KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1793/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1943/QĐ-KTNN ngày 06/12/2011 của Tổng Kiểm toán nhà nước.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
VỀ TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TOÁN, TỔ KIỂM TOÁN VÀ ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 1793/QĐ-KTNN ngày 04/11/2016 của Tổng KTNN)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
b) Các KTNN chuyên ngành, khu vực.
d) Vụ Tổng hợp.
e) Ban Thi đua - Khen thưởng.
1. Đánh giá, xếp loại Thành viên đoàn KTNN, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN làm cơ sở để đánh giá, xếp loại công chức và bình xét thi đua hàng năm.
3. Góp phần tăng cường quản lý hoạt động kiểm toán, nâng cao chất lượng, hiệu quả kiểm toán, hạn chế những tồn tại yếu kém trong công tác kiểm toán.
1. Luật KTNN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động kiểm toán của KTNN; các chuẩn mực, quy trình kiểm toán và quy định khác liên quan đến hoạt động kiểm toán của KTNN.
Điều 4. Đối tượng và nội dung đánh giá
a) Thành viên đoàn KTNN (Thành viên đoàn KTNN có thể tham gia nhiều Tổ kiểm toán khác nhau trong một Đoàn KTNN nên đánh giá theo kết quả của Thành viên Đoàn KTNN đạt được trong cả cuộc kiểm toán).
c) Đoàn KTNN.
a) Thành viên đoàn KTNN
- Tuân thủ kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Ghi chép nhật ký và các tài liệu làm việc khác.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ kiểm toán.
- Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của cấp trên và thực hiện chế độ báo cáo; thái độ làm việc và phối hợp công tác.
b) Tổ kiểm toán
- Xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết.
- Tiến độ thực hiện các nội dung kiểm toán.
- Lập và ghi chép tài liệu làm việc của Tổ kiểm toán.
- Lập, thông qua biên bản kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết.
- Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của cấp trên và thực hiện chế độ báo cáo; thái độ và tinh thần phối hợp công tác.
c) Đoàn KTNN
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch cuộc kiểm toán.
- Ghi chép Nhật ký làm việc; lập và ghi chép các tài liệu làm việc kiểm toán; thu thập, xử lý, lưu trữ bằng chứng kiểm toán.
- Lập, xét duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán, Thông báo kết quả kiểm toán.
- Kết quả kiểm toán đạt được của Đoàn KTNN.
Điều 5. Tiêu chí, thang điểm đánh giá chất lượng Thành viên đoàn kiểm toán nhà nước
1. Tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan của KTNN: tối đa 15 điểm.
2. Thực hiện nhiệm vụ được giao với chất lượng cao và đúng tiến độ quy định: Tối đa 75 điểm.
Yêu cầu: Thành viên đoàn KTNN tuân thủ đúng nội dung kiểm toán được phân công; thực hiện đúng phương pháp, thủ tục, phạm vi, giới hạn, thời gian, địa điểm, đơn vị được kiểm toán.
Yêu cầu: Hoàn thành đầy đủ nội dung được phân công, đúng tiến độ theo kế hoạch kiểm toán chi tiết được duyệt.
Yêu cầu: Thành viên đoàn KTNN ghi nhật ký làm việc, lập và ghi chép các tài liệu làm việc khác đầy đủ, đúng thời gian, trình tự, quy định, đảm bảo sự thống nhất; quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ kiểm toán phù hợp với nhiệm vụ kiểm toán đã thực hiện.
Yêu cầu: Thành viên đoàn KTNN thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán theo từng nội dung kiểm toán đã thực hiện; bằng chứng kiểm toán phù hợp với đánh giá, kết luận kiểm toán; bằng chứng kiểm toán và các tài liệu làm việc lưu trữ quản lý đầy đủ theo quy định của KTNN.
Yêu cầu: Phản ánh đầy đủ, chính xác, trung thực khách quan kết quả, kiểm toán; đánh giá tính tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực hiệu quả trong quản lý sử dụng các nguồn lực kinh tế theo nội dung được phân công; nội dung, thể thức và trình bày tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và quy định của KTNN.
Yêu cầu: Thành viên đoàn KTNN chấp hành đầy đủ sự phân công, điều hành và chỉ đạo của Tổ trưởng, Trưởng đoàn KTNN, Lãnh đạo KTNN; thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn, đảm bảo yêu cầu về chất lượng; có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
1. Thành viên Đoàn kiểm toán được xếp loại theo bốn mức: Xuất sắc, Khá, Đạt và Chất lượng còn hạn chế.
a) Thành viên đoàn KTNN được xếp loại “Xuất sắc” nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
- Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp...; không có vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của đoàn kiểm toán, quy tắc ứng xử, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
+ Kiểm toán tài chính: Có phát hiện xử lý tài chính trên 2.000 trđ; hoặc có các phát hiện làm thay đổi kết quả kinh doanh, xử lý khác trên 10.000 trđ (trong đó: kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 2% giá trị được kiểm toán; đối chiếu thuế với người nộp thuế có trên 90% đơn vị được đối chiếu có kết quả tăng thu, hoặc giảm lỗ; kiểm toán doanh nghiệp, đơn vị dự toán có trên 90% đơn vị được kiểm toán có kết quả); hoặc có phát hiện kiểm toán quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có nhiều kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ.
- Đối với Tổ trưởng tổ kiểm toán: Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán đạt xuất sắc.
b) Thành viên đoàn KTNN được xếp loại “Khá” nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
- Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp...; không có vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của đoàn kiểm toán, quy tắc ứng xử, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
+ Kiểm toán tài chính: Có phát hiện xử lý tài chính trên 500 trđ; hoặc có các phát hiện thay đổi kết quả kinh doanh, xử lý khác trên 2.500 trđ (trong đó: kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 1% giá trị được kiểm toán; đối chiếu thuế với người nộp thuế có trên 70% đơn vị được đối chiếu có kết quả tăng thu, hoặc giảm lỗ; kiểm toán doanh nghiệp, đơn vị dự toán có trên 70% đơn vị được kiểm toán có kết quả); hoặc có các phát hiện kiểm toán quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có kiến nghị sửa đổi chính sách, chế độ.
- Đối với Tổ trưởng tổ kiểm toán: Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán đạt Tổ kiểm toán khá trở lên.
c) Thành viên đoàn KTNN được xếp loại “Đạt” nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
- Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp...; không có vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của đoàn kiểm toán, quy tắc ứng xử, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
+ Kiểm toán tài chính: Có phát hiện xử lý tài chính trên 50 trđ; hoặc có các phát hiện làm thay đổi kết quả kinh doanh, xử lý khác trên 250 trđ (trong đó đối với kiểm toán các lĩnh vực: kiểm toán các chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 1% giá trị được kiểm toán; đối chiếu thuế với người nộp thuế có trên 50% đơn vị được đối chiếu có kết quả tăng thu, hoặc giảm lỗ; kiểm toán doanh nghiệp và đơn vị dự toán có trên 50% đơn vị được kiểm toán có kết quả); hoặc có các phát hiện kiểm toán quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ.
- Đối với Tổ trưởng tổ kiểm toán: Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán xếp loại đạt trở lên.
d) Thành viên đoàn KTNN xếp loại “Chất lượng còn hạn chế” nếu có một trong những tiêu chuẩn sau:
- Có có đơn, thư khiếu nại, tố cáo (đúng như trong đơn) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp,...; vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của đoàn kiểm toán, quy tắc ứng xử, gây mất đoàn kết nội bộ; bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
+ Kiểm toán tài chính: Có phát hiện xử lý tài chính dưới 50 trđ; hoặc có các phát hiện thay đổi kết quả kinh doanh, xử lý khác dưới 250 trđ (trong đó đối với kiểm toán các lĩnh vực: kiểm toán các chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính dưới 1% giá trị được kiểm toán; đối chiếu thuế với người nộp thuế có dưới 50% đơn vị được đối chiếu có kết quả tăng thu, hoặc giảm lỗ; kiểm toán doanh nghiệp và đơn vị dự toán có dưới 50% đơn vị được kiểm toán có kết quả).
- Đối với Tổ trưởng tổ kiểm toán: Từ 50% số đơn vị được giao làm Tổ trưởng trong cuộc kiểm toán xếp loại chất lượng hạn chế.
Mục II. TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG TỔ KIỂM TOÁN
Chất lượng của Tổ kiểm toán được đánh theo thang 100 điểm và được phân bổ cụ thể cho các tiêu chí như sau:
a) Tuân thủ pháp luật: Tối đa 5 điểm.
b) Tuân thủ các quy định của KTNN: Tối đa 5 điểm.
2. Xây dựng kế hoạch kiểm toán chi tiết: Tối đa 10 điểm.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán chi tiết: Tối đa 10 điểm.
4. Thực hiện tiến độ kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
5. Thu thập, đánh giá và quản lý bằng chứng kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
6. Lập và ghi chép tài liệu làm việc của Tổ kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
7. Quản lý, kiểm tra, soát xét hoạt động kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
8. Quản lý, lưu trữ hồ sơ kiểm toán: Tối đa 10 điểm.
9. Biên bản kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết: Tối đa 20 điểm.
Điều 8. Tiêu chuẩn xếp loại chất lượng Tổ kiểm toán
2. Tiêu chuẩn xếp loại chất lượng Tổ kiểm toán
- Đạt từ 90 điểm chất lượng trở lên.
- Có kết quả kiểm toán đạt cao và nổi bật theo từng lĩnh vực:
+ Kiểm toán ngân sách bộ ngành: Có kết quả xử lý tài chính trên 10.000 trđ (trong đó: kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 2% giá trị được kiểm toán; kiểm toán doanh nghiệp, đơn vị dự toán có trên 90% đơn vị được kiểm toán có kết quả); hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có nhiều kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ.
+ Kiểm toán doanh nghiệp và các tổ chức tài chính ngân hàng: Có kết quả xử lý tài chính trên: 5.000 trđ; hoặc tăng lãi, giảm lỗ, xử lý khác trên: 25.000 trđ; hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có nhiều kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ.
b) Tổ kiểm toán được xếp loại “Khá” nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
- Tổ kiểm toán và các thành viên trong Tổ kiểm toán: Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp,...; không có vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của đoàn kiểm toán, quy tắc ứng xử, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
+ Kiểm toán ngân sách địa phương: Có kết quả xử lý tài chính trên: 10.000 trđ (trong đó: kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 1% giá trị được kiểm toán; đối chiếu thuế với người nộp thuế có trên 70% đơn vị được đối chiếu có kết quả tăng thu, hoặc giảm lỗ; kiểm toán doanh nghiệp, đơn vị dự toán có trên 70% đơn vị được kiểm toán có kết quả); hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có nhiều kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ.
+ Kiểm toán dự án đầu tư: Có kết quả xử lý tài chính 5.000 trđ (trong đó: kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 1% giá trị được kiểm toán); hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có nhiều kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ.
+ Các lĩnh vực kiểm toán chuyên đề, kiểm toán chương trình, kiểm toán hoạt động...: Có kết quả phát hiện kiểm toán nổi bật, có nhiều kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ và kiến nghị khác quan trọng; hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra.
- Đạt từ 60 điểm chất lượng trở lên.
- Tổ kiểm toán có kết quả kiểm toán đạt mức trung bình trở lên theo từng lĩnh vực:
+ Kiểm toán ngân sách bộ ngành: Có kết quả xử lý tài chính trên 50 trđ (đối với kiểm toán doanh nghiệp và đơn vị dự toán); kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 1% giá trị được kiểm toán; kiểm toán doanh nghiệp, đơn vị dự toán có trên 50% đơn vị được đối chiếu có kết quả xử lý tài chính, hoặc giảm lỗ; hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ.
+ Kiểm toán doanh nghiệp và các tổ chức tài chính ngân hàng: Có kết quả xử lý tài chính trên: 50 trđ; hoặc thay đổi kết quả kinh doanh, xử lý khác trên: 250 trđ.
+ Các lĩnh vực và các nội dung kiểm toán khác không thuộc các nội dung trên có kết quả phát hiện kiểm toán.
- Đạt dưới 60 điểm chất lượng.
- Tổ kiểm toán có kết quả kiểm toán thấp từng lĩnh vực:
+ Kiểm toán ngân sách bộ ngành: có kết quả xử lý tài chính dưới 50 trđ (đối với kiểm toán doanh nghiệp và đơn vị dự toán); kiểm toán các gói thầu xây lắp có phát hiện xử lý tài chính dưới 1% giá trị được kiểm toán.
+ Kiểm toán doanh nghiệp và các tổ chức tài chính ngân hàng: Xử lý tài chính dưới: 50 trđ, hoặc thay đổi kết quả kinh doanh, xử lý khác dưới: 250 trđ.
Mục III. TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI ĐOÀN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Chất lượng cuộc kiểm toán được đánh giá theo thang điểm 100, trong đó phân bổ cho các tiêu chí:
Yêu cầu về Kế hoạch cuộc kiểm toán: Được lập và phê duyệt trước khi thực hiện cuộc kiểm toán; nội dung và thể thức tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan của KTNN.
Yêu cầu về Kế hoạch kiểm toán chi tiết: Được lập và phê duyệt theo quy định; phải đầy đủ, cụ thể để hướng dẫn công việc cho Tổ kiểm toán và Kiểm toán viên; nội dung và thể thức tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan của KTNN.
Yêu cầu về các Biên bản kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị kiểm toán chi tiết: Biên bản kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán của thành viên Tổ kiểm toán, có đủ ý kiến đánh giá các nội dung kiểm toán; có đủ kết luận kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán; có kiến nghị kiểm toán (nếu có) phù hợp với kết quả và kết luận kiểm toán, đúng đối tượng và khả thi; nội dung, thể thức và việc trình bày tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và quy định hiện hành của KTNN. Thông báo kết quả kiểm toán tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán quan trọng, có đầy đủ bằng chứng kiểm toán; kiến nghị kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán và báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán.
Yêu cầu về Báo cáo kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán: Phản ánh đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan kết quả, kết luận và kiến nghị kiểm toán; xác nhận tính đúng đắn, trung thực của thông tin và báo cáo được kiểm toán; đánh giá việc tuân thủ pháp luật, tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý, sử dụng các nguồn lực kinh tế tại đơn vị được kiểm toán; nội dung, thể thức và việc trình bày tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan của KTNN.
Yêu cầu về Nhật ký, tài liệu làm việc và bằng chứng kiểm toán: Ghi chép nhật ký, giấy tờ, tài liệu làm việc tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan của KTNN; lập và lưu trữ đầy đủ, khoa học theo danh mục hồ sơ kiểm toán; nội dung, thể thức phù hợp với quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán; đảm bảo tính thống nhất giữa các tài liệu trong hồ sơ kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp để làm cơ sở cho việc hình thành các kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán và các thay đổi về kết quả, kết luận, kiến nghị kiểm toán (nếu có).
Thành viên đoàn KTNN không gây sách nhiễu, khó khăn, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động bình thường đơn vị được kiểm toán, đưa nhận hối lộ, báo cáo sai lệch, không đầy đủ kết quả kiểm toán, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi, tiết lộ các thông tin; thực hiện đầy đủ, đúng các quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước tại Luật KTNN, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN và các văn bản khác có liên quan; tuân thủ đầy đủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên nhà nước; không làm các công việc ảnh hưởng tới nhân cách hoặc tổn hại kết quả thực hiện công vụ của mình, làm ảnh hưởng đến uy tín của KTNN,...; thực hiện công việc với sự thận trọng và có trách nhiệm giữ bí mật quốc gia, bí mật nghề nghiệp của đơn vị được kiểm toán; bảo vệ các thông tin thu thập được từ các đơn vị kiểm toán và các thông tin nội bộ của KTNN; sử dụng thẻ và sử dụng trang phục theo đúng quy định của KTNN.
Yêu cầu về quản lý và kiểm tra, soát xét hoạt động kiểm toán: Tuân thủ Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN; kiểm tra, kiểm soát được thực hiện đầy đủ ở các cấp kiểm soát theo quy định Luật KTNN, Quy chế kiểm soát chất lượng kiểm toán và các quy định của KTNN; đúng trình tự, thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định; đảm bảo chất lượng kiểm tra, kiểm soát.
Cuộc kiểm toán được cộng điểm thưởng trong các trường hợp sau:
Trong thời gian 45 ngày sau khi kết thúc kiểm toán tại đơn vị, nếu phát hành báo cáo kiểm toán sớm mỗi 01 ngày được cộng thêm 0,5 điểm.
Đoàn kiểm toán có quy mô lớn (theo Quyết định kiểm toán, Đoàn kiểm toán có từ 40 người trở lên và số đơn vị được kiểm toán từ 30 trở lên) được cộng từ 2 đến 5 điểm; cuộc kiểm toán có tính chất phức tạp cao (đánh giá theo mục tiêu nội dung kiểm toán và những vấn đề phát sinh trong tổ chức thực hiện kiểm toán) được cộng từ 2 đến 10 điểm.
(Cơ cấu điểm thưởng chi tiết tại Phụ lục 03)
1. Đoàn kiểm toán được xếp loại chất lượng theo bốn mức: Xuất sắc, Khá, Đạt và Chất lượng còn hạn chế.
a) Đoàn KTNN được xếp loại “Xuất sắc” nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
- Đoàn kiểm toán và các thành viên trong Đoàn kiểm toán: Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp,...; không có vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của đoàn kiểm toán quy tắc ứng xử, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
+ Kiểm toán ngân sách địa phương: Có kết quả xử lý tài chính trên: 70.000 trđ (trong đó: kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 2% giá trị được kiểm toán; đối chiếu thuế với người nộp thuế có trên 90% đơn vị được đối chiếu có kết quả tăng thu, hoặc giảm lỗ; kiểm toán doanh nghiệp, đơn vị dự toán có trên 90% đơn vị được kiểm toán có kết quả); hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có nhiều kiến nghị sửa đổi chính sách, chế độ.
+ Kiểm toán dự án đầu tư: Có kết quả xử lý tài chính 30.000 trđ (trong đó kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 2% giá trị được kiểm toán); hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có nhiều kiến nghị sửa đổi chính sách, chế độ.
+ Kiểm toán chuyên đề, kiểm toán chương trình, kiểm toán hoạt động...: Có kết quả phát hiện kiểm toán nổi bật; có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có nhiều kiến nghị sửa đổi chính sách, chế độ.
b) Đoàn KTNN được xếp loại “Khá” nếu đạt các tiêu chuẩn sau
- Đoàn kiểm toán và các thành viên trong Đoàn kiểm toán: Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp,...; không có vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của đoàn kiểm toán, quy tắc ứng xử, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
+ Kiểm toán ngân sách địa phương: Có kết quả xử lý tài chính trên: 50.000 trđ (trong đó: kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 1% giá trị được kiểm toán; đối chiếu thuế với người nộp thuế có trên 80% đơn vị được đối chiếu có kết quả tăng thu, hoặc giảm lỗ; kiểm toán doanh nghiệp, đơn vị dự toán có trên 80% đơn vị được kiểm toán có kết quả); hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có kiến nghị sửa đổi chính sách, chế độ.
+ Kiểm toán dự án đầu tư: Có kết quả xử lý tài chính 20.000 trđ (trong đó kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 1% giá trị được kiểm toán); hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có kiến nghị sửa đổi chính sách, chế độ.
+ Đoàn kiểm toán chuyên đề, kiểm toán chương trình, kiểm toán hoạt động...: Có kết quả phát hiện kiểm toán nổi bật, có kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ và kiến nghị khác quan trọng; hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có kiến nghị sửa đổi chính sách, chế độ.
c) Đoàn KTNN được xếp loại “Đạt” nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
- Đoàn kiểm toán và các thành viên trong Đoàn kiểm toán: Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo (hoặc có nhưng không đúng) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp,...; không có vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của đoàn kiểm toán, quy tắc ứng xử, gây mất đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
+ Kiểm toán ngân sách địa phương: Có kết quả xử lý tài chính trên: 10.000 trđ (trong đó: kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 1% giá trị được kiểm toán; đối chiếu thuế với người nộp thuế có trên 50% đơn vị được đối chiếu có kết quả tăng thu, hoặc giảm lỗ; kiểm toán doanh nghiệp, đơn vị dự toán có trên 50% đơn vị được kiểm toán có kết quả); hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ.
+ Kiểm toán dự án đầu tư: Có kết quả xử lý tài chính 1.000 trđ (trong đó kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính trên 1% giá trị được kiểm toán); hoặc có các phát hiện sai sót quan trọng đủ điều kiện chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra; hoặc có kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ.
+ Đoàn kiểm toán chuyên đề, kiểm toán chương trình, kiểm toán hoạt động...: Có kết quả phát hiện kiểm toán, kiến nghị sửa đổi chính sách chế độ và kiến nghị khác trở lên.
d) Đoàn KTNN xếp loại “Chất lượng còn hạn chế” nếu có một trong các tiêu chuẩn sau
- Đoàn kiểm toán và có thành viên trong Đoàn kiểm toán: có đơn, thư khiếu nại, tố cáo (đúng sự thật) phản ánh tới Lãnh đạo KTNN và các đơn vị về các hành vi vi phạm: sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tiêu cực, tham nhũng, tham ô, lãng phí, lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi, báo cáo sai lệch kết quả kiểm toán, tiết lộ bí mật nhà nước bí mật nghề nghiệp,...; có vi phạm kỷ luật, kỷ cương, Quy chế tổ chức hoạt động của đoàn kiểm toán, quy tắc ứng xử, gây mất đoàn kết nội bộ; bị kỷ luật trong quá trình thực hiện kiểm toán.
+ Đoàn kiểm toán ngân sách địa phương: Có kết quả xử lý tài chính dưới: 10.000 trđ (trong đó: kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính dưới 0,5% giá trị được kiểm toán; đối chiếu thuế với người nộp thuế có dưới 50% đơn vị được đối chiếu có kết quả tăng thu, hoặc giảm lỗ; kiểm toán doanh nghiệp, đơn vị dự toán có dưới 50% đơn vị được kiểm toán có kết quả).
+ Kiểm toán dự án đầu tư: Có kết quả xử lý tài chính dưới 1.000 trđ (trong đó kiểm toán chi phí xây lắp có phát hiện xử lý tài chính dưới 1% giá trị được kiểm toán).
+ Đoàn kiểm toán chuyên đề, kiểm toán chương trình, kiểm toán hoạt động...: Không có kết quả phát hiện kiểm toán.
Mục IV. LỰA CHỌN CUỘC KIỂM TOÁN CHẤT LƯỢNG VÀNG
1. Cuộc kiểm toán được xếp loại xuất sắc theo Điểm a, Khoản 2, Điều 11 của Quy định này.
- Các đoàn kiểm toán tài chính: Có kết quả xử lý tài chính trên 80.000 trđ (đối với Kiểm toán ngân sách địa phương) và trên 40.000 trđ đối với Kiểm toán ngân sách bộ ngành và kiểm toán dự án đầu tư độc lập; Kiểm toán doanh nghiệp và các tổ chức tài chính ngân hàng xử lý tài chính trên: 40.000 trđ, hoặc thay đổi kết quả kinh doanh, xử lý tài chính khác trên: 150.000 trđ.
3. Số lượng cuộc kiểm toán chất lượng vàng hàng năm do Tổng KTNN quyết định; số lượng cuộc kiểm toán được công nhận chất lượng vàng hàng năm của mỗi KTNN chuyên ngành, khu vực tối đa không quá 1 cuộc kiểm toán.
1. Sau khi phát hành báo cáo kiểm toán, Trưởng đoàn KTNN căn cứ Quy định này để chấm điểm, đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán và gửi kết quả cho Kiểm toán trưởng.
3. Các đơn vị tham mưu chức năng chấm điểm chất lượng các cuộc kiểm toán được đề xuất lựa chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng theo Điều 16 của quy định này và tổng hợp kết quả gửi Ban Thi đua - Khen thưởng để tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng KTNN.
5. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng KTNN xem xét, đề xuất danh mục các cuộc kiểm toán chất lượng vàng trình Tổng KTNN quyết định.
1. Tổ chức chấm điểm, đánh giá và xếp loại chất lượng Thành viên đoàn KTNN theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của quy định này (theo Phụ lục 01).
3. Tự chấm điểm, đánh giá và xếp loại chất lượng Đoàn KTNN theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của quy định này (theo Phụ lục 03).
Điều 15. Trách nhiệm của Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, khu vực
2. Tổ chức thẩm định kết quả chấm điểm, đánh giá và xếp loại Thành viên đoàn KTNN, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN của các Đoàn KTNN thuộc đơn vị (theo các Phụ lục 01, 02, 03); tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá và xếp loại Thành viên đoàn KTNN, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN hàng năm của đơn vị báo cáo Tổng KTNN (qua Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán) cùng với trình Dự thảo báo cáo xét duyệt cho Tổng KTNN. Thành phần Hội đồng thẩm định kết quả chấm điểm, đánh giá và xếp loại do Kiểm toán trưởng quyết định, trong đó phải có đại diện Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán.
4. Gửi hồ sơ cuộc kiểm toán đề xuất xét chất lượng vàng về Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để chấm điểm chất lượng trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị tham mưu chức năng của Kiểm toán nhà nước
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra đôn đốc các đơn vị trực thuộc KTNN thực hiện thống nhất quy định này.
c) Căn cứ hồ sơ kiểm toán và kết quả thanh tra, kiểm tra (nếu có) để tổ chức thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với cuộc kiểm toán do các KTNN chuyên ngành, khu vực đề xuất cuộc kiểm toán chất lượng vàng, đối với: Kế hoạch kiểm toán chi tiết; Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán và Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết; Nhật ký kiểm toán, tài liệu làm việc và bằng chứng kiểm toán; Quản lý và kiểm tra, soát xét hoạt động kiểm toán; việc tuân thủ pháp luật và các quy định của KTNN, thực hiện Quy chế và hoạt động của Đoàn KTNN, quy định về đạo đức nghề nghiệp và Quy tắc ứng xử của KTNN (Theo Phụ lục 04).
a) Căn cứ báo cáo thẩm định của Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế và kết quả thanh tra, kiểm tra (nếu có) để tổ chức thẩm định, đánh giá, chấm điểm đối với cuộc kiểm toán do các KTNN chuyên ngành, khu vực đề xuất cuộc kiểm toán chất lượng vàng, đối với: Kế hoạch của cuộc kiểm toán; Báo cáo kiểm toán và thông báo kết quả kiểm toán; Điểm thưởng (Theo Phụ lục 05).
3. Thanh tra KTNN
b) Gửi báo cáo kết quả thanh tra các cuộc kiểm toán thực hiện trong năm cho Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để thẩm định kết quả chấm điểm, đánh giá và xếp loại chất lượng Thành viên đoàn KTNN, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN của các KTNN chuyên ngành, khu vực.
a) Tổng hợp danh sách các cuộc kiểm toán đề xuất xét chọn cuộc kiểm toán chất lượng vàng hàng năm để báo cáo Tổng KTNN và Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng KTNN.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
|
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG THÀNH VIÊN ĐOÀN KTNN
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng thành viên, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 1793/QĐ-KTNN ngày 04/11/2016 của Tổng KTNN)
TT
Thành viên Đoàn KTNN
Kết quả chấm điểm (theo các tiêu chí tại Điều 5)(1)
Phát hiện KT
Xếp loại chất lượng
Ghi chú (2)
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
Tiêu chí 3
Cộng
Xử lý tài chính
Phát hiện khác
TC2.1
TC2.2
TC2.3
TC2.4
TC2.5
Cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
2
3
4
5
…
| ….., ngày … tháng … năm … |
(1): Chấm điểm chi tiết cho các tiêu chí chất lượng thực hiện theo hướng dẫn kèm theo Phụ lục 01.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CHẤT LƯỢNG THÀNH VIÊN ĐOÀN KTNN
(Kèm theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn loại chất lượng thành viên, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN)
Nội dung và tiêu chí chấm điểm | Điểm tối đa |
1 | 2 |
15,0 | |
3,5 | |
5,0 | |
3,5 | |
3,0 | |
75,0 | |
10,0 | |
4,0 | |
3,0 | |
3,0 | |
15,0 | |
4,0 | |
3,0 | |
8,0 | |
10,0 | |
2,0 | |
5,0 | |
2,0 | |
1,0 | |
20,0 | |
8,0 | |
8,0 | |
4,0 | |
20,0 | |
10,0 | |
8,0 | |
2,0 | |
10,0 | |
3,0 | |
2,0 | |
5,0 | |
Cộng | 70,0 |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
|
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG TỔ KIỂM TOÁN(1)
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng thành viên, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 1793/QĐ-KTNN ngày 04/11/2016 của Tổng KTNN)
TT
Tổ kiểm toán
Tổ trưởng
Kết quả chấm điểm (theo các tiêu chí tại Điều 7) (2)
Kết quả KT
Xếp loại chất lượng
Ghi chú (4)
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
Tiêu chí 3
Tiêu chí 4
Tiêu chí 5
Tiêu chí 6
Tiêu chí 7
Tiêu chí 8
Tiêu chí 9
Cộng
Xử lý TC
KQ khác
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
1
2
3
4
5
…
| ….., ngày … tháng … năm …………. |
(1): Tổ kiểm toán được chấm điểm là Tổ kiểm toán thực hiện kiểm toán tại 01 (một) đơn vị được kiểm toán có tên trong Quyết định kiểm toán.
(3): Cột 14, 15, 16 theo hướng dẫn tại điều 8.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CHẤT LƯỢNG TỔ KIỂM TOÁN
(Kèm theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn loại chất lượng thành viên, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN)
Nội dung và tiêu chí chấm điểm | Điểm tối đa |
1 | 2 |
1.1. Các thành viên Tổ kiểm toán tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật
10,0 5,0 5,0 | |
10,0 | |
2,0 | |
2,0 | |
4,0 | |
2,0 | |
10,0 | |
5,0 | |
5,0 | |
4.1. Các nội dung kiểm toán được thực hiện đúng tiến độ trong kế hoạch kiểm toán chi tiết 4.3. Tiến độ chung của Tổ kiểm toán tuân thủ đúng kế hoạch cuộc kiểm toán. | 10,0 4,0 3,0 3,0 |
15,0 | |
6,0 | |
6,0 | |
3,0 | |
5,0 | |
7.1. Thành viên Tổ kiểm toán thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm tra, soát xét chất lượng công việc thực hiện 7.3. Lập báo cáo định kỳ, đột xuất gửi Kiểm toán trưởng, Trưởng đoàn, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán theo quy định | 10,0 4,0
|
10,0 | |
9.1. Tổng hợp đầy đủ kết quả kiểm toán của các thành viên Tổ kiểm toán; 9.3. Các kết luận kiểm toán phù hợp với kết quả kiểm toán; 9.5. Nội dung thể thức và việc trình bày tuân thủ quy định của KTNN. | 20,0 5,0 5,0 4,0 4,0 2,0 |
Cộng | 100,0 |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
|
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TOÁN
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng thành viên, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 1793/QĐ-KTNN ngày 04/11/2016 của Tổng KTNN)
I. CHẤM ĐIỂM CHẤT LƯỢNG
Nội dung và tiêu chí chấm điểm | Điểm tối đa | Chấm điểm của | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đoàn KTNN | KTNN CN/KV | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1. Nội dung của kế hoạch kiểm toán - Thu thập đầy đủ thông tin để phục vụ công tác phân tích xác định trọng yếu, rủi ro kiểm toán - Xác định được rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát; - Xác định nội dung kiểm toán tổng hợp và chi tiết theo từng đơn vị được kiểm toán; - Xác định phương pháp kiểm toán tương ứng với rủi ro đã xác định; 1.2. Tuân thủ các quy định trong lập kế hoạch kiểm toán - Tuân thủ trình tự lập, xét duyệt Kế hoạch kiểm toán. | 10,0 7,0 0,5
1,5 1,0
0,5
0,5 0,5 |
1,0 |
1,0 |
2.1. Nội dung của kế hoạch kiểm toán chi tiết
10,0 6,0 1,0 |
2,0 |
- Phân công công việc rõ ràng, bố trí thời gian kiểm toán hợp lý cho từng Kiểm toán viên; 2.2. Tuân thủ các quy định và kế hoạch kiểm toán của Đoàn kiểm toán - Tuân thủ quy định về thể thức, trình tự lập, phê duyệt Kế hoạch kiểm toán. | 1,0
|
1,0 |
1,0 |
3.1. Nội dung của Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán - Kết quả kiểm toán đầy đủ theo nội dung kiểm toán; - Ý kiến kết luận kiểm toán xác đáng, phù hợp với mục tiêu và kết quả kiểm toán. 3.3. Vận dụng phương pháp kiểm toán thích hợp trong thực hiện tác nghiệp kiểm toán 3.5. Kết quả kiểm toán có bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp | 10,0 5,0 1,0 2,0 1,0
|
20,0 |
14,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
5.1. Nhật ký làm việc - Phản ánh đầy đủ các nội dung làm việc; - Ghi chép nhật ký điện tử đúng quy định. | 25,0
2,0
3,0 2,0 |
1,0 |
7,0 |
2,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
- Tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp. - Tuân thủ quy định về ứng xử trong mối quan hệ nội bộ
15,0 3,0 5,0
5,0 |
10,0 |
1,0 |
3,0 |
2,5 |
3,5 |
Cộng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7) | 100,0 |
|
|
0,5 |
1,0 |
|
2,0 |
3,0 |
4,0 |
5,0 |
|
|
4,0 |
4,0 |
2,0 |
|
10,0 |
5,0 |
10,0 |
Tổng cộng |
|
II. KẾT QUẢ KIỂM TOÁN 2. Kiến nghị quan trọng khác: …………………….. 1. Số lượng Tổ kiểm toán xếp loại Xuất sắc: ……. 3. Số lượng Tổ kiểm toán xếp loại Đạt: ……. IV. XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG 2. Kiểm toán trưởng xếp loại chất lượng: …….
|
| ….., ngày ….. tháng ….. năm……….. |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
|
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CUỘC KIỂM TOÁN ĐỀ NGHỊ
XÉT CHỌN CUỘC KIỂM TOÁN CHẤT LƯỢNG VÀNG NĂM ...
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng thành viên, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 1793/QĐ-KTNN ngày 04/11/2016 của Tổng KTNN)
TT | Chỉ tiêu | Số điểm |
1 | 2 | 3 |
I |
| |
1 |
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
2 |
| |
… |
| |
II |
| |
... |
| |
|
| |
|
|
Hà Nội, ngày …..tháng …..năm .....
VỤ TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
|
KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CUỘC KIỂM TOÁN ĐỀ NGHỊ
XÉT CHỌN CUỘC KIỂM TOÁN CHẤT LƯỢNG VÀNG NĂM ...
(Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng thành viên, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 1793/QĐ-KTNN ngày 04/11/2016 của Tổng KTNN)
TT | Chỉ tiêu | Số điểm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
... |
II |
|
... |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CUỘC KIỂM TOÁN ĐỀ NGHỊ XÉT CHỌN CUỘC KIỂM TOÁN CHẤT LƯỢNG VÀNG NĂM .... (Kèm theo Quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng thành viên, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN ban hành theo Quyết định số 1793/QĐ-KTNN ngày 04/11/2016 của Tổng KTNN)
|