Kính gửi: | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2011/QH13 của Quốc hội, Bộ Tài chính đang chuẩn bị trình Chính phủ báo cáo Quốc hội đưa dự án Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kế toán vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2014 của Quốc hội; Căn cứ quy định tại điều 60 của Luật Kế toán quy định về cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, Cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước tiến hành tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Luật Kế toán thuộc bộ, ngành mình và gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp, cụ thể như sau: - Các văn bản thực hiện đánh giá: Đánh giá tình hình thực hiện Luật Kế toán và các văn bản hướng thực hiện Luật Kế toán (Theo Phụ lục số 01 đính kèm). (2) Hình thức đánh giá: Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, Ủy nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Luật Kế toán trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách và có báo cáo gửi về Bộ Tài chính theo mẫu Phụ lục số 03 (Đính kèm). Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý đơn vị./. - Như trên; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Vụ Pháp chế; - Các đơn vị trong Bộ; - Lưu VT, CĐKT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà | PHỤ LỤC SỐ 01 (Kèm theo công văn số 2098/BTC-CĐKT ngày 7/2/2013 của Bộ Tài chính) DANH MỤC CÁC VĂN BẢN THỰC HIỆN TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ THI HÀNH LUẬT KẾ TOÁN 2/ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước; 4/ Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán và Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP của Chính phủ; 6/ Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế toán; 8/ Thông tư số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/06/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước; 10/ Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp; các chế độ kế toán đặc thù cho các ngành thuộc lĩnh vực doanh nghiệp; Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp; 12/ Thông tư số 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp; 14/ Thông tư số 199/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng; PHỤ LỤC SỐ 02 (Kèm theo công văn số 2098/BTC-CĐKT ngày 7/2/2013 của Bộ Tài chính) ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI GỢI Ý TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LUẬT KẾ TOÁN TT | Nội dung, điều | Nội dung câu hỏi gợi ý | 1 | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | - Nếu thiếu phạm vi gì đề nghị đơn vị đề xuất bổ sung thêm? | 2 | Điều 2. Đối tượng áp dụng | - Dự kiến bổ sung các đối tượng không có tư cách pháp nhân như các ban quản lý dự án đầu tư, các chi nhánh của doanh nghiệp trong nước, các tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất kinh doanh trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam (gọi tắt là Nhà thầu nước ngoài), có cơ sở cư trú tại Việt Nam thì có phù hợp và đảm bảo tính khả thi không? | 3 | Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế | - Trong việc áp dụng các điều ước quốc tế về kế toán có khó khăn, vướng mắc gì không?, có cần sửa đổi, bổ sung hoàn thiện gì thêm không, đề nghị đơn vị đề xuất?. - Các ý kiến đề xuất khác. | 4 | Điều 4. Giải thích từ ngữ | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung thêm bớt hoặc cần giải thích làm rõ thêm thuật ngữ nào không?. - Các ý kiến đề xuất bổ sung, sửa đổi khác. | 5 | Điều 5. Nhiệm vụ kế toán | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì khác không? | 6 | Điều 6. Yêu cầu kế toán | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì khác không?. | 7 | Điều 7. Nguyên tắc kế toán | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì khác không?. | 8 | Điều 8. Chuẩn mực kế toán | - Đối với các công ty niêm yết hoạt động trên thị trường chứng khoán có phải áp dụng tiêu chuẩn kế toán cao hơn không, nhằm đảm bảo tính minh bạch và trung thực về thông tin kế toán áp dụng trong nền kinh tế để bảo vệ nhà đầu tư?. - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì khác không? | 9 | Điều 9. Đối tượng kế toán | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì khác không?. | 10 | Điều 10. Kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung để làm rõ 2 loại hình kế toán này không?. | 11 | Điều 11. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán | - Việc quy định giao dịch ngoại tệ, phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh có phù hợp và đảm bảo tính khả thi không, đơn vị có đề xuất áp dụng tỷ giá nào khác không?. - Doanh nghiệp có thể lựa chọn đồng tiền chức năng và trình bày báo cáo tài chính theo đồng tiền chức năng hay không (ví dụ USD, VNĐ)? | 12 | Điều 12. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán | - Quy định sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, ... phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị có phù hợp không, có gây khó khăn gì cho đơn vị không, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?. | 13 | Điều 13. Kỳ kế toán | - Quy định đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là mười hai tháng tròn đã rõ ràng, cụ thể và thuận tiện trong việc triển khai chưa, có vướng mắc gì không?. - Đơn vị có đề xuất khác không?. | 14 | Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm | - Có cần bổ sung thêm quy định về một số hành vi bị nghiêm cấm như: cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề kế toán, cung cấp thông tin của doanh nghiệp cho đối tác cạnh tranh, giữ chứng từ gốc không bàn giao khi thôi việc... không? | 15 | Điều 15. Giá trị của tài liệu, số liệu kế toán | - Đơn vị có đề xuất bổ sung, sửa đổi khác không?. | 16 | Điều 16. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán | - Đơn vị có đề xuất bổ sung, sửa đổi khác không? | 17 | Điều 17. Nội dung chứng từ kế toán | “e) Số lượng, đơn giá (nếu có) và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;” - Điểm g, Khoản 1 nên sửa lại như sau: - Cần bổ sung quy định gì nữa không? | 18 | Điều 18. Chứng từ điện tử | - Cần bổ sung quy định gì nữa không?. | 19 | Điều 20. Ký chứng từ kế toán | - Có cần phải quy định rõ trách nhiệm từng người ký trên chứng từ kế toán không?. | 20 | Điều 21. Hóa đơn bán hàng | “3. Hóa đơn được thể hiện bằng các hình thức sau: b) Hóa đơn điện tử; - Có cần bổ sung nội dung gì về hóa đơn bán hàng? | 21 | Điều 22, Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán | - Khi cơ quan có thẩm quyền tạm giữ tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan có thẩm quyền phải sao chụp lại toàn bộ chứng từ đã tạm giữ tịch thu hay đơn vị kế toán bị tạm giữ, tịch thu chứng từ phải sao chụp lại toàn bộ chứng từ?. | 22 | Điều 23 - Tài khoản kế toán | - Có đáp ứng được yêu cầu quản lý và thuận lợi cho việc thực hiện tại đơn vị không? Có cần sửa đổi, bổ sung nội dung gì không? | 23 | Điều 25 - Sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán | - Quy định về đóng dấu giáp lai, chữ ký trên sổ kế toán có phù hợp và thuận tiện cho đơn vị không? Có cần sửa đổi, bổ sung nội dung gì không? | 24 | Điều 26 - Lựa chọn áp dụng hệ thống sổ kế toán | - Có cần sửa đổi, bổ sung nội dung gì không?. | 25 | Điều 27 - Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán | - Việc in sổ ra giấy và đóng thành quyển tại các đơn vị ghi sổ kế toán bằng máy vi tính có phù hợp không?. | 26 | Điều 28 - Sửa chữa sổ kế toán | - Việc ghi chú vào dòng cuối sổ kế toán đối với đơn vị ghi sổ trên máy vi tính có thực hiện được không? | 27 | Điều 29 - Báo cáo tài chính | - Có cần bổ sung thêm báo cáo trong hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị không? - Có cần sửa đổi, bổ sung nội dung gì không?. | 28 | Điều 30 - Lập Báo cáo tài chính | - Có cần quy định rõ đối tượng phải báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tài chính hợp nhất ngay trong Luật không? | 29 | Điều 31 - Thời hạn nộp báo cáo tài chính | - Có cần sửa đổi, bổ sung nội dung gì không?. | 30 | Điều 32 - Nội dung công khai báo cáo tài chính | | 31 | Điều 33 - Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính | | 32 | Điều 35. Kiểm tra kế toán | - Quy định không quá một lần kiểm tra cùng một nội dung trong một năm có phù hợp không?. | 33 | Điều 36. Nội dung kiểm tra kế toán | - Kiến nghị, đề xuất sửa đổi của đơn vị về điều này. | 34 | Điều 37. Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán | - Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, của đơn vị về điều này. | 35 | Điều 38. Trách nhiệm và quyền của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán | - Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, của đơn vị về điều này. | 36 | Câu hỏi chung về kiểm tra kế toán | - Cơ quan nào thực hiện kiểm tra kế toán trong các cuộc kiểm tra đó? | 37 | Điều 39. Kiểm kê tài sản | - Nếu thiếu nội dung kiểm kê và các trường hợp phải kiểm kê đề nghị đơn vị đề xuất bổ sung thêm? | 38 | Điều 40. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán | - Thời hạn lưu trữ đối với từng loại tài liệu kế toán đã phù hợp chưa? có còn loại tài liệu kế toán nào cần quy định lưu trữ nữa không? nếu còn thiếu và thời hạn lưu trữ chưa phù hợp, đề nghị đơn vị đề xuất bổ sung thêm? | 39 | Điều 41. Công việc kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất hoặc bị hủy hoại | - Nếu chưa quy định đầy đủ và có vướng mắc, đề nghị đơn vị đề xuất sửa đổi, bổ sung? | 40 | Điều 42. Công việc kế toán trong trường hợp chia đơn vị kế toán | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì không?. | 41 | Điều 43. Công việc kế toán trong trường hợp tách đơn vị kế toán | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì không?. | 42 | Điều 44. Công việc kế toán trong trường hợp hợp nhât các đơn vị kế toán | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì không?. | 43 | Điều 45. Công việc kế toán trong trường hợp sáp nhập đơn vị kế toán | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì không? | 44 | Điều 46. Công việc kế toán trong trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì không? | 45 | Điều 47. Công việc kế toán trong trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản | - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì không? - Đơn vị có đề xuất sửa đổi, bổ sung gì không? | 46 | Điều 48. Tổ chức bộ máy kế toán | - Điều này có cần sửa đổi, bổ sung gì nữa không?. | 47 | Điều 49. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán | - Ngoài ra cần bổ sung thêm nội dung gì?. | 48 | Điều 50. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán | - Có cần quy định rõ khi bàn giao phải có biên bản bàn giao, có sự chứng kiến của những thành phần nào không?. | 49 | Điều 51. Những người không được làm kế toán | - Khoản 3, có cần quy định rõ là “Bố đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con ruột, anh ruột, chị ruột, em ruột” không?. - Ngoài ra cần bổ sung thêm nội dung gì?. | 50 | Điều 53. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng | - Đối với lĩnh vực nhà nước có cần bổ sung thêm điều kiện “thuộc biên chế của đơn vị” hay không?. - Ngoài ra cần bổ sung thêm tiêu chuẩn, điều kiện gì?. | 51 | Điều 54. Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng | - Có cần quy định 1 khoản về việc xếp phụ cấp trách nhiệm cho kế toán trưởng không? (Để có cơ sở xây dựng thông tư hướng dẫn sau này). | 52 | Điều 55. Hành nghề kế toán | - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp dịch vụ kế toán có cần thiết phải là người có chứng chỉ hành nghề kế toán hay không? Vì sao? - Có cần thiết quy định về vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hay không? Vì sao? | 53 | Điều 56. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng | - Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân làm thuê kế toán/kế toán trưởng đã rõ ràng chưa? Trong thực tế có gì vướng mắc hay không? | 54 | Điều 57. Chứng chỉ hành nghề kế toán | - Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, của đơn vị về điều này. | 55 | Điều 58. Quyền tham gia tổ chức nghề nghiệp kế toán | - Nên để thành điều riêng quy định về nội dung này hay gộp chung vào điều về quyền của đơn vị kế toán và người làm kế toán?. | 56 | Câu hỏi chung về hành nghề kế toán | - Địa phương/đơn vị có bao nhiêu người có chứng chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp? - Kiến nghị chung về bổ sung, sửa đổi các quy định về hành nghề kế toán. | PHỤ LỤC SỐ 03 (Kèm theo công văn số 2098/BTC-CĐKT ngày 7/2/2013 của Bộ Tài chính) BÁO CÁO TỔNG KẾT 9 NĂM THI HÀNH LUẬT KẾ TOÁN Đánh giá sự tác động tích cực của Luật kế toán và thi hành Luật kế toán đối với: - Sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung, của ngành nói riêng. II.1. Đánh giá những bất cập, hạn chế trong quy định của Luật kế toán liên quan đến các vấn đề sau: 2. Đối tượng áp dụng 4. Về đơn vị kế toán 6. Nguyên tắc kế toán 8. Chuẩn mực kế toán 10. Kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết 12. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán 14. Các hành vi bị nghiêm cấm 16. Chứng từ kế toán 18. Báo cáo tài chính 20. Hóa đơn bán hàng 22. Bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán 24. Tổ chức bộ máy kế toán 26. Hành nghề kế toán 28. Về cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán II.2. Đánh giá về mối quan hệ chồng chéo, mâu thuẫn, trùng lặp giữa quy định của Luật kế toán với quy định của các luật, pháp lệnh, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan. II.3. Xác định những vấn đề phát sinh trong thực tiễn hoạt động tài chính, kế toán chưa được pháp luật quy định và cần được pháp luật điều chỉnh III. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN NHẰM SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT KẾ TOÁN NĂM 2003 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ - Theo các vấn đề được nêu ở mục II Báo cáo, trong đó đối với mỗi vấn đề đề xuất sửa đổi, bổ sung, đề nghị các Bộ, ngành đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của phương án đề xuất sửa đổi, bổ sung. |