Portland\r\ncement clinker
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7024:2013 thay thế TCVN\r\n7024:2002.
\r\n\r\nTCVN 7024:2013 do Viện Vật\r\nliệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CLANHKE XI\r\nMĂNG POÓC LĂNG
\r\n\r\nPortland\r\ncement clinker
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các loại\r\nclanhke xi măng poóc lăng dùng để mua, bán hoặc trao đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng -\r\nPhương pháp phân tích hóa học.
\r\n\r\nTCVN 5438:2004, Xi măng - Thuật ngữ\r\nvà định nghĩa.
\r\n\r\nTCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi\r\nmăng - Phương pháp thử - Xác định cường độ.
\r\n\r\nTCVN 6017:1995 (ISO 9597-89), Xi măng\r\n- Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
\r\n\r\nTCVN 6227:1996, Cát tiêu chuẩn ISO\r\nđể xác định cường độ của xi măng.
\r\n\r\nTCVN 7445-1:2004, Xi măng giếng\r\nkhoan chủng loại G - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 7445-2:2004, Xi măng giếng\r\nkhoan chủng loại G - Phần 2: Phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Hoạt tính cường độ\r\ncủa clanhke xi măng poóc lăng là giá trị cường độ nén (theo TCVN 6016:2011) của\r\nmẫu xi măng thử nghiệm có độ mịn (3100 ± 100) cm2/g (theo phương\r\npháp Blaine) và phần còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm không lớn hơn\r\n10 %; được nghiền trong máy nghiền bi thí nghiệm; từ hỗn hợp clanhke xi măng\r\npoóc lăng và thạch cao tự nhiên loại Gn90 trở lên (theo TCVN\r\n9807:2013) với hàm lượng SO3 tương đương là (2 ± 0,2) % trong xi\r\nmăng.
\r\n\r\n3.2. Chỉ số nghiền của clanhke\r\nxi măng poóc lăng là tỉ lệ thời gian cần thiết để nghiền cát tiêu chuẩn (theo\r\nTCVN 6227:1996) và nghiền clanhke trong cùng một máy nghiền bi thí nghiệm, ở\r\ncùng độ mịn danh nghĩa là 6 % trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm.
\r\n\r\n3.3. Clanhke không có các\r\ntạp chất như gạch chịu lửa, rác thải, mẩu vụn sắt thép, xỉ lò, đá vôi, đất sét,...vv.
\r\n\r\n3.4. Clanhke xi măng poóc\r\nlăng gồm các loại sau:
\r\n\r\n- Clanhke xi măng thông dụng, ký hiệu\r\nlà CPC, gồm các mác: CPC 40; CPC 50 và\r\nCPC 60.
\r\n\r\n- Clanhke xi măng trắng, ký hiệu là CWPC,\r\ngồm các mác: CWPC 40 và CWPC 50.
\r\n\r\n- Clanhke xi măng bền sun phát trung bình,\r\nký hiệu là CMSR, gồm các mác: CMSR 40 và CMSR\r\n50.
\r\n\r\n- Clanhke xi măng bền sun phát cao, ký\r\nhiệu là CHSR, gồm các mác: CHSR 40 và CHSR\r\n50.
\r\n\r\n- Clanhke xi măng tỏa nhiệt trung bình,\r\nký hiệu là CMHH, gồm các mác: CMHH 30 và CMHH\r\n40.
\r\n\r\n- Clanhke xi măng tỏa nhiệt thấp, ký\r\nhiệu là CLHH, gồm các mác: CLHH 30 và CLHH\r\n40.
\r\n\r\nTrong đó, các trị số 30, 40, 50 và 60\r\nlà hoạt tính cường độ quy ước của từng chủng loại clanhke, tính bằng MPa, xác\r\nđịnh theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Thảnh phần khoáng, hóa:
\r\n\r\nThành phần khoáng, hóa của các chủng\r\nloại clanhke xi măng poóc lăng được quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nThành phần khoáng, hóa cơ bản của các chủng loại clanhke xi măng poóc lăng
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Chủng loại clanhke \r\n | \r\n ||||||
\r\n CPC \r\n | \r\n \r\n CWPC \r\n | \r\n \r\n CMSR \r\n | \r\n \r\n CHSR \r\n | \r\n \r\n CMHH \r\n | \r\n \r\n CLHH \r\n | \r\n \r\n OOW-G \r\n | \r\n |
\r\n 1. Hàm lượng nhôm oxit (AI2O3),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 6,01) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6,02) \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3. Hàm lượng tricanxi silicat (C3S),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 353) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 4. Hàm lượng dicanxi silicat (C2S),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 403) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 5. Hàm lượng tricanxi\r\n aluminat (C3A), %,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 5,01) \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 73) \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tổng (C3S+ 4,75C3A), %,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1003) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 7. Tổng (C4AF+ 2C3A),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 251) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n 8. Hàm lượng canxi oxit tự do (CaOtd),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n |||||
\r\n 9. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 5,04) \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |||||
\r\n 10. Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2Oqđ),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,65) \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n |||||
\r\n 11. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), %, không\r\n lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,55) \r\n | \r\n ||||||
\r\n 12. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 13. Hàm lượng cặn không tan (CKT),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1) Không cần áp dụng chỉ tiêu này, nếu\r\n độ nở sun phát (xác định theo TCVN 6068:2004) của mẫu xi măng thí nghiệm chế\r\n tạo từ chủng loại clanhke CMSR hoặc CHSR với thạch cao,\r\n ở tuổi 14 ngày, không lớn hơn 0,04 %. \r\n2) Không cần áp dụng chỉ tiêu này, nếu\r\n nhiệt thủy hóa (xác định theo TCVN 6070:2005) của mẫu xi măng thí nghiệm chế\r\n tạo từ chủng loại clanhke CMHH với thạch cao, ở tuổi 7 ngày, không\r\n lớn hơn 290 kJ/kg. \r\n3) Không cần áp dụng chỉ tiêu này,\r\n nếu nhiệt thủy hóa (xác định theo TCVN 6070:2005) của mẫu xi măng thí nghiệm\r\n chế tạo từ chủng loại clanhke CLHH với thạch cao, ở tuổi 7 ngày,\r\n không lớn hơn 250 kJ/kg và ở tuổi 28 ngày, không lớn hơn 290 kJ/kg. \r\n4) Cho phép hàm lượng MgO tới 6,0 %,\r\n nếu độ nở autoclave (xác định theo TCVN 8877:2011) của xi măng đạt yêu cầu. \r\n5) Đây là chỉ tiêu tùy chọn, có thể\r\n thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. \r\n | \r\n
4.2. Tính chất cơ lý
\r\n\r\n4.2.1. Tính chất cơ lý của clanhke\r\nxi măng được biểu thị thông qua tính chất cơ lý của mẫu xi măng nghiền thí\r\nnghiệm (với các điều kiện quy định tại Điều 3), cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.1.1. Đối với clanhke xi\r\nmăng thông dụng; clanhke xi măng trắng; clanhke xi măng bền sun phát trung bình;\r\nclanhke xi măng bền sun phát cao; clanhke xi măng tỏa nhiệt trung bình và\r\nclanhke xi măng tỏa nhiệt thấp được quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 2 - Tính\r\nchất cơ lý của các chủng loại clanhke xi măng poóc lăng
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mác clanhke \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n CPC 40 \r\n | \r\n \r\n CPC 50 \r\n | \r\n \r\n CPC 60 \r\n | \r\n \r\n CWPC 40 \r\n | \r\n \r\n CWPC 50 \r\n | \r\n \r\n CMSR 40 \r\n | \r\n \r\n CMSR 50 \r\n | \r\n \r\n CHSR 40 \r\n | \r\n \r\n CHSR 50 \r\n | \r\n \r\n CMHH 30 \r\n | \r\n \r\n CMHH 40 \r\n | \r\n \r\n CLHH 30 \r\n | \r\n \r\n CLHH 40 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Hoạt tính cường độ, MPa, không\r\n nhỏ hơn: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - 3 ngày: \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - 7 ngày: \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n - 28 ngày: \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 2. Thời gian đông kết, phút: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bắt đầu, không sớm hơn: \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n - Kết thúc, không muộn hơn \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 375 \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ ổn định thể tích theo Le Chatelier,\r\n mm, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ ẩm, %, không lớn hom \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 5. Cỡ hạt1): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Nhỏ hơn 1 mm, %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n - Nhỏ hơn 25 mm và lớn hơn 5 mm, %,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 6. Chỉ số nghiền1), không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 1) Đây là chỉ tiêu tùy chọn, có thể\r\n thỏa thuận giữa bên mua và bên bán \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
4.2.1.2. Đối với clanhke xi\r\nmăng giếng khoan chủng loại G: Chỉ tiêu cường độ nén của mẫu xi măng nghiền thí\r\nnghiệm theo TCVN 7445-1:2004.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n5.1.1. Mẫu được lấy ở mỗi lô\r\nclanhke từ ít nhất 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 20 kg. Trộn đều\r\ncác mẫu đó và lấy khoảng 80 kg để làm mẫu thử.
\r\n\r\n5.1.2. Mẫu thử được chia làm\r\nhai phần như nhau, một phần để lưu và một phần để thử nghiệm.
\r\n\r\n5.2. Xác định thành phần hóa và thành\r\nphần khoáng
\r\n\r\n5.2.1. Các chỉ tiêu về hàm\r\nlượng các oxit, cặn không tan và mất khi nung quy định trong Bảng 1 xác định\r\ntheo TCVN 141:2008.
\r\n\r\n5.2.2. Thành phần khoáng và\r\nhàm lượng kiềm quy đổi được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n C3S = (4,07 x %CaO) -\r\n (7,60 x\r\n %SiO2) - (6,72 x %AI2O3) - (1,43 x %Fe2O3) - (2,85 x %SO3) - (4,07 x % CaOtd) \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
\r\n C2S = (2,87 x %SiO2) - (0,75 x %C2S) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
\r\n C3A = (2,65 x %AI2O3) - (1,69 x %Fe2O3) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
\r\n C4AF = 3,04 x %Fe2O3 \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
\r\n Na2Oqđ = % Na2O + 0,658 x %K2O \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
5.3. Xác định các tính chất cơ lý
\r\n\r\n5.3.1. Chế tạo mẫu xi măng\r\nthí nghiệm theo Phụ lục A.
\r\n\r\n5.3.2. Đối với clanhke xi\r\nmăng thông dụng; clanhke xi măng trắng; clanhke xi măng bền sun phát trung bình;\r\nclanhke xi măng bền sun phát cao; clanhke xi măng tỏa nhiệt trung bình và\r\nclanhke xi măng tỏa nhiệt thấp:
\r\n\r\na) Thời gian đông kết và độ ổn định\r\nxác định theo TCVN 6017:1995.
\r\n\r\nb) Cường độ nén xác định theo TCVN\r\n6016:2011.
\r\n\r\n5.3.3. Đối với clanhke xi\r\nmăng giếng khoan chủng loại G: Chỉ tiêu cường độ nén của mẫu xi măng nghiền thí\r\nnghiệm xác định theo TCVN 7445-2:2004.
\r\n\r\n5.4. Xác định các chỉ tiêu khác
\r\n\r\n5.4.1. Độ ẩm của clanhke xác\r\nđịnh theo Phụ lục B.
\r\n\r\n5.4.2. Cỡ hạt của clanhke\r\nxác định theo Phụ lục C.
\r\n\r\n5.4.3. Chỉ số nghiền của\r\nclanhke xác định theo Phụ lục D.
\r\n\r\n5.5. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nKết quả thử được ghi trong báo cáo thử\r\nnghiệm với ít nhất các nội dung:
\r\n\r\n- Các thông tin cần thiết để nhận biết\r\nmẫu clanhke;
\r\n\r\n- Số hiệu tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Các kết quả cuối cùng của từng phép\r\nthử;
\r\n\r\n- Ngày tháng tiến hành thử.
\r\n\r\n6. Giao nhận, bảo\r\nquản và vận chuyển
\r\n\r\n6.1. Clanhke xi măng poóc\r\nlăng được giao nhận theo lô. Khối lượng mỗi lô không lớn 5000 tấn, kèm theo\r\ngiấy chứng nhận chất lượng ghi rõ các nội dung sau:
\r\n\r\n- Tên, địa chỉ đơn vị sản xuất và đơn\r\nvị bán hàng;
\r\n\r\n- Giá trị thực của các chỉ tiêu theo\r\nĐiều 5;
\r\n\r\n- Khối lượng clanhke và số hiệu lô;
\r\n\r\n- Ngày, tháng, năm sản xuất và giao\r\nnhận.
\r\n\r\n6.2. Kho chứa clanhke xi\r\nmăng poóc lăng phải đảm bảo khô và sạch.
\r\n\r\n6.3. Clanhke xi măng poóc\r\nlăng được vận chuyển bằng tất cả các loại phương tiện. Khi vận chuyển phải đảm\r\nbảo không làm giảm chất lượng clanhke.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẾ TẠO MẪU XI MĂNG THÍ NGHIỆM
\r\n\r\nA.1. Thiết bị, dụng cụ:
\r\n\r\nA.1.1. Cân kỹ thuật chính\r\nxác đến 0,1 g (để cân clanhke và thạch cao).
\r\n\r\nA.1.2. Máy kẹp hàm thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nA.1.3. Tủ sấy có khả năng\r\nđiều chỉnh nhiệt độ đến (105 ± 5) °C.
\r\n\r\nA.1.4. Sàng có đường kính\r\nlỗ tròn: 0,09 mm; 1,0 mm.
\r\n\r\nA.1.5. Bộ thiết bị, dụng cụ\r\nthử thấm không khí Blaine (theo TCVN 4030:2003).
\r\n\r\nA.1.6. Máy nghiền bi thí\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Kích thước thùng nghiền f 500 mm x L 500 mm;
\r\n\r\n- Năng suất: 5 kg/lần nghiền;
\r\n\r\n- Khối lượng và số lượng bi cầu, bi\r\ntrụ nêu chi tiết trong Bảng A.1
\r\n\r\nBảng A.1 -\r\nQuy định khối lượng và số lượng bi cầu của máy nghiền thí nghiệm
\r\n\r\n\r\n Loại bi \r\n | \r\n \r\n Kích thước\r\n (mm) \r\n | \r\n \r\n Số viên \r\n | \r\n \r\n Khối lượng (kg) \r\n | \r\n
\r\n Bi cầu \r\n | \r\n \r\n f 70 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n ~ 60 \r\n | \r\n
\r\n f 60 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n ||
\r\n f 50 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n ||
\r\n f 40 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n ||
\r\n Bi trụ \r\n | \r\n \r\n f 25 x L30 \r\n | \r\n \r\n 374 \r\n | \r\n \r\n ~ 40 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH:
\r\n\r\nCó thể sử dụng loại máy nghiền bi thí\r\nnghiệm khác quy định nêu trên, tuy nhiên cần minh chứng không có sự sai lệch\r\nnhiều về kết quả thí nghiệm giữa hai loại máy.
\r\n\r\nA.2. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n- Lấy khoảng 5 kg clanhke (từ mẫu lấy\r\ntheo Điều 6.1.2) để làm mẫu thử;
\r\n\r\n- Gia công sơ bộ lần lượt clanhke và\r\nthạch cao tự nhiên loại Gn trở lên (Theo TCVN 9807:2013) bằng máy\r\nkẹp hàm đến cỡ hạt lọt qua sàng có đường kính lỗ 5 mm, đồng nhất sơ bộ và sấy\r\nkhô clanhke trong tủ sấy ở nhiệt độ (100 ¸\r\n105) °C, đến độ ẩm nhỏ hơn 0,1 %.
\r\n\r\nA.3. Cách tiến hành
\r\n\r\n- Cân clanhke và thạch cao theo tỷ lệ,\r\nsao cho đảm bảo hàm lượng SO3 của mẫu xi măng sau nghiền nằm trong\r\ngiới hạn (2 ± 0,2) %.
\r\n\r\n- Trộn đều sơ bộ các nguyên liệu đã\r\ncân và tiến hành nghiền trong máy nghiền bi thí nghiệm tới độ mịn yêu cầu là\r\n(3100 ± 100) cm2/g (xác định theo TCVN 4030:2003) và độ sót sàng có\r\nkích thước lỗ 0,09 mm không lớn hơn 10 %.
\r\n\r\n- Sàng loại bỏ dị vật bằng sàng có\r\nkích thước lỗ 1 mm, đồng nhất sơ bộ và bảo quản mẫu xi măng sau nghiền thí\r\nnghiệm trong các túi kín để chờ thử nghiệm;
\r\n\r\n- Mẫu xi măng thí nghiệm sau nghiền\r\nphải hoàn thành thử nghiệm trong vòng 10 ngày.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM CLANHKE
\r\n\r\nB.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nClanhke được sấy ở nhiệt độ quy định đến\r\nkhối lượng không đổi. Từ sự giảm khối lượng tính ra được độ ẩm. Độ ẩm được tính\r\nbằng phần trăm (%).
\r\n\r\nB.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n- Tủ sấy có khả năng điều chỉnh nhiệt\r\nđộ đến (105 ± 5) °C;
\r\n\r\n- Cân kỹ thuật chính xác đến 0,1 g;
\r\n\r\n- Khay bằng thép không rỉ, kích thước\r\n250 mm x 200 mm x 70 mm;
\r\n\r\n- Bình hút ẩm F 300 mm.
\r\n\r\nB.3. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nLấy khoảng 1 kg clanhke (từ mẫu lấy\r\ntheo Điều 6.1.2) làm mẫu thử.
\r\n\r\nB.4. Cách tiến hành
\r\n\r\nCân 0,5 kg clanhke, chính xác đến 0,1\r\ng (m), cho vào khay đã được sấy khô và cân biết khối lượng (m1). Cho\r\nkhay clanhke vào sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi, sau đó lấy\r\nkhay chứa mẫu ra để nguội đến nhiệt độ phòng và cân biết khối lượng (m2),\r\nchính xác đến 0,1 g.
\r\n\r\nB.5. Biểu thị kết quả:
\r\n\r\nĐộ ẩm (W) được tính bằng phần trăm,\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nm1 là khối lượng mẫu và\r\nkhay trước khi sấy, tính bằng gam;
\r\n\r\nm2 là khối lượng mẫu và\r\nkhay sau khi sấy, tính bằng gam;
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu lấy để thử, tính\r\nbằng gam.
\r\n\r\nChênh lệch giữa hai kết quả xác định\r\nsong song không lớn hơn 0,1 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ HẠT CLANHKE
\r\n\r\nC.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nCỡ hạt được xác định bằng cách sàng để\r\nlấy các cỡ hạt cần xác định và cân. Sau đó tính tỷ lệ phần trăm (%) của từng cỡ\r\nhạt trên tổng lượng mẫu thử.
\r\n\r\nC.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n- Tủ sấy có khả năng điều chỉnh nhiệt\r\nđộ đến (105 ± 5) °C;
\r\n\r\n- Cân kỹ thuật chính xác đến 0,1 g;
\r\n\r\n- Bộ sàng có kích thước lỗ 25 mm, 5 mm\r\nvà 1 mm.
\r\n\r\nC.3. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nLấy khoảng 10 kg clanhke (từ mẫu lấy\r\ntheo Điều 6.1.2) để làm mẫu thử.
\r\n\r\nC.4. Cách tiến hành
\r\n\r\nSấy clanhke ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến\r\nkhối lượng không đổi. Dùng phương pháp chia ba, cân khoảng 3000 g clanhke, chính\r\nxác đến 0,1 g, lần lượt sàng clanhke bằng các loại sàng có kích thước lỗ 25 mm;\r\n5 mm; 1 mm đến khi clanhke không lọt qua sàng. Cân lượng clanhke dưới sàng 1 mm\r\n(m1) và lượng clanhke trên sàng 5 mm và dưới sàng 25 mm (m2),\r\nchính xác đến 0,1 g.
\r\n\r\nC.5. Biểu thị kết quả:
\r\n\r\n- Cỡ hạt nhỏ hơn 1 mm:
\r\n\r\n(C.1)
- Cỡ hạt nhỏ hơn 25 mm và lớn hơn 5\r\nmm:
\r\n\r\n(C.2)
trong đó:
\r\n\r\nm1 là khối lượng clanhke lọt qua\r\nsàng 1 mm, tính bằng gam;
\r\n\r\nm2 là khối lượng clanhke\r\nlọt qua sàng 25 mm và còn lại trên sàng 5 mm, tính bằng gam;
\r\n\r\nm là khối lượng clanhke đem sàng, tính\r\nbằng gam.
\r\n\r\nKết quả thử là giá trị trung bình của\r\n3 lần xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NGHIỀN CLANHKE
\r\n\r\nD.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nXác định thời gian cần thiết để nghiền\r\ncát tiêu chuẩn ISO (theo TCVN 6227:1996) và nghiền clanhke trong cùng một Điều\r\nkiện thí nghiệm, ở cùng một độ mịn danh nghĩa là 6 % trên sàng kích thước lỗ\r\n0,09 mm. Dựng đồ thị quan hệ giữa độ mịn và thời gian nghiền để tính chỉ số\r\nnghiền.
\r\n\r\nD.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nD.2.1. Tủ sấy có khả năng\r\nđiều chỉnh nhiệt độ đến (105 ± 5) °C;
\r\n\r\nD.2.2. Máy kẹp hàm thí\r\nnghiệm;
\r\n\r\nD.2.3. Các sàng có kích\r\nthước lỗ: 0,09 mm; 1,0 mm và 5 mm;
\r\n\r\nD.2.4. Cân kỹ thuật chính\r\nxác đến 0,1 g (để cân clanhke và cát);
\r\n\r\nD.2.5. Cân kỹ thuật chính\r\nxác đến 0,01 g (để thử độ mịn).
\r\n\r\nD.2.6. Máy nghiền bi thí\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Kích thước thùng nghiền f 500 mm x L 500 mm;
\r\n\r\n- Năng suất: 5 kg/lần nghiền;
\r\n\r\n- Thay đổi lại cấp phối bi nghiền như\r\nsau:
\r\n\r\n+ Sử dụng loại bi cầu f 40 mm và bi trụ (f 25 x L30) mm;
\r\n\r\n+ Tỷ lệ bi cầu/bi\r\ntrụ là 1/2;
\r\n\r\n+ Tỷ lệ khối lượng bi cầu và bi\r\ntrụ/vật liệu nghiền là 5,5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:
\r\n\r\nCó thể sử dụng loại máy nghiền bi thí\r\nnghiệm, có kích thước thùng nghiền khác quy định nêu trên, nhưng phải đảm bảo\r\nquy định về cấp phối bi nghiền.
\r\n\r\nD.3. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nLấy 5 túi cát tiêu chuẩn ISO (theo\r\nTCVN 6227:1996), đảo trộn cát đều giữa các túi và tiến hành sấy khô ở nhiệt độ\r\n(105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi.
\r\n\r\nLấy khoảng 6 kg clanhke (từ mẫu lấy\r\ntheo Điều 6.1.2) để làm mẫu thử. Sấy khô mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối\r\nlượng không đổi. Đập nhỏ clanhke bằng máy kẹp hàm thí nghiệm đến kích thước nhỏ\r\nhơn 5 mm và sàng loại bỏ bột clanhke có kích thước nhỏ hơn 1 mm.
\r\n\r\nD.4. Cách tiến hành:
\r\n\r\nCân 5 kg cát chuẩn bị theo Điều D.3,\r\ncho vào thùng nghiền của máy. Đóng chặt nắp máy và cho chạy máy nghiền. Thử độ\r\nmịn của bột cát nghiền ở các thời điểm: 60, 70, 80, 90, 100 và 110 min, kể từ\r\nkhi bắt đầu nghiền. Đổ cát và bi nghiền ra, lau sạch thùng và bi nghiền, sau đó\r\ncho số bi nghiền này vào lại thùng nghiền để nghiền clanhke cho đến khi đạt độ\r\nmịn nhỏ hơn 6 %.
\r\n\r\nCân 5 kg clanhke có kích thước từ 1 mm\r\nđến 5 mm đã được chuẩn bị ở Điều D.3 cho vào thùng nghiền của máy, đã nghiền\r\ncát khi trước, đóng chặt nắp và chạy máy nghiền. Thử độ mịn của bột clanhke ở\r\ncác thời điểm: 40, 50, 60, 70, 80 và 90 min, kể từ khi bắt đầu nghiền cho đến\r\nkhi đạt độ mịn nhỏ hơn 6 %.
\r\n\r\nDựng đồ thị quan hệ giữa độ mịn (% còn\r\nlại trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm) và thời gian nghiền bằng cách nối thẳng\r\ncác điểm liên tiếp, theo như dạng đồ thị ở Hình D.1.
\r\n\r\nHình D.1 - Ví\r\ndụ về đồ thị quan\r\nhệ giữa độ mịn và thời\r\ngian nghiền của một loại\r\nclanhke
\r\n\r\nD.5. Biểu thị kết quả:
\r\n\r\nTừ đồ thị Hình D.1, xác định được thời\r\ngian nghiền cát tiêu chuẩn và thời gian nghiền clanhke đạt cùng độ mịn 6% còn\r\nlại trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm.
\r\n\r\nChỉ số nghiền (K) của clanhke xi măng\r\npoóc lăng thương phẩm được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- TCát là thời gian\r\nnghiền cát tiêu\r\nchuẩn, tính bằng\r\nmin.
\r\n\r\n- TClk là thời gian nghiền\r\nclanhke đem thử, tính bằng min.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 4030:2003, Xi măng -\r\nPhương pháp xác định độ mịn của bột xi măng.
\r\n\r\n[2] TCVN 6068:2004, Xi măng poóc\r\nlăng bền sun phát - Phương pháp xác định độ nở sun phát.
\r\n\r\n[3] TCVN 6070:2005, Xi măng - Phương\r\npháp xác định nhiệt thủy hóa.
\r\n\r\n[4] TCVN 7713:2007, Xi măng - Xác định\r\nsự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sulfat.
\r\n\r\n[5] TCVN 8877:2011, Xi măng -\r\nPhương pháp xác định độ nở Autoclave.
\r\n\r\n[6] TCVN 9807:2013, Thạch cao để sản\r\nxuất xi măng.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7024:2013 về Clanhke xi măng pooclăng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7024:2013 về Clanhke xi măng pooclăng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7024:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |