Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán » Công văn 7757TC/TCDN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 7757 TC/TCDN
V/v Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/NĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2003

 

Kính gửi:

- Các cảng vụ hàng hải.
- Các đơn vị kinh doanh khai thác cảng biển.

 

Ngày 25/4/2003 Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC về Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt. Để tránh vướng mắc trong quá trình thực hiện; theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 2919GTVT/VT ngày 9/7/2003, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm như sau:

I. HƯỚNG DẪN CHUNG:

1/ Phí hoa tiêu đường biển do các doanh nghiệp công ích Hoa tiêu hàng hải được giao nhiệm vụ thu phí là thuộc Ngân sách nhà nước, không phải chịu thuê Giá trị gia tăng, Khi thu phí hoa tiêu, các doanh nghiệp sử dụng biên lai thu phí theo quy định và doanh nghiệp công ích hoa tiêu hàng hải thực hiện xử lý kết quả tài chính theo quy định tại công văn số 2143TC/TCDN ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính.

Đối với phí hoa tiêu không do các doanh nghiệp công ích Hoa tiêu hàng hải thu phí là phí không thuộc Ngân sách nhà nước và mức phí đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2/ Chưa thu phí bảo đảm hàng hải đối với các trường hợp sau;

2.1. Tàu thuỷ vào, rời phân cảng xuất dầu thô (trạm rót dầu không bến) theo quy định tại Tiết 2.4 Khoản 2 Mục I Phần B Biểu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển ban hành kèm theo Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC.

2.2. Tàu sông, bao gồm: Tài kéo, đẩy, sà lan biển, sà lan Lash thuộc phương tiện vận tải đường sông theo quy định tại Tiết 2.4. Khoản 2 Mục II Phần B Biểu phí, lệ phí hàng hải đối với tầu thuỷ vận tải nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC.

3/ Chưa thu phí neo, đậu tại vũng, vịnh đối với tầu thuỷ neo đậu tại phân cảng xuất dầu thô (trạm rót dầu không bến) quy định tại Tiết 1.2 Khoản 1 Mục II Phần B Biểu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển ban hành kèm theo Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC.

4/ Đơn vị trọng tải tính phí đối với tàu thuỷ chở hàng lỏng được hướng dẫn lại như sau:

"Đối với tàu thuỷ chở hàng lỏng- LIQUID CARGO TANKERS: Trọng tải tính phí, giá dịch vụ cảng biển bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm không phân biệt tầu có hay không cói các két nước dằn phân ly".

5/ Đối với phí hoa tiêu tại phân cảng xuất dầu thô (trạm rót dầu không bến) và phí hoa tiêu tại các cảng biển chuyên dùng phục vụ dầu khí được tiếp tục áp dụng các mức thu theo Quyết định số 92/2000/QĐ-BVGCP ngày 30/11/2000 của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ.

II. HƯỚNG DẪN BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2003/QĐ-CTC.

1/ Đối tượng áp dụng quy định tại Khoản 2 Mục I Phần A được hướng dẫn lại như sau:

"2 Hàng hoá (kể cả Container) xuất khẩu, quá cảnh, trung chuyển ra hoặc vào khu chế xuất do người vận chuyển (hoặc người được người vận chuyển uỷ thác) chịu trách nhiệm thanh toán phí, dịch vụ cảng biển đối với hàng hoá (kể cả container)".

2/ Về khái niệm "Người uỷ thác" tại Khoản 12 Mục V Phần A được hiểu như sau:

"12. Người uỷ thác: Là tổ chức, cá nhân được người vận chuyển uỷ quyền để thực hiện việc bốc dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hoá tại cảng"

3/ Hướng dẫn, bổ sung một số điểm của Khoản 1. Phí trọng tải và Khoản 2. Phí bảo đảm hàng hải tại Mục I Phần B như sau:

- Hướng dẫn Tiết 1.4, Tiết 1.7, Tiết 2.3, và Tiết 2.7 như sau:

"Tổ chức, cá nhân có tàu thuỷ chở hàng hoá vào, rời cảng trong cùng một khu vực hàng hải thuộc một đơn vị cảng vụ quản lý nhiều hơn 8 chuyến/ tháng thì từ chuyến thứ 9 trở đi ứng dụng mức thu phí trọng tải bằng 50%, phí bảo đảm hàng hải bằng 70% so với mức thu của cùng trường hợp".

"Tổ chức, cá nhân có tàu thuỷ chở khách du lịch theo định tuyến ổn định cập cảng Việt Nam áp dụng mức thu phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải như sau:

- .............

-..............

- Tàu có tổng dung tích từ 1.500GT trở đến dưới 50.000GT, cập cảng ổn định với tần suất tối thiểu 4 chuyến/ tháng/ cảng thu bằng 40% mức thu phí quy định."

 Bổ sung một số trường hợp sau:

- Tàu thuỷ vào, rời nhiều cảng biển không cùng một đơn vị cảng vụ quản lý thì từ cảng thứ hai trở đi được áp dụng mức thu phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải bằng 70% mức thu quy định.

- Tàu thuỷ vào, rời cảng có khối lượng hàng hoá mỗi lượt bốc xếp hoặc dỡ hàng tại cảng nhỏ hơn 50% tổng trọng tải toàn phần của tàu thuỷ (DWT), áp dụng mức thu phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải b ằng 70% mức thu quy định.

4/ Hướng dẫn Khoản 3. Phí hoa tiêu tại Mục I phần B như sau:

-  Mức thu phí hoa tiêu tuyến vào bến phao Mỹ Khê được áp dụng mức thu của "Tuyến phao 0 đến cảng Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Vũng áng" theo quy định tại Tiết 3.3 Khoản 3.

- Tiết 3.13 được hướng dẫn lại như sau:

"3.13 Tổ chức, cá nhân có tàu thuỷ vào, rời cảng trong cùng một khu vực hàng hải thuộc một đơn vị cảng vụ quản lý nhiều hơn 8 chuyến/ tháng thì từ chuyến thứ 9 trở đi được áp dụng mức thu phí hoa tiêu bằng 70% so với mức thu của cùng trường hợp".

5/ Bổ sung Tiết 4.3.5 Khoản 4 Mục I Phần B như sau:

"4.3.5. trường hợp..............

- Trường hợp tàu chở khách có trọng tải từ 50.000 GT trở lên hoạt động định tuyến tối thiểu 4 chuyến/tháng/cảng, giá dịch vụ tàu lai hỗ trợ được tính bằng 40% đơn giá quy định".

6/ Phỉ sử dụng cầu bến, phao neo đối với hàng hoá tại Tiết 2.2 Khoản 2 Mục II Phần B được  hướng dẫn lại  như sau:

"2.2. Đối với hàng hoá:

Hàng hoá (kể cả container) qua cầu bến, phao neo phải chịu phí cầu bến, phao neo theo mức sau..."

7/ Giá dịch vụ đổ rác tại Tiết 4.1.1/4.1 Khoản 4 Mục II Phần B được áp dụng đối với tất cả các loại tàu chở hàng trừ tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 200GT.

8/ Giá dịch vụ bốc dỡ hàng hoá Tiết 1.1.1/1.1 Khoản 1 Mục III Phần B đã bao gồm phí cầu bến, phao đối với hàng hoá.

9/ Khối lượng hàng hoá chiều dài hang để tính giá dịch vụ bốc dỡ đối với hàng quá nặng hoặc quá dài tại Tiết k/1.1.3 Khoản 1 (số thứ tự 1,2,3,4) Mục III Phần B được áp dụng lần lượt như sau:

- Nặng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn hoặc dài từ 10m đến dưới 12m,

- Nặng từ 15 tấn đến dưới 20 tấn hoặc dài từ 12m đến dưới 15m,

- Nặng từ 20 tấn đến dưới 25 tấn hoặc dài từ 15m đến dưới 20m,

- Nặng từ 25 tấn đến dưới 30 tấn hoặc dài từ 20m trở lên.

10/ Trường hợp bốc dỡ container với khối lượng lớn tại Tiết g/2.1.4 Khoản 2 Mục III Phần B được hướng dẫn như sau:

"g/ Người vận chuyển hoặc người được vận chuyển uỷ thác có container bốc dỡ với khối lượng lớn (chiếm 15% sản lượng Container thông qua Cảng)..

11/ Về lệ phí, ra vào cảng biển tại Khoản 1 Mục V Phần B được hướng dẫn như sau:

- Tàu thuỷ có trọng tải nhỏ hơn 100GT áp dụng mức thu:10USD/chuyến.

- Tàu thuỷ có trọng tải từ 100GT đến dưới 500 GT áp dụng mức thu: 20USD/chuyến.

12/ Phần C- Tổ chức thực hiện, được hướng dẫn như sau:

- Các tỷ lệ tăng hoặc giảm giá dịch vụ quy định tại Tiết 4.3. Khoản 4 Mục I: 1.1.2 và 1.2.3 Khoản 1, 2.1.3 và 2.2.2 Khoản 2 Mục III; và Khoản 5 Mục IV Phần B là mức tối đa. Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác và cung ứng dịch vụ cảng biển không được điều chỉnh tăng hoặc giảm giá vượt quá giới hạn tối đa đó.

- Căn cứ quy định tại Khoản 1 phần C, Giám đốc các đơn vị kinh doanh khai thác và cung ứng dịch vụ cảng biển ban hành Biểu giá dịch vụ cảng biển cụ thể đối với dịch vụ do đơn vị thực hiện. các Biểu giá dịch vụ cảng biển được ghi rõ tên đơn vị cung ứng dịch vụ hoặc tên Cảng như: "Biểu giá dịch vụ cảng biển tại Cảng Hải Phòng", "Biểu giá dịch vụ cảng biển tại cảng Sài Gòn"... để thuận tiện cho quá trình quản lý và sử dụng.

III. HƯỚNG DẪN BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI ĐỐI VỚI TÀU THUỶ VẬN TẢI NỘI ĐỊA VÀ PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI ĐẶC BIỆT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2003/QĐ-CTC:

A. Hướng dẫn Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa:

1/ Hướng dẫn, bổ sung Khoản 1. Phí trọng tải và Khoản 2, Phí bảo đảm hàng hải tại Mục II như sau:

- Hướng dẫn Tiết 1.4, Tiết 2.2 như sau:

"Tổ chức, cá nhân có tàu thuỷ vào, rời cảng trong cùng một khu vực hàng hải thuộc một đơn vị cảng vụ quản lý nhiều hơn 8 chuyến/tháng thì từ chuyến thứ 9 trở đi được áp dụng mức thu phí trọng tải bằng 50%, phí bảo đảm hàng hải bằng 70% so với mức thu của cùng trường hợp".

Bổ sung trường hợp sau:

- Tàu thủy vào, rời nhiều cảng biển trong cùng một khu vực hàng hải thuộc một đơn vị cảng vụ quản lý chỉ phải nộp một lần phí trọng tải, phí bảo đảm hàng hải theo mức thu phí quy định.

2/ Hướng dẫn, bổ sung Khoản 3. Phí hoa tiêu tại Mục II như sau:

- mức thu phí hoa tiêu tuyến vào bến phao Mỹ Khê được áp dụng mức thu của (Tuyến phao 0 đến cảng Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Vũng áng" tại Tiết g/3.2 Khoản 3.

B. Hướng dẫn Biểu phí, lệ phí hàng hải đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC.

Về đối tượng áp dụng Biểu phí, lệ phí hàng hải đặc biệt tại Khoản 1 Mục I được hướng dẫn lại như sau:

"1. Tàu thuỷ (kể cả tàu đi thuê, thuê mua) của các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động vận tải quốc tế".

Công văn này được thực hiện kể từ ngày ký, các trường hợp đã thanh toán phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển theo Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/4/2003 thì không thanh toán lại, các trường hợp chưa thanh toán thì được áp dụng theo hướng dẫn tại công văn này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Lê Thị Băng Tâm

 

Từ khóa: Công văn 7757TC/TCDN, Công văn số 7757TC/TCDN, Công văn 7757TC/TCDN của Bộ Tài chính, Công văn số 7757TC/TCDN của Bộ Tài chính, Công văn 7757TC TCDN của Bộ Tài chính, 7757TC/TCDN

File gốc của Công văn số 7757 TC/TCDN ngày 28/07/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC đang được cập nhật.

Văn bản pháp luật lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

  • Quyết định 1676/QĐ-BTC năm 2021 công bố 5 chuẩn mực kế toán công Việt Nam đợt 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1529/QĐ-BTC năm 2021 về Quy chế đánh giá đối với kế toán viên chuyên nghiệp tiêu chuẩn ASEAN do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2021 về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, kiến nghị của kiểm toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành
  • Quyết định 1113/QĐ-KTNN năm 2021 về phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Công văn 20376/CTHN-TTHT năm 2021 về thời điểm lập hóa đơn đối với dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
  • Nghị quyết 153/2021/QH14 về bầu Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Nghị quyết 148/2021/QH14 về miễn nhiệm chức vụ Tổng Kiểm toán Nhà nước nhiệm kỳ 2016-2021 do Quốc hội ban hành
  • Quyết định 241/QĐ-KTNN năm 2021 về điều chỉnh phân công nhiệm vụ của Tổng Kiểm toán nhà nước và các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước
  • Quyết định 161/QĐ-KTNN năm 2021 về Quy chế làm việc của Vụ Pháp chế do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành

Công văn số 7757 TC/TCDN ngày 28/07/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC và Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 7757TC/TCDN
Loại văn bản Công văn
Người ký Lê Thị Băng Tâm
Ngày ban hành 2003-07-28
Ngày hiệu lực 2003-07-28
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Quyết định 61/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 61/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 62/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 61/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 62/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội địa và phí, lệ phí hàng hải đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu