đơn vị sử dụng | Nguyên giá | Tỷ lệ khấu hao | Số khấu hao cơ bản thực trích quý này | Giá trị còn lại đến cuối quý |
A | B | C | D | E | F | 1 | 2 | 3 | 4 |
I | TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Máy móc thiết bị động lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng I |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền trích khấu hao cơ bản quý này (bằng chữ): ...
Ngày ... tháng … năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Lập biểu
(Ký, họ tên)
PHỤ LỤC 28
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Cuối ngày 31/12/……………
Đơn vị tính: đồng
STT | Loại và chi tiết TSCĐ | Mã tài sản | Mã quản lý tài sản tập trung | Số đầu năm | Tăng trong năm | Giảm trong năm | Số cuối năm | Ghi chú | ||||||||||
Nguyên giá | Hao mòn | Giá trị còn lại | Nguyên giá | Hao mòn | Giá trị còn lại | Lý do tăng | Nguyên giá | Hao mòn | Giá trị còn lại | Lý do giảm | Nguyên giá | Hao mòn | Giá trị còn lại | |||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | E | 7 | 8 | 9 | F | 10 | 11 | 12 | G |
I | TSCĐ HỮU HÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Máy móc thiết bị động lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | TSCĐ VÔ HÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng … năm …. | ||
Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng Kế toán | Lập biểu |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
Đơn vị: …………………….. |
|
BÁO CÁO KIỂM KÊ CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC ĐƠN VỊ ĐANG QUẢN LÝ VÀ GIỮ HỘ
Cuối ngày 31/12/……….
Tài khoản: …………..
Đơn vị tính: đồng
STT | Tên tài sản | Đơn vị đo lường (hoặc đơn giá) | Số liệu kiểm kê | Số liệu trên sổ sách | Chênh lệch | Nguyên nhân thừa thiếu | |||||
Thừa | Thiếu | ||||||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ... tháng … năm …. |
| |||
Thủ trưởng đơn vị | Thủ kho/Cán bộ quản lý | Trưởng phòng Kế toán | Lập bảng | ||
|
|
|
|
|
|
File gốc của Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang được cập nhật.
Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 35/2019/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành | 2019-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-01 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |