ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 325/2016/UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp Luật số 80/2015/QH13;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1667/TTr-KTNN ngày 16/12/2016 của Kiểm toán nhà nước và Báo cáo thẩm tra số 271/BC-UBTCNS 14 ngày 21/12/2016 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về việc ban hành Quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Phê chuẩn bảng hệ số lương Tổng Kiểm toán nhà nước; bảng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Kiểm toán nhà nước; bảng hệ số lương của công chức Kiểm toán nhà nước; chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước; chế độ trang phục của cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán nhà nước; chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước theo các phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 và 6 kèm theo.
Điều 2
Chính phủ hướng dẫn thực hiện chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Nghị quyết này. Việc chuyển xếp lương, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác liên quan đến tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các văn bản hướng dẫn về tiền lương của Chính phủ.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Quốc Hiển
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CỦA TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Chức danh | Bậc 1 | Bậc 2 |
Tổng Kiểm toán nhà nước | Hệ số lương | Hệ số lương |
9,70 | 10,30 |
BẢNG HỆ SỐ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Số TT | Chức danh | Hệ số phụ cấp chức vụ |
1 |
1,30 | |
2 |
1,00 | |
3 |
0,80 | |
4 |
0,60 | |
5 |
0,40 |
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CỦA CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Số TT | Nhóm chức danh | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 |
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 |
2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Đối tượng áp dụng bảng lương cán bộ, công chức ngành Kiểm toán nhà nước như sau:
- Loại A2 gồm: Chuyên viên chính, Kiểm toán viên chính và tương đương;
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
a) Kiểm toán viên cao cấp, gồm cả chức danh Tổng Kiểm toán nhà nước được hưởng thêm 15% mức lương hiện hưởng;
c) Kiểm toán viên được hưởng thêm 25% mức lương hiện hưởng.
a) Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, Điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Kiểm toán nhà nước;
c) Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
đ) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội;
3. Kinh phí để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Kiểm toán nhà nước.
CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
1. Trang phục cấp phát theo niên hạn:
- Trang phục thu đông: 1 bộ/ 2 năm (lần đầu cấp 2 bộ);
- Cravat: 1 cái/ 2 năm;
- Thắt lưng: 1 cái/ 2 năm;
- Dép quai hậu: 1 đôi/ 1 năm;
- Áo mưa: 1 chiếc/ 1 năm;
2. Trang phục cấp phát một lần (cấp bổ sung khi bị hư hỏng, thay đổi chức vụ):
- Phù hiệu;
Kinh phí để thực hiện chế độ trang phục của cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Kiểm toán nhà nước. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cụ thể về hình thức màu sắc, kiểu dáng của trang phục trong ngành Kiểm toán nhà nước.
CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
a) Các khoản tăng thu ngân sách nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác;
c) Các khoản đã chi ngân sách sai chế độ đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý giảm chi, giảm thanh toán;
2. Kho bạc Nhà nước xác nhận các khoản tăng thu ngân sách nhà nước, các khoản chi ngân sách sai chế độ đã nộp ngân sách nhà nước, các khoản chi ngân sách sai chế độ đã giảm chi, giảm thanh toán trong ngân sách năm sau, các khoản kinh phí bố trí dự toán vượt định mức phân bổ, sai nguồn của các cơ quan, đơn vị thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước.
a) Chi khuyến khích, thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán Nhà nước không vượt quá 0,8 lần lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và phụ cấp ưu đãi theo nghề;
4. Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu xác nhận làm căn cứ tính 5% cho Kiểm toán nhà nước. Hàng năm, Tổng Kiểm toán nhà nước báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội phương án phân bổ và sử dụng số kinh phí trên.
File gốc của Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 325/2016/UBTVQH14 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phùng Quốc Hiển |
Ngày ban hành | 2016-12-29 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-29 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |