Petroleum,\r\npetrochemical and natural gas industries -\r\nRotary-type positive-displacement compressors - Part 1: Process compressors
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9450-1:2013 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 10440-1:2007.
\r\n\r\nTCVN 9450-1:2013 Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nQuốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 9450-1:2013 chấp nhận hoàn toàn\r\nISO 10440-1:2007 được dựa trên ấn phẩm API 619 xuất bản lần thứ 4, tháng 12 -\r\n2004.
\r\n\r\nNgười sử dụng TCVN 9450-1:2013 nên nhận\r\nbiết rằng có thể cần phải có thêm các yêu cầu hoặc các yêu cầu khác cho các ứng\r\ndụng riêng. Tiêu chuẩn này không có ý định ngăn cấm khách hàng trong việc chấp\r\nnhận các thiết bị khác hoặc các giải pháp kỹ thuật khác cho ứng dụng riêng. Yêu\r\ncầu này có thể được đặc biệt áp dụng cho từng trường hợp khi có sự đổi mới và\r\nphát triển công nghệ. Khi chào hàng về thiết bị hoặc các giải pháp công nghệ mới\r\nkhác, bên bán hàng nên nhận dạng và cung cấp nội dung chi tiết về bất cứ thay đổi\r\nnào so với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDấu (●) ở đầu của một điều chỉ ra rằng\r\nkhách hàng cần đưa ra quyết định hoặc thông tin. Thông tin này nên được đưa vào\r\ntờ dữ liệu, nếu không nêu được trình bày trong thư hỏi đặt hàng hoặc đơn đặt\r\nhàng.
\r\n\r\nTrong TCVN 9450-1:2013, các đơn vị\r\nthông dụng của Hoa Kỳ được đưa vào trong ngoặc đơn để tham khảo. Các tờ dữ liệu\r\ncó các đơn vị SI và đơn vị thông dụng của Hoa Kỳ được cho trong Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHIỆP DẦU MỎ, HÓA DẦU VÀ\r\nKHÍ TỰ NHIÊN - MÁY NÉN THỂ\r\nTÍCH KIỂU RÔ TO - PHẦN 1: MÁY NÉN\r\nDÙNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
\r\n\r\nPetroleum,\r\npetrochemical and natural gas industries -\r\nRotary-type positive-displacement compressors - Part 1: Process compressors
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 9450-1:2013 quy định các yêu cầu\r\ncho các máy nén có rô to ăn khớp răng xoắn được bôi trơn ngập trong dầu và\r\nkhông được bôi trơn (xem Hình 1) được sử dụng cho chân không hoặc có áp hoặc cả\r\nhai trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và các dịch vụ cấp khí. TCVN 9450-1:2013\r\ncó ý định dùng cho máy nén trong các ứng dụng đặc biệt. TCVN 9450-1:2013 không\r\náp dụng cho các máy nén không khí vạn năng, các máy nén có vòng chất lỏng hoặc\r\ncác máy nén kiểu cánh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các máy nén không khí tiêu chuẩn\r\nđược nêu trong TCVN 9450-2 (ISO 10440-2).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công\r\nbố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 4369:2008 (ISO 5753:1991), Ổ lăn\r\n- Khe hở hướng kính bên trong.
\r\n\r\nTCVN 4683 [ISO 965 (tất cả các phần)],\r\nRen hệ mét thông dụng ISO - Dung sai.
\r\n\r\nTCVN 4173 (ISO 281), Ổ lăn - Tải trọng\r\nđộng và tuổi thọ danh định.
\r\n\r\nTCVN 7292 (ISO 261), Ren vít hệ mét\r\nthông dụng ISO - vấn đề chung.
\r\n\r\nTCVN 7701 [ISO 7 (tất cả các phần)],\r\nRen ống cho mối nối ống kín áp.
\r\n\r\nISO 262, ISO General purpose metric\r\nscrew threads - Selected sizes for screws, bolts and nuts (Ren vít hệ mét thông\r\ndụng theo ISO - Các cỡ kích thước được lựa chọn cho vít, bu lông và đai ốc).
\r\n\r\nISO 724, ISO General-purpose metric\r\nscrew threads - Basic dimensions (Ren vít hệ mét thông dụng theo ISO - Kích thước\r\ncơ bản).
\r\n\r\nISO 945[1]), Cast\r\niron - Designation of microstructure of graphite (Gang - Ký hiệu cấu trúc tế vi\r\ncủa graphit).
\r\n\r\nISO 1217, Displacement compressors\r\n- Acceptance tests (Máy nén thể tích - Thử nghiệm thu).
\r\n\r\nISO 1328-1:1995, Cylindrical gaers\r\n- ISO system of accuracy - Part 1: Definitions and allowable values of\r\ndeviations relevant to corresponding flanks of gear teeth (Bánh răng trụ - Hệ\r\nthống độ chính xác theo ISO - Phần 1: Định nghĩa và các giá trị cho phép của\r\nsai lệch có liên quan tới các cạnh răng bánh răng tương ứng).
\r\n\r\nISO 1940-1:2003, Mechanical\r\nvibration - Balance quality requirements for rotors in a constant (rigid) State\r\n- Part 1: Specification and verification of balance tolerance (Dao động cơ học -\r\nYêu cầu về chất lượng cân bằng đối với các rô to ở trạng thái không đổi (cứng vững)\r\n- Phần 1: Điều kiện kỹ thuật và kiểm tra các dung sai cân bằng).
\r\n\r\nISO 3448:1992, Industrial liquid\r\nlubricants - ISO viscosity classification (Chất lỏng bôi trơn công nghiệp -\r\nPhân loại độ nhớt theo ISO).
\r\n\r\nISO 3744, Acoustics - Determination\r\nof sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound\r\npressure - Engineering method for an essentially free field over a reflecting\r\nplane (Âm học - Xác định các mức công suất âm thanh và các mức năng lượng âm\r\nthanh của các nguồn tiếng ồn khi sử dụng áp suất âm thanh - Phương pháp kỹ thuật\r\nđối với một trường chủ yếu là tự do trên một mặt phẳng phản chiếu).
\r\n\r\nISO 6708, Pipework components - Definition\r\nand selection of DN (nominal size) (Các phần cấu thành của đường ống - Định\r\nnghĩa và lựa chọn DN (cỡ danh nghĩa).
\r\n\r\nISO 7005-1, Pipe flanges - Part 1:\r\nSteel flanges for industrial and general service piping systems (Mặt bích ống -\r\nPhần 1: Mặt bích bằng thép dùng cho các hệ thống đường ống công nghiệp và dịch\r\nvụ chung).
\r\n\r\nISO 7005-2, Mtallic flanges - Part\r\n2: Cast iron flanges (Mặt bích ống - Phần 2: Mặt bích bằng gang).
\r\n\r\nISO 8821, Mechanical vibration -\r\nBalancing - Shaft and fitment key convention (Dao động cơ học - Sự tạo cân bằng\r\n- Quy ước của trục và mối ghép then).
\r\n\r\nISO 10437, Petroleum, petrochemical\r\nand natural gas industries - steam turbines - Special- purpose applications\r\n(Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí tự nhiên - Tuabin hơi - Các ứng dụng chuyên\r\ndùng).
\r\n\r\nISO 10438, (tất cả các phần),\r\nPetroleum, petrochemical and natural gas industries - Lubrication,\r\nshaft-sealing and control-oil systems and auxiliaries (Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu\r\nvà khí tự nhiên - bôi trơn, bít kín trục và các hệ thống kiểm soát dầu và phụ\r\ntùng).
\r\n\r\nISO 10441, Petroleum, petrochemical\r\nand natural gas industries - Flexible couplings for mechanical power\r\ntransmission - Special-purpose applications (Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí\r\ntự nhiên - Khớp nối trục mềm dùng để truyền cơ năng - Các ứng dụng chuyên\r\ndùng).
\r\n\r\nISO 13691, Petroleum and natural\r\ngas industries - High-speed special-purpose gear units (Công nghiệp dầu mỏ và\r\nkhí tự nhiên - Các truyền động bánh răng cao tốc chuyên dùng).
\r\n\r\nISO 13706, Petroleum, petrochemical\r\nand natural gas industries - Air-cooled heat exchangers (Công nghiệp dầu mỏ,\r\nhóa dầu và khí tự nhiên - Các bộ trao đổi nhiệt làm mát bằng không khí).
\r\n\r\nISO 15649, Petroleum and natural\r\ngas industries - Piping (Công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên - Đường ống).
\r\n\r\nISO 16812, Petroleum, petrochemical\r\nand natural gas industries - Shell-and-tube heat exchangers (Công nghiệp dầu mỏ,\r\nhóa dầu và khí tự nhiên - Các bộ trao đổi nhiệt kiểu vỏ che và ống).
\r\n\r\nIEC 60079 (tất cả các phần),\r\nElectrical apparatus for explosive gas atmospheres (Thiết bị dùng cho môi trường\r\nkhí nổ).
\r\n\r\nANSI/ABM A Standard 7, Shaft and\r\nHousing Fits for Metric Radial Ball and Roller Bearings (Except Tapered Roller\r\nBearings) Conforming to\r\nBasic Boundary Plan[2]) (Lắp ghép với\r\ntrục và thân ổ của các ổ bi đỡ và ổ đũa trục đỡ\r\n(trừ ổ đũa trục côn) tuân theo bản vẽ biên hình).
\r\n\r\nANSI/ABM A Standard 20, Radial\r\nBearings of Ball, Cylindrical Roller and Spherical Roller Types - Metric Design\r\n(Các kiểu ổ bi đỡ, ổ đũa\r\ntrục đỡ và ổ đũa cầu đỡ - Kết cấu hệ mét).
\r\n\r\nAPI RP500, Recommended Practice for\r\nClassification of Locations for Electrical Installations at Petroleum\r\nFacilities Classified as Class 1, Division 1 and Division2[3])\r\n(Quy trình kỹ thuật được khuyến nghị để phân loại các vị trí cho các thiết bị\r\nđiện tại các thiết bị dầu mỏ được phân loại là Loại 1, bộ phận 1 và bộ phận 2).
\r\n\r\nAPI 520 (tất cả các phần), Sizing,\r\nSelection and Installation of Pressure-Relieving Devices in Refineries (Xác định\r\ncỡ kích thước, lựa chọn và lắp đặt các cơ cấu an toàn áp suất trong lọc tinh).
\r\n\r\nANSI/PAI 526, Flanged Steel\r\nPressure Relief Valves (Các\r\nvan an toàn áp suất bằng thép có mặt bích).
\r\n\r\nANSI/PAI 611, General-Purpose steam\r\nTurbines for Petroleum, Chemical and Gas industry Services\r\n(Tuabin hơi vạn năng dùng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cung cấp\r\nkhí).
\r\n\r\nANSI/PAI 613, Special Purpose Gear\r\nUnits for Petroleum, Chemical and Gas Industry Services (Các truyền động bánh\r\nrăng chuyên dùng cho công nghiệp dầu mỏ hóa chất và dịch vụ cung cấp khí).
\r\n\r\nANSI/PAI 670, Machinery Protection\r\nSystems (Các hệ thống bảo vệ máy móc).
\r\n\r\nANSI/PAI 671, Special Purpose\r\nCouplings for Petroleum, Chemical, and Gas Industry Services (Các khớp nối trục\r\nchuyên dùng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cung cấp khí).
\r\n\r\nAPI 677, General-Purpose Gear Units\r\nfor Petroleum, Chemical, and Gas Industry Services (Các truyền động bánh răng\r\nthông dụng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và dịch vụ cung cấp khí).
\r\n\r\nAPI RP 686:1996, Machinery\r\nInstallation and Installation Design (Lắp đặt máy móc và thiết\r\nkế lắp đặt).
\r\n\r\nASME B1.1, Unified Inch\r\nScrew Threads, UN and UNR Thread Form[4]) (Ren vít hệ\r\ninch thống nhất, dạng ren UN và UNR).
\r\n\r\nASMEB1.20.1983, Pipe Threads\r\nGeneral Purpose (Inch) (Ren ống thông dụng hệ inch).
\r\n\r\nASME B16.1, Cast Iron Pipe Flanges\r\nand Flanged Fittings: Classes 25, 125, and 250 (Mặt bích ống và các phụ tùng có\r\nmặt bích ngang: Loại 25, 125 và 250).
\r\n\r\nASME B16.5, Pipe Flanges and\r\nFlanged Fittings (Mặt bích ống và các phụ tùng có mặt bích).
\r\n\r\nASME B16.11, Porged Steel Fittings,\r\nSocket-Welding and Threaded (Phụ tùng đường ống bằng thép rèn, ống nối hàn và\r\ncó ren).
\r\n\r\nASME B16 .42, Ductile Iron Pipe\r\nFlanges and Flanged Fittings, Classes 150 and 300 (Mặt bích ống và các phụ tùng\r\ncó mặt bích bằng gang dẻo, loại 150 và 300).
\r\n\r\nASME B16.47, Large Diameter Steel\r\nFlanges: NPS 26 Through NPS 60 (Mặt bích bằng thép có đường kính lớn, NPS 26 đến\r\nNPS 60).
\r\n\r\nASME B17.1, Keys and Keyseats (Then\r\nvà rãnh then).
\r\n\r\nASME Boiler and Pressure Vessel\r\nCode: Section V, Nondestructive Examination (Quy tắc nồi hơi và bình chịu áp lực:\r\nPhần V, kiểm tra\r\nkhông phá hủy).
\r\n\r\nASME Boiler and Pressure Vessel\r\nCode: Section IX, Welding and Brazing Qualifications (Quy tắc nồi hơi và bình\r\nchịu áp lực: Phần IX, chứng chỉ hàn và hàn vẩy cứng).
\r\n\r\nASTM A247, Standard Test Method for\r\nEvaluating the Microstructure of Graphite in Iron Castings[5]) (Phương pháp\r\nthử tiêu chuẩn để đánh giá cấu\r\ntrúc tế vi của graphit\r\ntrong các vật đúc bằng gang).
\r\n\r\nASTM A278, Standard specification\r\nfor Gray Iron Castings for Pressure-Containing Parts for Temperatures Up to 650\r\n°F (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật đúc bằng gang xám dùng cho\r\ncác chi tiết chịu áp lực đối với nhiệt độ đến 650 °F).
\r\n\r\nASTM A320/-A320M-05, Standard Specification\r\nfor Alloy-Steel and Stainless Steel Bolting Materials for Low-Temperature\r\nService (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật liệu của mối ghép bu lông bằng\r\nthép hợp kim và thép không gỉ dùng cho dịch vụ ở nhiệt độ thấp).
\r\n\r\nASTM A395/A395M-99, Standard Specification for\r\nFerritic Ductile Iron Pressure-Retaining Castings for Use at Elevated\r\nTemperatures (Tính năng kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn cho các chi tiết đúc chịu áp lực bằng gang dẻo ferit được sử dụng\r\nở nhiệt độ nâng cao).
\r\n\r\nASTM A536, Standard Specification\r\nfor Ductile Iron Castings(Tính năng kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn cho các vật đúc bằng gang dẻo).
\r\n\r\nASTM E 94, Standard Guide for\r\nRadiographic Examination (Hướng dẫn tiêu chuẩn về kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức\r\nxạ).
\r\n\r\nASTM E 709, Standard Guide for\r\nMagnetic Particle Examination (Hướng dẫn tiêu chuẩn về kiểm tra bằng hạt từ).
\r\n\r\nASTM E 1003, Standard Test Method\r\nfor Hydrostatic Leak Testing (Phương pháp thử tiêu chuẩn cho\r\nthử nghiệm rò rỉ\r\nthủy\r\ntĩnh).
\r\n\r\nANSI/AWS D1.1/D.1M, struvtural Welding\r\nCode - Steel[6]) (Quy tắc hàn\r\nkết cấu - thép)
\r\n\r\nIEEE 841, IEEE Standard for the\r\nPetroleum and and Chemical Industry - Severe Duty Totally Enclosed Fan-Cooled\r\n(TEFC) Squirrel Cage Induction Motors - Up to and Including 500 HP (370kW)[7])\r\n(Tiêu chuẩn IEEC dùng cho công nghiệp dầu mỏ và hóa chất - Động cơ không đồng bộ\r\nlồng sóc có chế độ làm việc khắc nghiệt hoàn toàn khép kín có quạt làm mát\r\n(TEFC) có công suất đến và bao gồm 500 HP (370 kW).
\r\n\r\nNACE MR 0103, Materials Resistant\r\nto Sulfide Stress\r\nCracking in Corrosive Petroleum Refining Environments[8]) (Vật liệu chịu\r\nvết nứt ứng suất do\r\nsunfua trong môi\r\ntrường lọc dầu mỏ có ăn mòn).
\r\n\r\nNEMA 250, Enclosures for Electrical\r\nEquipment (1 000 Volts Maximum)[9]) (Rào chắn\r\ndùng cho thiết bị điện (được áp dụng max 1000V).
\r\n\r\nNEMA SM 23, Steam Turbines for\r\nMechanical Drive Service (Tuabin hơi dùng cho truyền động cơ khí).
\r\n\r\nNFPA (Fire) 30, Flammable and\r\nCombustible Liquids[10])\r\n(Mã số của các chất lỏng cháy được và dễ cháy).
\r\n\r\nNFPA (Fire) 70-05, 2005 National\r\nElectrical Code
\r\n\r\nTEMA Standard Class C[11])\r\n(Tiêu chuẩn cấp C).
\r\n\r\nTEMA Standard Class R (Tiêu chuẩn cấp\r\nR).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem phụ lục B về hướng dẫn\r\ndanh mục của các chi tiết, bộ phận của máy nén thể tích kiểu rô to.
\r\n\r\n3.1. Điểm báo động (alarm\r\npoint)
\r\n\r\nGiá trị đặt trước của một thông số đo\r\ntại đó một tín hiệu báo động được kích hoạt để cảnh báo một tình huống cần có\r\nhành động sửa chữa.
\r\n\r\n3.2. Bu lông móng (anchor\r\nbolts)
\r\n\r\nBu lông dùng để kẹp chặt tấm lắp ráp với\r\nkết cấu đỡ (nền móng bê tông hoặc kết cấu thép).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có liên quan đến 3.14 đối với\r\nđịnh nghĩa của bu lông neo.
\r\n\r\n3.3. Ghép dọc trục (axially\r\nsplit)
\r\n\r\nSự chia tách mối nối chếch song song với\r\nđường tâm của trục.
\r\n\r\n3.4. Tấm đế (baseplate)
\r\n\r\nKết cấu dùng làm giá đỡ và các bề mặt\r\nlắp ráp cho một hoặc nhiều chi tiết của thiết bị.
\r\n\r\n3.5. Điểm chứng nhận (certified point)
\r\n\r\nĐiểm tại đó bên bán hàng chứng nhận\r\ntính năng ở trong phạm vi dung sai được công bố trong tiêu chuẩn và thường là\r\nđiểm vận hành bình thường.
\r\n\r\n3.6. Tốc độ tới hạn (critical\r\nspeed)
\r\n\r\nTốc độ quay của trục tại đó hệ thống đỡ\r\nổ trục - rô to ở trong trạng thái cộng hưởng.
\r\n\r\n3.7. Van giảm áp\r\n(depressurization valve)
\r\n\r\n(blowdown valve)
\r\n\r\nVan ở bên ngoài máy nén, dùng để xả bớt\r\náp suất của khí trong máy nén hoặc hộp máy nén ra khí quyển hoặc xả bớt áp suất\r\nra ngoài.
\r\n\r\n3.8. Máy nén trục vít khô (dry screw\r\ncompressor)
\r\n\r\nMáy nén kiểu rô to có ăn khớp răng xoắn,\r\nkhông dùng chất lỏng để bít kín các khe hở của rô to và dẫn động rô to không được\r\nnối với khớp nối trục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mối quan hệ rô to - rô to\r\nđược duy trì bằng các bánh răng phân phối trên mỗi rô to và rô to không được nối\r\nvới khớp nối trục được dẫn động bằng rô to được nối qua các bánh răng phân phối.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không có sự tiếp xúc rô\r\nto - rô to xảy ra trong máy nén trục vít khô.
\r\n\r\n3.9. Hệ thống an toàn (fail-safe)
\r\n\r\nHệ thống làm cho thiết bị trở về trạng\r\nthái an toàn bền vững (ngắt và/hoặc giảm áp) trong trường hợp có hư hỏng của một\r\nbộ phận hoặc hư hỏng của nguồn cấp điện cho hệ thống.
\r\n\r\n3.10. Máy nén trục vít được bôi trơn\r\nphun dầu\r\n(flooded screw compressor)
\r\n\r\nMáy nén kiểu rô to có ăn khớp răng xoắn\r\nvà một chất bôi trơn (thích hợp với khí của quá trình) được phun vào bề mặt rô\r\nto sau khi vị trí răng của rô to được khép kín.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chất bôi trơn này bít kín\r\ncác khe hở của rô to và tạo ra màng dầu giữa các rô to. Một rô to dẫn động rô\r\nto kia khi không có bánh răng định thời.
\r\n\r\n3.11. Bộ tách ly khí/dầu (gas/oil\r\nseparator)
\r\n\r\nBộ phận chịu áp lực, thường là một bình\r\nchứa dùng để tách ly dầu được kéo\r\ntheo khỏi khí của quá trình.
\r\n\r\n3.12. Bảng dụng cụ\r\nđo\r\n(gauge board)
\r\n\r\nGiá lắp hoặc tấm dùng để đỡ và trưng\r\nbày các dụng cụ đo, các công tắc và các dụng cụ khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bảng dụng cụ đo được để hở\r\nvà không được rào quanh
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bảng dụng cụ đo không phải\r\nlà một panen. Panen là một tấm có rào quanh, về định nghĩa của panen, xem 3.31.
\r\n\r\n3.13. Ứng dụng chung\r\n(general-purpose application)
\r\n\r\nỨng dụng thường được sử dụng để làm việc\r\nở chế độ không tới hạn.
\r\n\r\n3.14. Bu lông neo (hold-down\r\nbolts)
\r\n\r\n(mounting bolts)
\r\n\r\nBu lông kẹp chặt thiết bị với tấm lắp\r\nráp.
\r\n\r\n3.15. Ổ trục thủy động lực học\r\n(hydrodynamic bearings)
\r\n\r\nỔ trục sử dụng nguyên lý bôi trơn thủy\r\nđộng lực học trong để các bề mặt của ổ trục được định hướng sao cho chuyển động\r\ntương đối tạo thành một chêm dầu hoặc các chêm dầu để đỡ tải trọng mà không có\r\nsự tiếp xúc giữa trục và ổ trục.
\r\n\r\n3.16. Lưu lượng thể tích\r\nvào\r\n(inlet volume flow)
\r\n\r\nLưu lượng được biểu thị bằng đơn vị\r\nlưu lượng thể tích ở các điều kiện áp suất, nhiệt độ, độ nén và thành phần của\r\nkhí, bao gồm cả hàm lượng hơi ẩm, tại mặt bích đầu vào của máy nén.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lưu lượng thể tích vào là một\r\nví dụ riêng của lưu lượng thể tích thực - Lưu lượng thể tích vào là lưu lượng\r\nthể tích ở bất cứ vị trí cụ thể vào như giữa các cấp hoặc đường xả của máy nén.\r\nKhông nên sử dụng lưu lượng thể tích thực thay thế cho lưu lượng thể tích vào.
\r\n\r\n3.17. Bộ tách ly đầu\r\nvào\r\n(inlet separator)
\r\n\r\nBộ phận thường là một bộ lọc hoặc bình\r\nchứa được sử dụng để tách ly các chất nhiễm bẩn rắn và lỏng được kéo theo từ\r\nhơi vào của khí trong quá trình công nghệ.
\r\n\r\n3.18. Áp suất chênh\r\nlớn nhất cho phép (maximum allowable differential pressure)
\r\n\r\nÁp suất chênh cao nhất có thể cho phép\r\ntrong máy nén trong các điều kiện vận hành khắc nghiệt nhất của áp suất hút và\r\náp suất xả nhỏ nhất bằng giá trị chỉnh đặt của van an toàn.
\r\n\r\n3.19. Tốc độ lớn nhất cho\r\nphép\r\n(maximum allowable speed)
\r\n\r\nTốc độ quay lớn nhất của rô to có công\r\nsuất vào tại đó thiết kế của nhà sản xuất cho phép vận hành liên tục.
\r\n\r\n3.20. Nhiệt độ lớn\r\nnhất cho phép\r\n(maximum allowable temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ liên tục lớn nhất mà nhà sản\r\nxuất sử dụng để thiết kế thiết bị (hoặc bất cứ bộ phận nào có liên quan của thiết\r\nbị) khi điều khiển (vận chuyển) lưu chất quy định ở áp suất vận hành lớn nhất\r\nquy định
\r\n\r\n3.21. Áp suất làm việc lớn\r\nnhất cho phép\r\n(maximum allowable working pressure)
\r\n\r\nÁp suất liên tục lớn nhất mà nhà sản\r\nxuất sử dụng để thiết kế thiết bị hoặc bất cứ bộ phận nào có liên quan của thiết\r\nbị) khi điều khiển (vận chuyển) lưu chất quy định ở nhiệt độ vận hành lớn nhất\r\nquy định.
\r\n\r\n3.22. Tốc độ liên tục lớn nhất (maximum\r\ncontinuous speed)
\r\n\r\nTốc độ quay lớn nhất của rô to có công\r\nsuất vào tại đó máy đã được lắp ráp và thử nghiệm có khả năng vận hành liên tục\r\nvới lưu chất quy định tại bất cứ điều kiện vận hành quy định nào.
\r\n\r\n3.23. Công suất lớn\r\nnhất\r\n(maximum power)
\r\n\r\nCông suất lớn nhất mà máy nén và bất cứ\r\nphụ tùng nào được dẫn động bởi trục yêu cầu đối với bất cứ điều kiện vận hành\r\nquy định nào, bao gồm cả ảnh hưởng của các thiết bị (ví dụ, các cơ cấu trượt sự\r\nmạch động, đường ống của quá trình, bộ phận làm mát trung gian, bộ phận làm mát\r\nphụ và các bộ máy tách ly) do người bán máy nén cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các sai lệch so với các điều\r\nkiện quy định, như áp suất đặt của van an toàn, được loại trừ khỏi công suất lớn\r\nnhất.
\r\n\r\n3.24. Áp suất bít\r\nkín lớn nhất\r\n(maximum sealing pressure)
\r\n\r\nÁp suất cao nhất được yêu cầu cho các\r\nvòng bít để bít kín trong bất cứ điều kiện tĩnh hoặc vận hành quy định nào cũng\r\nnhư trong quá trình khởi động và dừng máy.
\r\n\r\n3.25. Tốc độ nhỏ nhất cho\r\nphép\r\n(minimum allowable speed)
\r\n\r\nTốc độ quay thấp nhất của rô to có\r\ncông suất vào tại đó thiết kế của nhà sản xuất cho phép vận hành liên tục.
\r\n\r\n3.26. Nhiệt độ nhỏ\r\nnhất cho phép (minimum allowable temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ thấp nhất mà nhà sản xuất sử\r\ndụng để thiết kế thiết bị hoặc bộ phận của thiết bị.
\r\n\r\n3.27. Tấm lắp ráp (mounting\r\nplate)
\r\n\r\nBộ phận được sử dụng để kẹp chặt thiết\r\nbị với nền móng bê tông.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tấm lắp ráp có thể là tấm nền,\r\ntấm đế hoặc kết hợp cả hai.
\r\n\r\n3.28. Điểm vận hành\r\nbình thường\r\n(normal operating point)
\r\n\r\nĐiểm tại đó mong muốn có sự vận hành\r\nthông thường và hiệu suất tối ưu, thường là điểm được chứng nhận.
\r\n\r\n3.29. Kiểm tra (bằng)\r\nquan sát\r\n(observed inspection)
\r\n\r\nThử nghiệm (bằng) quan sát (observed\r\ntest)
\r\n\r\nKiểm tra hoặc thử nghiệm mà khách hàng\r\nđược thông báo và hẹn thời gian kiểm tra hoặc thử nghiệm và kiểm tra hoặc thử\r\nnghiệm được thực hiện theo thời gian biểu nếu khách hàng hoặc đại diện của\r\nkhách hàng không có mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có liên quan tới 3.58 về định\r\nnghĩa của thử nghiệm chứng kiến.
\r\n\r\n3.30. Chủ nhân (owner)
\r\n\r\nNgười tiếp nhận cuối cùng đối với thiết\r\nbị, có thể ủy quyền cho một người khác như người mua thiết bị (khách hàng).
\r\n\r\n3.31. Panen (panel)
\r\n\r\nGiá hoặc tấm có rào quanh được dùng để\r\nđỡ, trình bày và bảo vệ các dụng cụ đo, các công tắc và các dụng cụ khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Panen không phải là một bảng\r\ndụng cụ đo. Panen được rào quanh và không để hở. Về định nghĩa của bảng dụng cụ,\r\nxem 3.12.
\r\n\r\n3.32. Tần số đi qua\r\nrãnh\r\n(pocket-passing frequency)
\r\n\r\nTần số tại đó khí được xả từ khe hở ăn\r\nkhớp răng rãnh răng của rô to đi vào cửa xả.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tần số đi qua rãnh được biểu\r\nthị bằng hertz, được tính toán bằng cách nhân tốc độ quay của rô to, tính bằng\r\nvòng trên phút, với số răng trên rô to và chia tách số này cho 60.
\r\n\r\n3.33. Thân chịu áp\r\nlực\r\n(pressure casing)
\r\n\r\nTập hợp của tất cả các chi tiết chịu\r\náp lực tĩnh tại của thiết bị, bao gồm tất cả các vòi (ống) phun và các chi tiết được\r\nliên kết khác.
\r\n\r\n3.34. Quy tắc thiết\r\nkế áp lực\r\n(pressure design code)
\r\n\r\nTiêu chuẩn bình chịu áp lực đã được chấp\r\nnhận hoặc được thỏa thuận bởi khách hàng.
\r\n\r\n3.35. Khách hàng (purchaser)
\r\n\r\nCơ quan đại diện phát ra đơn đặt hàng\r\nvà các điều kiện kỹ thuật cho bên bán hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khách hàng có thể là người\r\nchủ của nhà máy ở đó sẽ lắp đặt thiết bị hoặc cơ quan đại diện được chỉ định\r\ncủa người chủ.
\r\n\r\n3.36. Ghép hướng\r\nkính\r\n(radially split)
\r\n\r\nSự chia tách với mối nối chếch vuông\r\ngóc với đường tâm của trục.
\r\n\r\n3.37. Tốc độ định mức (rated\r\nspeed)
\r\n\r\n(Tốc độ 100%)
\r\n\r\nTốc độ quay lớn nhất của rô to có công\r\nsuất vào được yêu cầu để đáp ứng bất cứ các điều kiện vận hành quy định nào.
\r\n\r\n3.38. Áp suất đặt của\r\nvan an toàn\r\n(relief-valve set pressure)
\r\n\r\nÁp suất tại đó van an toàn bắt đầu\r\nnâng lên
\r\n\r\n3.39. Điều khiển từ\r\nxa\r\n(remote)
\r\n\r\nĐược đặt cách xa thiết bị hoặc bàn điều\r\nkhiển, điển hình là ở trong phòng điều khiển.
\r\n\r\n3.40. Thể tích yêu cầu (required\r\ncapacity)
\r\n\r\nThể tích vào lớn nhất do các điều kiện\r\nvận hành quy định yêu cầu.
\r\n\r\n3.41. Rô to (rotor)
\r\n\r\nBộ phận quay bao hoặc bị bao gồm có\r\nthân rô to, trục và các ống lót được lắp ép nóng trên trục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
\r\n\r\nThân rô to (rotor body)
\r\n\r\nĐoạn có profin răng xoắn lắp trên trục\r\nhoặc gắn liền trục với trục.
\r\n\r\n3.43. Bộ rô to (rotor set)
\r\n\r\nBộ gồm có rô to bao và rô to bị bao\r\nvà, đối với máy nén trục vít khô, bao gồm cả các bánh răng phân phối và các\r\nvòng chặn.
\r\n\r\n3.44. Khí đệm bít\r\nKín\r\n(seal buffer gas)
\r\n\r\nKhí sạch được cung cấp cho phía quá\r\ntrình công nghệ (phía bên trong) của vòng bít
\r\n\r\n3.45. Khí chắn bít\r\nkín\r\n(seal barrier gas)
\r\n\r\nKhí sạch được cung cấp vào vùng giữa\r\ncác vòng bít của kết cấu có hai vòng bít ở áp suất cao hơn áp suất của quá\r\ntrình công nghệ.
\r\n\r\n3.46. Khí bít kín\r\ntách biệt (separation\r\nseal gas)
\r\n\r\nNguồn khí trơ hoặc không khí được cấp\r\nvào vùng giữa vòng bít và ổ trục hoặc giữa thân ổ trục và khí quyển
\r\n\r\n3.47. Áp suất xác lập\r\n(settle-out\r\npressure)
\r\n\r\nÁp suất cao nhất mà máy nén đã trải\r\nqua khi không vận hành và sau khi đã đạt tới cân bằng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất này có thể là một hàm\r\nsố của nhiệt độ môi trường xung quanh, giá trị chỉnh đặt của van an toàn và thể\r\ntích của hệ thống đường ống.
\r\n\r\n3.48. Điểm ngắt (shutdown\r\npoint)
\r\n\r\nGiá trị đặt trước cả một thông số đo tại\r\nđó hệ thống hoặc thiết bị được yêu cầu ngắt bằng tay hoặc tự động.
\r\n\r\n3.49. Van trượt (slide valve)
\r\n\r\nCơ cấu gắn liền với buồng nén để thay\r\nđổi lưu lượng thể tích qua một máy nén trục vít kiểu rô to.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Hình B2, chú dẫn 8.
\r\n\r\n3.50. Tấm nền (soleplate)
\r\n\r\nTấm được đổ bê tông với nền móng, có một\r\nbề mặt lắp ráp với thiết bị hoặc một tấp đế.
\r\n\r\n3.51. Ứng dụng\r\nchuyên dùng\r\n(special-purpose application)
\r\n\r\nỨng dụng trong đó thiết bị được thiết\r\nkế để vận hành liên tục không bị gián đoạn trong điều kiện làm việc tới hạn và\r\nthường không lắp đặt thiết bị dự phòng.
\r\n\r\n3.52. Dụng cụ\r\nchuyên dùng\r\n(special tool)
\r\n\r\nDụng cụ không sẵn có trong danh mục dụng\r\ncụ có bán trên thị trường của các catalog.
\r\n\r\n3.53. Dự phòng (standby)
\r\n\r\nChi tiết chạy không hoặc không tải của\r\nthiết bị có khả năng khởi động và vận hành liên tục ngay bằng tay hoặc tự động.
\r\n\r\n3.54. Van an toàn\r\nnhiệt\r\n(thermal relief valve)
\r\n\r\nVan để giảm áp suất gây ra bởi giãn nở\r\nnhiệt của chất lỏng trong một thể tích kín.
\r\n\r\n3.55. Tốc độ ngắt (trip speed)
\r\n\r\nTốc độ quay của rô to có công suất vào\r\ntại đó hệ thống tốc độ vượt quá khẩn cấp độc lập vận hành để ngắt động cơ động\r\ncơ chính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với phần này của TCVN\r\n9450-1:2013 tốc độ ngắt của động cơ điện xoay chiều, trừ các truyền động tần số\r\nthay đổi, là tốc độ tương đương với tốc độ đồng bộ của động cơ có tần số cung cấp\r\nlớn nhất.
\r\n\r\n3.56. Trách nhiệm đối với thiết bị\r\n(unit\r\nresponsibility)
\r\n\r\nTrách nhiệm phối hợp các phương tiện kỹ\r\nthuật của thiết bị và tất cả các hệ thống phụ trợ được bao gồm trong phạm vi của\r\nđơn hàng, bao gồm cả trách nhiệm xem xét lại các yếu tố như các yêu cầu về công\r\nsuất, tốc độ, chuyển động quay, bố trí chung, khớp nối trục, động lực học, tiếng\r\nồn, bôi trơn, hệ thống bít kín, biên bản thử vật liệu, dụng cụ đo, đường ống, sự\r\ntuân theo các tính năng kỹ thuật và thử nghiệm bộ phận.
\r\n\r\n3.57. Bên bán hàng (vendor,\r\nsupplier)
\r\n\r\nCơ quan đại diện cung cấp thiết bị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bên bán hàng có thể là nhà\r\nsản xuất thiết bị hoặc cơ quan đại diện của nhà sản xuất và thường chịu trách\r\nnhiệm trợ giúp cho sự làm việc của thiết bị.
\r\n\r\n3.58. Kiểm tra chứng\r\nkiến\r\n(witnessed inspection)
\r\n\r\nThử chứng kiến (witnessed test)
\r\n\r\nKiểm tra hoặc thử nghiệm mà khách hàng\r\nđược thông báo và hẹn thời gian kiểm tra hoặc thử nghiệm và việc tổ chức kiểm\r\ntra hoặc thử nghiệm được tiến hành khi có mặt của khách hàng hoặc đại diện của\r\nkhách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Quy tắc thiết kế chi\r\ntiết chịu áp lực (quy tắc thiết kế áp lực) phải được quy định hoặc được thỏa\r\nthuận bởi khách hàng. Các chi tiết, bộ phận chịu áp lực phải tuân theo quy tắc\r\nthiết kế chi tiết chịu áp lực và các yêu cầu bổ sung trong phần này của TCVN\r\n9450-1:2013
\r\n\r\n4.2. Trách nhiệm đối với\r\nthiết bị
\r\n\r\nBên bán hàng có trách nhiệm đối với\r\nthiết bị phải bảo đảm cho tất cả các bên bán hàng phụ (cung cấp phụ) tuân theo\r\ncác yêu cầu của phần này của TCVN 9450-1:2013
\r\n\r\n4.3. Đơn vị đo
\r\n\r\n● Khách hàng phải quy định\r\ncác dữ liệu, bản vẽ, các sản phẩm kim loại (bao gồm cả các chi tiết kẹp chặt)\r\nvà thiết bị được cung cấp theo TCVN 9450-1:2013 phải sử dụng các đơn vị SI hoặc\r\ncác đơn vị thông dụng của Hoa Kỳ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tờ dữ liệu chi tiết đối\r\nvới các đơn vị SI hoặc các đơn vị thông dụng của Hoa Kỳ được cho trong Phụ lục\r\nA.
\r\n\r\n4.4. Các yêu cầu do luật\r\nquy định
\r\n\r\nKhách hàng và bên bán hàng phải cùng\r\nnhau xác định các phạm vi cần phải tuân theo đối với các quy tắc, quy định, luật\r\nlệ hoặc pháp lệnh của nhà nước áp dụng cho thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1. Các rô to có răng xoắn\r\nđiển hình của máy nén được giới thiệu trên Hình 1.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Rô to bị bao
\r\n\r\n2 Rô to bao
\r\n\r\n3 Thân rô to
\r\n\r\n4 Phần kéo dài của trục - rô to\r\nbị bao
\r\n\r\n5 Phần kéo dài của trục - rô to\r\nbao
\r\n\r\nHình 1 - Các\r\nrô to răng xoắn của máy nén
\r\n\r\nThiết bị (bao gồm cả các thiết bị phụ\r\nvà phụ tùng) thuộc phạm vi của TCVN 9450-1:2013 phải được thiết kế và cấu tạo\r\ncho tuổi thọ làm việc tối thiểu là 20 năm và ít nhất là phải vận hành không\r\ngián đoạn trong 3 năm.
\r\n\r\nYêu cầu này được xác nhận là chuẩn thiết\r\nkế.
\r\n\r\nThuật ngữ “thiết kế” phải áp dụng duy\r\nnhất cho các thông số và đặc điểm của thiết bị do nhà sản xuất cung cấp. Không\r\nnên sử dụng thuật ngữ “thiết kế” trong thư hỏi đặt hàng của khách hàng hoặc các\r\ntính năng kỹ thuật bởi vì có thể tạo ra sự nhầm lẫn trong hiểu biết về đơn đặt\r\nhàng.
\r\n\r\n5.1.2. Bên bán hàng phải bảo\r\nđảm chịu trách nhiệm đối với thiết bị về toàn bộ thiết bị và tất cả các hệ thống\r\nphụ trợ được bao gồm trong phạm vi của đơn đặt hàng.
\r\n\r\n● 5.1.3. Khách\r\nhàng phải quy định điểm vận hành bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n● 5.1.4. Khách\r\nhàng phải quy định tất cả các điểm vận hành khác, bao gồm cả các điều kiện khởi\r\nđộng và phải chỉ ra điểm vận hành được chứng nhận.
\r\n\r\n● 5.1.5. Khách\r\nhàng phải quy định áp suất xác lập. Trong trường hợp không có áp suất này ở thời\r\nđiểm thư hỏi cho đặt hàng thì áp suất xả bình thường phải được bảo đảm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu áp suất xác lập thực tế\r\ncao hơn áp suất được bảo đảm thì hệ thống bít kín, bộ phận của hệ truyền động,\r\nvan an toàn và hệ thống đường ống có thể chịu ảnh hưởng bất lợi.
\r\n\r\n5.1.6. Thiết bị được dẫn động\r\nbởi động cơ dị bộ (cảm ứng) phải được đánh giá ở tốc độ thực của động cơ cho điều\r\nkiện tải trọng định mức.
\r\n\r\n5.1.7. Thiết bị phải được\r\nthiết kế để vận hành không có hư hỏng ở áp suất đặt của van an toàn đồng thời với\r\náp suất chênh lớn nhất được quy định và tốc độ ngắt (xem 5.1.12).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể có công suất thích hợp\r\ncủa máy dẫn động để vận hành trong các điều kiện này.
\r\n\r\nĐối với các máy vận hành với các mức\r\náp suất hút và áp suất xả thay đổi, nhiệt độ lớn nhất cho phép có thể xảy ra\r\ntrước khi xảy ra áp suất lớn nhất cho phép hoặc áp suất chênh lớn nhất cho\r\nphép. Trong các trường hợp này nhà sản xuất và khách hàng nên cùng nhau xem xét\r\nvà áp dụng bộ phận điều chỉnh bảo vệ thích hợp để tránh bất cứ hư hỏng nào. Bộ\r\nphận điều chỉnh có thể bao gồm nhưng không bị hạn chế đối với nhiệt độ xả hoặc\r\náp suất chênh.
\r\n\r\n5.1.8. Trừ khi có quy định\r\nkhác, các hệ thống làm mát phải được thiết kế cho các điều kiện được cho trong\r\nBảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nđiều kiện cho các hệ thống nước làm mát
\r\n\r\n\r\n Tốc độ của nước trên các bề mặt trao\r\n đổi nhiệt \r\n | \r\n \r\n 1,5 m/s đến 2,5 m/s \r\n | \r\n \r\n 5 ft/s to 8 ft/s \r\n | \r\n
\r\n Áp suất làm việc lớn nhất cho phép\r\n (MAWP) \r\n | \r\n \r\n >700 kPa (7,0 bar)a \r\n | \r\n \r\n >100 psia \r\n | \r\n
\r\n Áp suất thử (1,5 lần MAWP) \r\n | \r\n \r\n >1050 kPa (10,5 bar)a \r\n | \r\n \r\n > 150 psia \r\n | \r\n
\r\n Độ sụt áp lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 100 kPa (1 bar) \r\n | \r\n \r\n 15 psi \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ vào lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 32 °C \r\n | \r\n \r\n 90 °F \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ ra lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 50 °C \r\n | \r\n \r\n 120 °F \r\n | \r\n
\r\n Độ tăng nhiệt độ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 17 K \r\n | \r\n \r\n 30 Rb \r\n | \r\n
\r\n Độ tăng nhiệt độ nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n 10 K \r\n | \r\n \r\n 20 Rb \r\n | \r\n
\r\n Hệ số tắc nghẽn trên phía nước \r\n | \r\n \r\n 0,35 m2 K/kW \r\n | \r\n \r\n 0,002 h.ft2\r\n R/Btu \r\n | \r\n
\r\n Lượng dư cho ăn mòn\r\n vỏ \r\n | \r\n \r\n 3,0 mm \r\n | \r\n \r\n 0,125 in \r\n | \r\n
\r\n a) Áp suất theo\r\n áp kế \r\nb) Rankin là\r\n đơn vị không được tán thành \r\n | \r\n
Bên bán hàng phải thông báo cho khách\r\nhàng nếu chuẩn về độ tăng nhiệt độ nhỏ nhất và tốc độ trên các bề mặt trao đổi\r\nnhiệt dẫn đến mâu thuẫn. Chuẩn về tốc độ trên các bề mặt trao đổi nhiệt được\r\ndùng để giảm tới mức tối thiểu sự tắc nghẽn ở phía nước; chuẩn về độ tăng nhiệt\r\nđộ tối thiểu được dùng để giảm tới mức tối thiểu việc sử dụng nước làm mát. Nếu\r\nxuất hiện mâu\r\nthuẫn này, khách hàng phải chấp nhận sự lựa chọn cuối cùng.
\r\n\r\n5.1.9. Việc bố trí thiết bị,\r\nbao gồm cả thiết bị phụ và phụ tùng phải được khách hàng và bên bán hàng cùng\r\nnhau triển khai. Việc bố trí phải cung cấp các khoảng có đủ khe hở và tiếp cận\r\nan toàn cho vận hành và bảo dưỡng.
\r\n\r\nToàn bộ thiết bị phải được thiết kế để\r\ncho phép bảo dưỡng nhanh và có tính kinh tế. Các chi tiết chính như các chi tiết của\r\nthân máy và thân ổ trục phải được thiết kế và chế tạo để bảo đảm độ chính xác\r\nthẳng hàng (đồng trục) khi lắp ráp lại. Yêu cầu này có thể được hoàn thành bằng\r\ncách sử dụng các vai (gờ), các chốt trục hoặc then.
\r\n\r\n5.1.11. Tốc độ liên tục lớn\r\nnhất của thiết bị không được nhỏ hơn 105% tốc độ định mức đối với các máy có tốc\r\nđộ thay đổi và phải bằng tốc độ định mức đối với các truyền động của động cơ có\r\ntốc độ không đổi.
\r\n\r\nTốc độ ngắt của thiết bị không được nhỏ\r\nhơn các giá trị trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\ntốc độ ngắt của máy dẫn động
\r\n\r\n\r\n Kiểu máy dẫn\r\n động \r\n | \r\n \r\n Tốc độ ngắt \r\n(% tốc độ\r\n liên tục lớn nhất) \r\n | \r\n
\r\n Tuabin hơi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - NEMA cấp Aa \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n - NEMA cấp B, C và Da \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n Tuabin khí \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n
\r\n Động cơ có tốc độ thay đổi \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n Động cơ có tốc độ không đổi \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Động cơ kiểu pit tông \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n a Chỉ cấp điều\r\n chỉnh như quy định trong NEMA SM 23 \r\n | \r\n
5.1.13. Các chi tiết dự phòng\r\nvà thay thế dùng cho máy và tất cả các thiết bị phụ, phụ tùng được cung cấp phải\r\nđáp ứng tất cả các chuẩn của phần này của TCVN 9450-1:2013
\r\n\r\n5.1.14. Các bình chứa dầu và\r\ncác thân lắp các chi tiết di động được bôi trơn như các ổ trục, các vòng bít\r\nkín trục, các chi tiết được đánh bóng có độ nhẵn bề mặt cao, các dụng cụ và các\r\nphần tử điều khiển phải được thiết kế để giảm tới mức tối thiểu sự nhiễm bẩn bởi\r\nhơi ẩm, bụi bẩn và các chất lạ khác trong quá trình vận hành và chạy không tải.
\r\n\r\n5.1.15. Thiết bị (máy, máy dẫn\r\nđộng và thiết bị phụ) phải chạy trên giá thử và trên nền móng bền vững của\r\nchúng trong phạm vi các chuẩn chấp nhận quy định. Sau khi lắp đặt, tính năng của\r\nthiết bị liên hợp phải do khách hàng và bên bán hàng, có trách nhiệm đối với\r\nthiết bị, cùng nhau chịu trách nhiệm. Tính năng của máy cũng phải tính đến các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\na) Công suất tại điểm được chứng nhận\r\nkhông được vượt quá 104 % giá trị được đánh giá với công suất yêu cầu không có\r\ndung sai âm.
\r\n\r\nb) Người bán máy nén phải xác nhận thiết\r\nbị có khả năng vận hành liên tục ở bất cứ các điều kiện quy định nào.
\r\n\r\n● c) Nếu được quy định,\r\nngười bán máy nén phải xác nhận thiết bị có khả năng khởi động ở áp suất xác lập\r\nhoặc áp suất hút nâng cao.
\r\n\r\n● d) Khách hàng phải\r\nquy định thành phần của khí. Khách hàng cũng có thể quy định, khối lượng mol\r\ntương đối, tỷ số của các nhiệt dung riêng (Cp/Cv) và hệ số\r\nnén (Z).
\r\n\r\ne) Trừ khi có quy định khác, bên bán\r\nhàng phải sử dụng các giá trị quy định của lưu lượng, thành phần quy định của\r\nkhí và các điều kiện của khí để tính toán khối lượng mol tương đối, tỷ số của\r\ncác nhiệt dung riêng (Cp/Cv) và hệ số nén (Z). Người bán\r\nmáy nén phải chỉ ra các giá trị của mình trên các tờ dữ liệu với đề nghị và sử\r\ndụng các giá trị này để tính toán các dữ liệu tính năng.
\r\n\r\n● 5.1.16. Nếu được quy định, bên\r\nbán hàng phải xem xét lại và nhận xét lại và nhận xét về các bản vẽ đường ống\r\nvà nền móng của khách hàng.
\r\n\r\n● 5.1.17. Nếu được quy định, để\r\nkiểm tra sự tuân theo các chuẩn đã được thỏa thuận (ví dụ, API RP 686 hoặc tiêu\r\nchuẩn của bên bán hàng), đại diện của khách hàng phải có mặt để chứng kiến.
\r\n\r\na) Kiểm tra độ thẳng hàng của đường ống\r\nđược thực hiện bằng cách nới lỏng các mối nối mặt bích chính của thiết bị.
\r\n\r\nb) Kiểm tra độ thẳng hàng (đồng trục)\r\ncủa trục lúc ban đầu.
\r\n\r\nc) Độ thẳng hàng (đồng trục) của trục ở\r\nnhiệt độ vận hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhiều yếu tố có thể có ảnh\r\nhưởng xấu tới tính năng tại hiện trường. Các yếu tố này bao gồm các tải trọng của\r\nđường ống, độ thẳng hàng (đồng trục) ở các điều kiện vận hành, kết cấu đỡ, vận\r\nchuyển trong quá trình vận chuyển, vận chuyển và lắp ráp tại hiện trường.
\r\n\r\n5.1.18. Các động cơ, các linh\r\nkiện điện và thiết bị điện phải thích hợp với sự phân loại theo vùng (loại,\r\nnhóm và bộ phận hoặc vùng) do khách hàng quy định và phải đáp ứng các yêu cầu của\r\ncác phần được áp dụng của IEC 60079 (tất cả các phần) hoặc NFPA 70-05, các mục\r\n500, 501, 502 và 504 cũng như bất cứ các quy tắc cục bộ nào được cung cấp hoặc\r\nquy định theo yêu cầu của khách hàng.
\r\n\r\n● 5.1.19. Kiểm tra mức áp suất\r\nâm thanh (SPL) của toàn thiết bị được cung cấp phải có sự cố gắng cùng nhau của\r\nkhách hàng và bên bán hàng có trách nhiệm đối với thiết bị. Thiết bị do bên bán\r\nhàng cung cấp phải tuân theo mức áp suất âm thanh lớn nhất cho phép được quy định.\r\nĐể xác định sự tuân thủ, bên bán hàng phải cung cấp các dữ liệu của cả áp suất\r\nâm thanh lớn nhất và mức công suất âm thanh lớn nhất trên mỗi dải octa của thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức công suất âm thanh của một\r\nnguồn có thể được xử lý như một tính chất của nguồn này trong một tập hợp các\r\nđiều kiện vận hành đã cho. Tuy nhiên, mức áp suất âm thanh thay đổi tùy theo\r\nmôi trường trong đó có bố trí nguồn âm thanh cũng như khoảng cách đến nguồn âm\r\nthanh. Theo thường lệ, bên bán hàng thường phản đối bảo hành yêu cầu về mức áp\r\nsuất âm thanh lớn nhất cho phép của khách hàng với lý do là bên bán hàng không\r\nkiểm tra được môi trường trong đó sẽ lắp đặt thiết bị. Tuy nhiên bên bán hàng cần\r\nkiểm tra mức áp suất âm thanh của thiết bị.
\r\n\r\n● 5.1.20. Nếu được quy định,\r\nbên bán hàng phải cung cấp biện pháp xử lý âm thanh. Loại xử lý và các yêu cầu\r\nvề an toàn phải được thỏa thuận giữa bên bán hàng và khách hàng.
\r\n\r\nCác máy nén này có xu hướng gây ra tiếng\r\nồn lớn. Máy nén có thể cần đến rào chắn âm thanh để đạt tới các mức tiếng ồn chấp\r\nnhận được. Các yếu tố như khả năng tiếp cận để vận hành và bảo dưỡng, các yêu cầu\r\nvề làm sạch khi xử lý khí cháy hoặc độc hại, các mức tiếng ồn bên trong rào chắn,\r\ncác cửa chống nổ và yêu cầu nhìn qua cửa sổ để giám sát máy nên được xem xét\r\ntrong thiết kế và cấu tạo các rào chắn âm thanh.
\r\n\r\n5.1.21. Nếu có nhu cầu thiết\r\nbị để tách chất lỏng trong khí xả thì bên bán hàng và khách hàng phải cùng nhau\r\nxây dựng các điều kiện kỹ thuật.
\r\n\r\nViệc tách chất lỏng luôn có nhu cầu đối\r\nvới các máy nén trục vít được bôi trơn bằng phun dầu (xem 5.10.3.1.1) và có thể\r\nđược yêu cầu đối với các máy nén trục vít khô nếu sử dụng phun chất lỏng.
\r\n\r\n● 5.1.22. Thiết bị, bao gồm cả\r\nthiết bị phụ và phụ tùng phải thích hợp cho vận hành trong các điều kiện môi\r\ntrường do khách hàng quy định. Các điều kiện này phải bao gồm việc lắp đặt\r\ntrong nhà (có sưởi hoặc không sưởi) hoặc ở ngoài trời (có hoặc không có mái),\r\ncác nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất, độ ẩm khác thường và các điều kiện bụi bẩn\r\nhoặc ăn mòn.
\r\n\r\n● 5.1.23. Thiết bị, bao gồm tất\r\ncả các thiết bị phụ, phụ tùng phải thích hợp cho vận hành khi sử dụng các điều\r\nkiện dòng chảy có ích do khách hàng quy định.
\r\n\r\n5.1.24. Phải cung cấp các mối\r\nghép bu lông theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Các chi tiết có ren phải phù hợp với\r\nTCVN 7292 (ISO 261), ISO 262, ISO 724 và ISO 965 (tất cả các phần) hoặc ASME\r\nB1.1.
\r\n\r\nb) Phải có khe hở thích hợp tại tất cả\r\ncác vị trí lắp bu lông để cho phép sử dụng chìa vặn mặt mút hoặc chìa vặn mặt\r\nnút.
\r\n\r\nc) Không được sử dụng các mối ghép bu\r\nlông kiểu ổ cắm bên trong, đai ốc có xẻ rãnh hoặc kiểu chìa vặn trừ khi có sự\r\nchấp thuận riêng của khách hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các vị trí có không\r\ngian bị hạn chế, có thể cần đến chi tiết kẹp chặt có mặt bích gắn liền.
\r\n\r\nd) Nhãn hiệu của nhà sản xuất phải được\r\nbố trí trên tất cả các chi tiết kẹp chặt có cỡ 6mm (0,25 in) và lớn hơn (trừ\r\ncác vòng đệm và các vít không có đầu). Đối với các vít cấy, nhãn phải được đặt\r\ntrên mặt mút của đai ốc của đầu mút vít cấy được nhô ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vít không có đầu có một lõ\r\n6 cạnh chềm trên một đầu mút
\r\n\r\n● 5.1.25. Khách hàng nên chỉ\r\nra sự hiện diện của các hạt rắn hoặc lỏng trong dòng khí và số lượng, cỡ kích\r\nthước và thành phần của chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1. Thân máy chịu áp lực\r\nphải được thiết kế phù hợp với 5.2.2 hoặc 5.2.3 theo sự lựa chọn của bên bán\r\nhàng và mối ghép bu lông nối ghép thân máy phải phù hợp với 5.2.4. Ngoài ra,\r\nthân máy chịu áp lực phải được thiết kế để:
\r\n\r\na) Vận hành không có rò rỉ hoặc tiếp\r\nxúc bên trong giữa bộ phận quay và tĩnh tại trong khi chịu tác động đồng thời của\r\náp suất làm việc lớn nhất cho phép (MAWP) (và nhiệt độ tương ứng) và sự phối hợp\r\nxấu nhất của các tải trọng lớn nhất cho phép của vòi (ống) phun tác dụng lên tất\r\ncả các vòi phun, và
\r\n\r\nb) Chịu được thử nghiệm thủy tĩnh.
\r\n\r\n5.2.2. Ứng suất kéo cho phép\r\nđược sử dụng trong thiết kế thân máy chịu áp lực (trừ khi có mối ghép bu lông)\r\nđối với bất cứ vật liệu nào cũng không được vượt quá 0,25 lần độ bền kéo giới hạn\r\nnhỏ nhất đối với vật liệu ở nhiệt độ làm việc lớn nhất quy định. Đối với các vật\r\nđúc, ứng suất kéo cho phép phải được nhân với hệ số đúc thích hợp được cho\r\ntrong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Các\r\nhệ đúc
\r\n\r\n\r\n Kiểu kiểm tra không phá hủy (NDE) \r\n | \r\n \r\n Hệ số đúc \r\n | \r\n
\r\n Bằng mắt với hạt từ và/ hoặc chất lỏng\r\n thẩm thấu \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Chụp ảnh tia bức xạ theo vị trí \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Siêu âm \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n Chụp ảnh tia bức xạ toàn bộ \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
5.2.3. Bộ phận chịu áp lực\r\ncó thể được thiết kế với sự trợ giúp của phân tích phần tử hữu hạn với điều kiện\r\nlà các giới hạn thiết kế tuân theo quy tắc thiết kế chi tiết chịu áp lực, (ví dụ,\r\nPhần VIII, đoạn 2 của ASME, quy tắc bình chịu áp lực) và cường độ ứng suất lớn\r\nnhất cho phép, Smax được biểu thị\r\nbằng kilo pascal (pound\r\nper square inch) như đã cho trong phương trình cải tiến (1). Không yêu cầu phải\r\ncó báo cáo dữ liệu chế tạo, kiểm tra của bên thứ ba và đóng dấu như đã quy định\r\ntrong quy tắc thiết kế chi tiết chịu áp lực.
\r\n\r\n (1)
trong đó:
\r\n\r\nSmax là cường độ ứng suất\r\ntheo quy tắc ASME, được biểu thị bằng kilo Pascal (pound per square inch);
\r\n\r\nPc là áp suất thử thủy lực\r\ntheo quy tắc ASME, được biểu thị bằng phần trăm của MAWP.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố nguồn của\r\ncác tính năng vật liệu như ASTM cũng như các hệ số đúc được áp dụng trong đề\r\nnghị của mình.
\r\n\r\n5.2.4. Đối với mối ghép bu\r\nlông nối ghép thân máy, phải sử dụng ứng suất kéo cho phép như đã xác định\r\ntrong 5.2.2 để xác định tổng diện tích của mối ghép bu lông dựa trên tải trọng\r\nthủy tĩnh và tải trọng sơ bộ của đệm kín. Ứng suất của tải trọng sơ bộ không được\r\nvượt quá 0,75 lần giới hạn chảy nhỏ nhất của vật liệu mối ghép bu lông.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thông thường, sai lệch và\r\nlý do cần được xem xét trong thiết kế vật đúc. Độ bền kéo giới hạn hoặc giới hạn\r\nchảy ít khi là yếu tố hạn chế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần chất tải sơ bộ cho mối\r\nghép bu lông để ngăn ngừa sự không chất tải cho mối ghép bu lông do vận hành có\r\nchu kỳ.
\r\n\r\n5.2.5. Áp suất làm việc lớn\r\nnhất cho phép (MAWP) của thân máy ít nhất phải bằng áp suất đặt quy định của\r\nvan an toàn. Nếu khách hàng không quy định áp suất đặt của van an toàn thì bên\r\nbán hàng phải quy định áp suất này (xem 5.1.7).
\r\n\r\n5.2.6. Trừ khi có quy định\r\nkhác, đối với máy nén trục vít khô, khách hàng phải cung cấp bộ phận bảo vệ áp\r\nsuất cho hệ thống.
\r\n\r\n5.2.7. Đối với máy nén trục\r\nvít được bôi trơn bằng phun dầu, bên bán hàng phải cung cấp bộ phận bảo vệ áp suất\r\ncủa hệ thống khí có cỡ kích\r\nthước phù hợp với API 520 (bao gồm cả trường hợp có cháy) hoặc các chuẩn khác\r\ndo khách hàng quy định.
\r\n\r\n5.2.8. Các thân máy phải được\r\nchế tạo bằng thép nếu
\r\n\r\na) Áp suất xả định mức theo áp kế vượt\r\nquá 2750kPa (27,5bar; 400psi);
\r\n\r\nb) Nhiệt độ xả vượt quá 260°C (500°F);
\r\n\r\nc) Khí là khí cháy hoặc khí độc hại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp các thân\r\nmáy bằng gang được chấp nhận, các xem xét khác như khả năng sửa chữa thân máy\r\ndo các khe hở rô to/ thân máy gần nhau có thể là lý do để quy định sử\r\ndụng thân máy bằng thép.
\r\n\r\n5.2.9. Không được sử dụng\r\ncác thân máy được thiết kế cho nhiều áp suất làm việc lớn nhất cho phép. Nếu sử\r\ndụng áo nước làm mát thì áo nước này chì được có các mối nối bên ngoài giữ các\r\nthân máy trên và dưới.
\r\n\r\n5.2.10. Phải sử dụng mối nối\r\nliên kết kim loại với kim loại cho mối nối chính của thân máy nén chia tách\r\ntheo chiều trục và độ kín khít của mối nối liên kết này được duy trì bằng mối\r\nghép bu lông. Mối nối phải được bít kín bằng một hợp chất thích hợp với các lưu\r\nchất được xử lý (vận chuyển). Không được sử dụng các đệm kín (kể cả các đệm kín\r\nbằng sợi). Các mối nối chính của các\r\nthân máy ghép hướng kính có thể gắn liền với một đệm kín. Các đệm kín này phải\r\nđược giữ hoàn toàn trong phạm vi giới hạn của mối nối.
\r\n\r\n5.2.11. Mỗi thân máy chia\r\ntách theo chiều trục phải có đủ độ cứng vững để cho phép tháo ra và thay thế nửa\r\ntrên mà không cản trở khe hở vận hành giữa rô to và thân máy.
\r\n\r\n5.2.12. Các thân máy và giá đỡ\r\nphải được thiết kế để có đủ độ bền và độ cứng vững để hạn chế bất cứ sự thay đổi\r\nnào về vị trí tương đối của các đầu mút trục tại mặt bích của khớp nối trục do\r\nsự phối hợp bất lợi nhất của áp suất cho phép, mô-men xoắn và các lực, mô-men của\r\nđường ống đến 50 mm (0,002 in).
\r\n\r\n5.2.13. Các trụ đỡ và bu lông\r\nđiều chỉnh thẳng hàng phải có đủ độ cứng vững để cho phép dịch chuyển máy bằng\r\nsử dụng các vít kích ngang và dọc trục.
\r\n\r\n5.2.14. Phải cung cấp các vít\r\nkích, các thanh dẫn hướng, các chốt điều chỉnh thẳng hàng đối với thân máy\r\nvà/hoặc các cơ cấu thích hợp khác để dễ dàng cho việc tháo ra và lắp lại, các\r\nthanh dẫn hướng phải có đủ chiều dài để ngăn ngừa hư hỏng bộ phận bên trong hoặc\r\ncác vít cấy của thân máy trong quá trình tháo ra và lắp lại. Phải trang bị các\r\nvấu nâng hoặc bu lông vòng để nâng nửa trên của thân máy lên. Bên bán hàng phải\r\nquy định các phương hướng nâng máy đã được lắp ráp.
\r\n\r\nNếu sử dụng các vít kích như là phương\r\ntiện để chia tách các mặt tiếp xúc với nhau thì một trong các mặt này phải có gờ\r\nnổi (khỏa mặt hoặc làm rãnh) để ngăn ngừa mối nối bị rò rỉ hoặc lắp ghép không\r\nđúng do bề mặt bị xước.
\r\n\r\n● 5.2.15. Nếu được quy định đối\r\nvới máy nén trục vít khô, thành thân máy phải có một lớp phủ hoặc mạ chịu ăn\r\nmòn. Phương pháp này có thể đòi hỏi phải có một lỗ khoan thủng của thân trong quá\r\ntrình chế tạo trước khi gia công lần cuối.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Đối với dịch vụ vận chuyển CO2\r\nướt (cacbonic axit), một lớp phủ thép không gỉ có chiều dày 2,5mm đến\r\n3,2mm (0,100in đến 0,125in) có thể được ốp vào thành thân máy bằng thép đúc.\r\nThân máy có thể được gia công lỗ khoan thủng để cho phép hàn tạo ra lớp lót có\r\nnhiều lớp gồm có một lớp chắn qua bằng thép không gỉ loại 308/309 theo AISI\r\ntheo sau là lớp phủ 308/316. Thân máy có thể được gia công sau khi phủ thép\r\nkhông gỉ. Mặt mút của thành có thể được phủ tương tự hoặc được trang bị các tấm\r\nthép không gỉ thích hợp ở đầu mút.
\r\n\r\nBên bán hàng phải đưa các nội dung chi\r\ntiết của phương pháp này vào đề nghị thiết kế thân máy.
\r\n\r\n● 5.2.16. Ngoài các yêu cầu\r\ntrong 5.1.24, phải cung cấp các mối ghép bu lông cho thân máy chịu áp lực như\r\nđã quy định trong 5.2.17 và 5.2.18.
\r\n\r\n● 5.2.17. Phải cung cấp các vít\r\ncấy cho mối nối ghép chính của các\r\nthân máy chia tách theo chiều trục và các lắp đầu mút được ghép bu lông\r\ncho các thân máy ghép hướng kính, trừ khi các vít có đầu đã được khách hàng chấp\r\nthuận riêng.
\r\n\r\nPhải sử dụng các vít cấy thay cho các\r\nvít có đầu trên tất cả các mối nối ghép khác trừ khi các vít có đầu sáu cạnh được\r\nsử dụng chủ yếu cho lắp ráp và đã được khách hàng chấp thuận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các máy nén trục vít được\r\nbôi trơn bằng phun dầu được thiết kế điển hình cho sử dụng các vít có đầu.
\r\n\r\n● 5.2.18. Nếu được quy định,\r\ncác vít cấy và đai ốc dùng cho mối nối ghép chính của thân máy được thiết kế\r\ncho sử dụng bu lông được kéo căng bằng thủy lực. Phương pháp và phạm vi sử dụng\r\ncác dụng cụ chuyên dùng do bên bán hàng cung cấp phải được thỏa thuận cùng\r\nnhau.
\r\n\r\n5.2.19. Phải giảm tới mức tối\r\nthiểu việc sử dụng các lỗ ren trong các chi tiết chịu áp lực. Để ngăn ngừa rò rỉ\r\ntrong các đoạn chịu áp lực của thân máy ngoài lượng dư cho ăn mòn phải để lại lớp\r\nkim loại có chiều dày như nhau tới ít nhất là một nửa đường kính của bu lông ở\r\nxung quanh và bên dưới đáy của các lỗ được khoan và gia công ren. Chiều sâu của\r\ncác lỗ có ren ít nhất phải bằng 1,5 lần đường kính vít cấy.
\r\n\r\n5.2.20. Các bề mặt lắp ráp phải\r\nđáp ứng các chuẩn sau
\r\n\r\na) Chúng phải được gia công đạt tới độ\r\nnhám trung bình số học Ra = 6,3 mm (250 mm) hoặc tốt hơn.
\r\n\r\nb) Để tránh sự tiếp xúc không tốt của\r\ncác bề mặt đối tiếp, chúng phải ở trong cùng một mặt phẳng nằm ngang với sai số\r\n25mm (0,001in).
\r\n\r\nc) Mỗi bề mặt lắp ráp phải được gia\r\ncông với độ phẳng 13 mm\r\n/330 mm chiều dài (0,0005 in/ft chiều dài) của bề mặt lắp ráp.
\r\n\r\nd) Các mặt phẳng lắp ráp khác nhau phải\r\nsong song với nhau với sai số 50mm (0,002 in).
\r\n\r\ne) Mặt trên được gia công hoặc bề mặt\r\ntại chỗ được tạo mặt phẳng song song với bề mặt lắp ráp.
\r\n\r\nCác lỗ lắp bu lông siết chặt phải được\r\nkhoan vuông góc với bề mặt hoặc các bề mặt lắp ráp và cho phép điều chỉnh độ thẳng\r\nhàng (đồng trục) của thiết bị với đường kính lớn hơn đường kính của bu lông siết\r\nchặt 13 mm (0,5 in). Chỗ được tạo khỏa mặt phải có đường kính bằng ba lần đường\r\nkính của lỗ bu lông.
\r\n\r\n5.2.21. Các chân của thiết bị\r\nphải được trang bị các vít kích thẳng đứng và phải được khoan các lỗ dẫn hướng\r\ncó thể tiếp cận được cho sử dụng trong lắp ghép chốt lần cuối.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.3.1. Tất cả các lỗ hoặc miệng\r\nphun dùng cho các mối nối ống trên các thân chịu áp lực phải có cỡ kích thước\r\nDN 20 (NPS3/4) hoặc lớn hơn và phải phù hợp với ISO 6708.\r\nKhông được sử dụng các cỡ DN32, DN 65, DN 90, DN 125, DN 175, và DN 225 (NPS 1-¼,\r\n2-½, 3½, 5, 7 và 9).
\r\n\r\n5.3.2. Tất cả các mối nối phải\r\ncó mặt bích hoặc được gia công và lắp vít cấy, trừ khi có mối ren được cho phép\r\ntrong 5.3.6. Tất cả các mối nối phải thích hợp với áp suất làm việc lớn nhất\r\ncho phép của thân máy.
\r\n\r\nCác mối nối chính ở đầu vào và đầu ra\r\ncủa quá trình công nghệ phải được định hướng theo quy định. Các mối nối có mặt\r\nbích có thể gắn liền với thân máy hoặc đối với các thân máy nén bằng vật liệu\r\nhàn được, có thể được tạo thành bằng một đoạn ống nối hoặc một chi tiết chuyển\r\ntiếp được hàn vào ống hoặc hàn giáp mép và phải tận cùng bằng một cổ (ngõng)\r\nhàn hoặc mặt bích hàn vào ống.
\r\n\r\n5.3.3. Các mối nối được hàn\r\nvới thân máy phải đáp ứng các yêu cầu về vật liệu của thân máy, bao gồm cả độ bền\r\nva đập, thay vì các yêu cầu của đường ống nối (xem 5.11.4.5). Tất cả các công\r\nviệc hàn mối nối phải được hoàn thành trước khi thân máy được thử thủy tĩnh\r\n(xem 7.3.2).
\r\n\r\n5.3.4. Thân máy phải có đường\r\nxả
\r\n\r\n5.3.5. Các mối nối hàn giáp\r\nmép cỡ DN40 (NSP1-½) và nhỏ hơn phải được gia cường bằng cách sử dụng các ống\r\nlót hoặc thép góc rèn hàn vào mối nối.
\r\n\r\n5.3.6. Đối với các mối nối\r\nkhác với mối nối chính của quá trình công nghệ, nếu không thể thực hiện được\r\ncác lỗ cho mối nối với đường ống có mặt bích hoặc được gia công và lắp vít cấy\r\nthì có thể sử dụng các mối nối có ren cho ống có cỡ kích thước không vượt quá\r\nDN40 (NSP1-1/2) như sau, với sự chấp thuận của khách\r\nhàng.
\r\n\r\na) Trên các vật liệu không hàn được,\r\nnhư gang;
\r\n\r\nb) Nếu được dùng chủ yếu cho bảo dưỡng\r\n(tháo và lắp);
\r\n\r\nc) Nếu không gian bị hạn chế.
\r\n\r\n5.3.7. Các đoạn nối ống được\r\nlắp ghép ren hoặc được hàn với thân máy không nên dài quá 150 mm (6 in) và phải\r\nlà cỡ nhỏ nhất của danh mục ống không hàn 160 đối với các cỡ DN 25 (NPS -1) và\r\nnhỏ hơn và cỡ nhỏ nhất của danh mục 80 đối với DN 40 (NSP1-½).
\r\n\r\n5.3.8. Đoạn nối ống phải được\r\ncung cấp cùng với cổ (ngõng) hàn hoặc mặt bích hàn vào ống.
\r\n\r\n5.3.9. Vật liệu của đoạn ống\r\nvà mặt bích phải đáp ứng các yêu cầu của 5.3.3.
\r\n\r\n5.3.10. Các lỗ có ren và các ống\r\nlót cho ren ống phải tuân theo TCVN 7701-1 (ISO 7-1) và TCVN 7701-2 (ISO 7-2)\r\nhoặc ASME B1.20.1-1983.
\r\n\r\n5.3.11. Các lỗ có ren không\r\nđược sử dụng để nối với đường ống phải được nút kín bằng các nút thép cứng phù\r\nhợp với ASME B16.11. Các nút này tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu về vật liệu\r\ncủa thân chịu áp lực. Các nút sau này cần tháo ra phải được chế tạo bằng vật liệu\r\nchịu ăn mòn. Cấm sử dụng các nút bằng chất dẻo. Phải sử dụng chất bôi trơn ren\r\ncó tính năng nhiệt độ thích hợp với quá trình trên tất cả các mối nối có ren.\r\nKhông được sử dụng dải vật liệu bít kín ren hoặc chất bít kín ren.
\r\n\r\n5.3.12. Các mặt bích phải\r\ntuân theo ISO 7005-1 hoặc ISO 7005-2 hoặc ASME B16.1, ASME B16.5, ASME B16.42\r\nhoặc ASME B16.47, các loạt (seri) A hoặc B khi có thể áp dụng được, trừ trường\r\nhợp được quy định trong 5.3.13 đến 5.3.16.
\r\n\r\n5.3.13. Các mặt bích bằng\r\ngang phải được gia công mặt mút phẳng và tuân theo các yêu cầu kích thước của\r\nISO 7005-2 hoặc ASME B16.1 hoặc ASME B16.42. Các mặt bích loại 125 phải có chiều\r\ndày nhỏ nhất bằng chiều dày của loại (cấp) 250 đối với các cỡ DN200 (NPS8) và\r\nnhỏ hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị vạn\r\nnăng có thể xem xét nới lỏng yêu cầu về chiều dày của loại 250. Các kích thước\r\ncủa mối ghép bu lông tương\r\nđương với các mối ghép mặt bích loại 125 và 250. Chiều dày bổ sung thêm được ưu\r\ntiên sử dụng cho hầu hết các ứng dụng trong máy.
\r\n\r\n5.3.14. Các mặt bích khác với\r\nmặt bích gang phải tuân theo các yêu cầu về kích thước của ISO 7005-1 hoặc ASME\r\nB16.5 hoặc ASME B16.47.
\r\n\r\n5.3.15. Các mặt bích có mút\r\nphẳng với chiều dày mặt mút nhô lên hoàn toàn được chấp nhận sử dụng trên các\r\nthân máy được chế tạo bằng tất cả các loại vật liệu. Chấp nhận các mặt bích được\r\nchế tạo bằng tất cả các loại vật liệu dày hơn hoặc có đường kính ngoài lớn hơn\r\nso với yêu cầu của ISO hoặc ASME. Các mặt bích phi tiêu chuẩn (quá cỡ) phải được\r\nxác định kích thước theo bản vẽ bố trí.
\r\n\r\n5.3.16. Các mặt bích phải được\r\ngia công toàn bộ mặt mút hoặc gia công cục bộ trên mặt mút ở phía sau và phải\r\nđược thiết kế cho mối ghép bu lông xuyên suốt.
\r\n\r\n5.3.17. Các mối nối được gia\r\ncông lắp ghép vít cấy phải tuân theo các yêu cầu về gia công mặt mút và khoan lỗ\r\ncủa ISO 7005-1 hoặc ISO 7005-2 hoặc ASME B16.1, ASME B16.5, ASME B16.42 hoặc\r\nASME B16.47, loạt A hoặc B. Các đai vít và đai ốc phải được cung cấp ở dạng lắp,\r\nphải loại bỏ 1,5 vòng ren ở cả hai đầu của mỗi vít cấy.
\r\n\r\n5.3.18. Các mối nối được gia\r\ncông lắp ghép vít cấy và các mặt bích không phù hợp với ISO 7005-1 hoặc ISO\r\n7005-2 hoặc ASME B16.1, ASME B16.5, ASME B16.42 hoặc ASME B16.47 cần có sự chấp\r\nthuận của khách hàng. Trừ khi có quy định khác, bên bán hàng phải cung cấp các\r\nmặt bích đối tiếp, các vít cấy và đai ốc cho các mối nối phi tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.3.19. Để giảm tới mức tối\r\nthiểu sự chất tải lên các vòi (ống) phun và dễ dàng cho lắp đặt đường ống, các\r\nmặt bích của máy phải song song với mặt phẳng được chỉ ra trên bản vẽ bố trí\r\nchung với sai số trong khoảng 0,5°. Các vít cấy hoặc lỗ bu lông phải có các đường\r\ntâm không trùng với trục thẳng đứng và song song với các trục chính của thiết bị.
\r\n\r\n5.3.20. Tất cả các mối nối của\r\nkhách hàng phải tiếp\r\ncận được để tháo ra mà không yêu cầu phải di chuyển máy hoặc bất cứ bộ phận chủ\r\nyếu nào của máy.
\r\n\r\n5.4. Các ngoại lực và\r\nmô-men
\r\n\r\n5.4.1. Máy nén tối thiểu phải\r\nđược thiết kế để chịu được các ngoại lực và mô-men trên mỗi vòi (ống) phun như\r\nđã được lập thành bảng trong Phụ lục C. Bên bán hàng phải cung cấp các lực và\r\nmô-men cho phép đối với mỗi vòi (ống) phun ở dạng bảng.
\r\n\r\nCác bộ tiêu âm có thể cần đến giá đỡ bổ\r\nsung.
\r\n\r\n5.4.2. Thân máy và các giá đỡ\r\nphải được thiết kế để có độ bền và độ cứng vững thích hợp để hạn chế sai lệch độ\r\nđồng trục (thẳng hàng) của khớp nối trục do áp suất, mô-men xoắn và các lực,\r\nmô-men cho phép tới 50 mm\r\n(0,002 in).
\r\n\r\nKhông nên sử dụng các mối nối liên kết\r\ngiãn nở để hạn chế các lực và mô-men. Tuy nhiên, nếu được sử dụng, nên chú ý tới\r\nviệc lựa chọn và vị trí của các mối nối liên kết giãn nở này để ngăn ngừa hiện\r\ntượng mỏi có thể xảy ra sớm do sự mạch động hoặc biến dạng do giãn nở hoặc cả\r\nhai. Không nên sử dụng các mối nối giãn nở để làm việc trong môi trường dễ cháy\r\nhoặc độc hại, trừ khi có sự chấp thuận riêng của khách hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.5.1. Rô to
\r\n\r\n5.5.1.1. Độ cứng vững của rô\r\nto phải đủ để ngăn ngừa sự tiếp xúc giữa các thân rô to và thân máy và giữa các\r\nthân rô to có lắp bánh răng điều chỉnh trong các điều kiện bất lợi nhất đã quy\r\nđịnh. Các thân rô to không gắn liền với trục phải được kẹp chặt bền vững với trục\r\nđể ngăn ngừa chuyển động tương đối trong bất cứ điều kiện nào. Các mối hàn kết\r\ncấu trên rô to phải là các mối hàn liên tục ngấu hoàn toàn và phải được xử lý\r\nnhiệt sau hàn khi sử dụng các quy trình hàn và thợ hàn đã được chứng nhận chất\r\nlượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ có các máy nén trục vít\r\nkhô được cung cấp các thân rô to và lắp bánh răng điều chỉnh.
\r\n\r\n5.5.1.2. Trục phải được luyện\r\nthành thép nếu không được người mua chấp thuận.
\r\n\r\n● 5.5.1.3. Nếu được quy định hoặc\r\ncung cấp các đầu dò rung động và /hoặc vị trí chiều trục, các bề mặt cảm biến của\r\ntrục rô to (cả dao động hướng tâm và vị trí chiều trục) được quan trắc bằng các\r\nđầu dò rung hướng tâm (chính) phải.
\r\n\r\na) Đồng tâm với các ngõng ổ trục;
\r\n\r\nb) Không được có các vết giấy nến và\r\ncác vạch dấu hoặc bất cứ sự không liên tục bề mặt nào khác như lỗ dầu hoặc rãnh\r\nthen có kích thước tối thiểu là bằng một đường kính đỉnh đầu dò ở mỗi bên của đầu\r\ndò;
\r\n\r\nc) Không được phủ kim loại, lắp ống\r\nlót hoặc mạ;
\r\n\r\nd) Có độ nhẵn bề mặt cuối cùng tối đa\r\nlà 0,8 mm (32 min) thu được bằng mài\r\nkhôn hoặc đánh bóng;
\r\n\r\ne) Phải được khử từ triệt để tới mức\r\nquy định trong API 670 hoặc được xử lý bằng cách khác sao cho tổng độ đảo kết hợp\r\ndo điện và cơ không vượt quá 25% biên độ rung lớn nhất cho phép đỉnh tới đỉnh\r\nhoặc giá trị sau, lấy giá trị lớn hơn:
\r\n\r\n1) Đối với các bề mặt được quan trắc bằng\r\ncác đầu dò rung hướng kính, 6 mm (0,25 mil).
\r\n\r\n2) Đối với các bề mặt được quan trắc bằng\r\ncác đầu dò vị trí chiều trục 13mm (0,5 mil).
\r\n\r\n5.5.1.4. Mỗi bộ rô to phải được\r\nghi nhãn rõ ràng với số nhận dạng duy nhất trên mỗi rô to bị bao và bao. Số nhận\r\ndạng này phải đặt trên đầu mút của trục đối diện với khớp nối trục hoặc trên một\r\nbề mặt có thể tiếp cận được và không dễ bị hư hỏng trong bảo dưỡng.
\r\n\r\n5.5.1.5. Các đầu mút trục phải\r\ntuân theo các yêu cầu của ISO 10441 hoặc API 671.
\r\n\r\n5.5.1.6. Tất cả các rãnh then\r\ntrên trục phải có bán kính góc lượn tuân theo ASME B17-1.
\r\n\r\n5.5.2. Bánh răng điều chỉnh - Máy nén\r\ntrục vít khô
\r\n\r\n5.5.2.1. Các bánh răng điều chỉnh\r\nphải được chế tạo bằng thép rèn và phải có cấp chính xác tối thiểu là cấp 5\r\ntheo ISO 1328-1:1995. Các bánh răng điều chỉnh phải có dạng răng xoắn; xem Hình\r\nB.1. Hệ số làm việc theo ISO tối thiểu là 3,0.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Theo yêu cầu này, AGMA\r\n1328-1 tương đương với ISO 1328-1.
\r\n\r\n5.5.2.2. Quan hệ ăn khớp giữa\r\ncác rô to có lắp bánh răng điều chỉnh phải điều chỉnh được và việc điều chỉnh\r\nphải được bố trí để có thể khóa lại một cách cưỡng bức. Các phương tiện điều chỉnh\r\nvà khóa phải tiếp cận được với các rô to ở trong các ổ trục của chúng. Khoang\r\nkín chứa bánh răng không được tiếp xúc với khí.
\r\n\r\n5.5.2.3. Khi các bánh răng điều\r\nchỉnh phải được tháo ra để thay thế vòng bít, phải có khả năng điều chỉnh lại\r\ncác rô to mà không phải tháo thân máy ghép hướng kính.
\r\n\r\n5.5.2.4. Các bánh răng điều chỉnh\r\ndùng cho các máy nén trục vít ăn khớp răng xoắn phải có cùng một chiều xoắn như\r\ncác răng của các rô to sao cho vị trí chiều trục có ảnh hưởng nhỏ nhất đến điều\r\nchỉnh.
\r\n\r\n5.5.2.5. Phải có các cửa kiểm\r\ntra hoặc các phương tiện khác trên các nắp của thân máy sao cho có thể kiểm tra\r\ncác bánh răng điều chỉnh mà không phải tháo thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.6.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.6.1.1. Phải có các vòng bít\r\nkín trục để hạn chế hoặc ngăn ngừa sự rò rỉ khí của quá trình công nghệ ra môi\r\ntrường.
\r\n\r\n5.6.1.2. Hoạt động của vòng\r\nbít phải thích hợp với các thay đổi quy định trong các điều kiện hút hoặc xả\r\nđang phổ biến trong quá trình khởi động, ngắt hoặc điều chỉnh và trong bất cứ sự\r\nvận hành riêng biệt nào khác do khách hàng quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự phơi ra của các vòng bít\r\ntrong các điều kiện hút và xả phụ thuộc vào vị trí của vòng bít và cấu hình của\r\nhệ thống vòng bít.
\r\n\r\n● 5.6.1.3. Khách hàng có thể\r\nquy định áp suất bít kín với điều kiện là áp suất này đáp ứng các yêu cầu của\r\n5.6.1.2 ở mức tối thiểu.
\r\n\r\n5.6.1.4. Các vòng bít kín trục\r\nvà hệ thống đỡ vòng bít phải được thiết kế để cho phép tăng áp an toàn cho máy\r\nnén ở hệ thống vòng bít hoạt động trước khi khởi động quá trình.
\r\n\r\n5.6.1.5. Để làm việc ở nhiệt độ\r\nthấp, các hệ thống phải có phương tiện để duy trì lưu chất của vòng bít ở trên\r\nnhiệt độ điểm rót của nó tại rãnh thải của vòng bít bên trong.
\r\n\r\n5.6.1.6. Các vòng bít kín trục\r\nnên tiếp cận được để kiểm tra và thay thế mà không phải tháo nửa trên của thân\r\nmáy của máy nén chia tách theo chiều trục hoặc các thân ở đầu mút của máy nén\r\nghép hướng kính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ở một số thiết kế có thể cần\r\nphải tháo thân máy để tiếp cận các vòng bít.
\r\n\r\n● 5.6.1.7. Các vòng bít kín trục\r\ncó thể là một hoặc một tổ hợp của các kiểu vòng bít được mô tả trong 5.6.3 và\r\n5.6.4 theo quy định của khách hàng hoặc là các kiểu khác đã được thỏa thuận\r\ncùng nhau. Vật liệu của các chi tiết cấu thành phải thích hợp cho làm việc.
\r\n\r\n5.6.1.8. Nếu lưu chất của quá\r\ntrình công nghệ hoặc đỡ vòng bít là độc hại hoặc dễ bốc cháy, cần có một vòng\r\nbít tách ly ngoài vòng bít đầu tiên để ngăn ngừa sự rò rỉ ra khí quyển hoặc ra\r\nthân ổ trục. Vòng bít tách ly này phải có khả năng hoạt động như một vòng bít dự\r\ntrữ khẩn cấp tức thời khi vòng bít đầu tiên không hoạt động. Có thể sử dụng\r\nvòng bít thứ hai của một vòng bít tiếp đôi hoặc một vòng bít đơn hoặc kép tách\r\nly như một vòng bít tách ly. Các chất lỏng dễ cháy phải theo quy định trong\r\nNFPA30. Sự bố trí điển hình các vòng bít tách ly được giới thiệu trên các Hình\r\n2 và 3.
\r\n\r\n5.6.1.9. Các máy nén trục vít\r\nkhô có các vòng bít kín khi khô tự tác động. Trừ khi có sự thỏa thuận của khách\r\nhàng về các kiểu vòng bít kín trục khác, phải có các phương tiện để phun khí đệm\r\ntới mỗi vòng bít.
\r\n\r\n5.6.2. Hệ thống đỡ vòng bít
\r\n\r\n● 5.6.2.1. Khách hàng nên quy định\r\nsử dụng bất cứ các hệ thống đỡ vòng bít kín nào được đưa ra sau đây:
\r\n\r\na) Khí chắn vòng bít;
\r\n\r\nb) Khí đệm vòng bít;
\r\n\r\nc) Khí bít kín tách biệt.
\r\n\r\nNgoài ra bên bán hàng phải công bố lưu\r\nchất bít kín được sử dụng cho bất cứ các điều kiện vận hành nào.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Phía khí \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ống lót trục \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Phía khí quyển \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít kín chính đầu tiên \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Đầu vào của khí bít kín đã được lọc \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít quay \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Đầu ra của khí rò rỉ \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít dự trữ hoặc vòng bít tách\r\n ly \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Vòng bít tách ly (phun khí đệm trở) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít tĩnh tại \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường tâm rô to máy nén \r\n | \r\n
Hình 2 - Vòng\r\nbít kín khí tự tác\r\nđộng - Bố trí tiếp đôi
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đầu vào của khí bít kín đã được lọc \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít quay \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đầu ra của khí rò rỉ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít tĩnh tại \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Cung cấp khí khô, sạch\r\n cho vòng\r\n bít\r\n chắn/tách ly \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ống bao rô to \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Phía khí \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít chắn /tách ly \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Phía khí quyển \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 3 - Vòng\r\nbít kín khí tự tác động - Bố trí tiếp kép
\r\n\r\n5.6.2.2. Nếu có trang bị\r\nphương tiện phun khí đệm, bên bán hàng phải công bố các yêu cầu của khí bao gồm\r\náp suất, lưu lượng, điểm sương và lọc khí.
\r\n\r\n● 5.6.2.3. Nếu được quy định,\r\nbên bán hàng phải cung cấp toàn bộ hệ thống đỡ vòng bít, bao gồm sơ đồ và hóa đơn\r\nvật liệu. Phương pháp điều khiển, thiết kế, vật liệu và phạm vi cung cấp phải\r\nđược thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n5.6.2.4. Nếu có yêu cầu sử dụng\r\nkhí chặn hoặc khí đệm, khí phải\r\nđược lọc và được sấy khô, không có bất cứ chất nhiễm bẩn nào có thể tạo thành cặn.\r\nNguồn khí bít kín có thể được lấy từ đường xả của máy nén hoặc điểm trung gian.\r\nCó thể có yêu cầu và sử dụng một nguồn khí bít kín khác trong quá trình khởi động hoặc\r\nngắt và cung cấp cho vòng bít tách ly.
\r\n\r\n5.6.2.5. Các hệ thống đỡ dùng\r\ncho các vòng bít khí khô tự tác động phải phù hợp với ISO 10438-1 và ISO\r\n10438-4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày, API 614-99, các chương 1 và 4 tương đương với ISO 10439-1 và ISO 10438-4.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Phía khí quyển \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vòng zic zắc \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vòng zic zắc sau \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Phía khí \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ống bao trục \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các lỗ để thông hơi, làm\r\n sạch,\r\n tẩy rửa cặn \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường tâm rô to máy nén \r\n | \r\n
Hình 4 - Vòng\r\nbít kín trục kiểu\r\nzic zắc
\r\n\r\n5.6.3. Vòng bít kín trục dùng cho máy\r\nnén trục vít khô
\r\n\r\n5.6.3.1. Vòng bít kiểu zic zắc
\r\n\r\nVòng bít zic zắc (một vòng bít điển\r\nhình được giới thiệu trên Hình 4) có thể bao gồm một kiểu vòng bít hạn chế\r\nngoài vòng zic zắc nếu được khách hàng chấp thuận. Vòng bít zic zắc có thể là\r\ntĩnh tại (đứng yên) hoặc quay.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Phía khí quyển \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vòng zic zắc sau \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vòng đệm lò xo \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Thông hơi ra khí quyển \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vỏ hộp vòng bít \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Vít có đầu \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Làm sạch \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vòng cách \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Vòng cách \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Phía khí \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vòng đệm cách \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường tâm rô to máy nén \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận (cụm) vòng bít \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 5 - Vòng\r\nbít kiểu vòng\r\nhạn chế
\r\n\r\n5.6.3.2. Vòng bít kiểu vòng hạn\r\nchế
\r\n\r\nVòng bít kiểu vòng hạn chế (một vòng\r\nbít điển hình được giới thiệu trên Hình 5) phải bao gồm các vòng cacbon hoặc\r\ncác vật liệu thích hợp khác được lắp trong các vòng giữ hoặc vòng cánh. Các\r\nvòng bít có thể hoạt động ở trạng thái khô hoặc có chất lỏng bít kín.
\r\n\r\n5.6.3.3. Vòng bít kiểu (tiếp xúc) cơ\r\nkhí
\r\n\r\n5.6.3.3.1. Các vòng bít đơn kiểu\r\n(tiếp xúc) cơ khí (một vòng bít điển hình được giới thiệu trên Hình 6) phải được\r\ncung cấp có các vòng zic zắc và các vòng hắt dầu hoặc các vòng hạn chế để giảm\r\ntới mức tối thiểu sự rò rỉ dầu ra khí quyển hoặc vào trong máy nén. Dầu hoặc chất\r\nlỏng thích hợp khác có áp cấp cho các bề mặt quay có thể được cung cấp từ hệ thống\r\ndầu bôi trơn hoặc từ một hệ thống độc lập phù hợp với 5.10.
\r\n\r\n5.6.3.3.2. Các vòng bít kiểu cơ khí\r\nphải được lắp với một chi tiết tự đóng kín để ngăn ngừa sự rò rỉ khí không kiểm\r\nsoát được ra khỏi máy nén khi ngắt và mất áp suất dầu bít kín.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Bề mặt vòng bít \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vòng hãm bạc lót \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít tĩnh tại \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Dầu bít kín vào \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít kín bạc lót \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Lò xo nén \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Dầu bít kín trở về \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vòng kẹp \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Ống bao (lót) \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Dầu bít kín trở về \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vòng đệm lò xo \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bề mặt quay \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Rãnh thoát dầu rò rỉ \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chốt hãm quay \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Vòng đệm \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n Phía khí \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vòng O \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường tâm rô to máy nén \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n Phía khí quyển \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thân hộp vòng bít \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 6 - Cụm vòng bít (tiếp\r\nxúc) cơ khí\r\nđược\r\nlàm mát bằng dầu
\r\n\r\n5.6.3.4. Vòng bít kín khí khô\r\ntự tác động
\r\n\r\n● 5.6.3.4.1. Các vòng bít phải được\r\nbố trí theo kiểu đơn, kép hoặc tiếp đôi (trước sau) như đã quy định.
\r\n\r\n5.6.3.4.2. Kiểu bố trí tiếp đôi\r\nđiển hình được giới thiệu trên Hình 2 và bố trí kép có vòng bít tách ly được giới\r\nthiệu trên Hình 3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các phương án bố trí khác\r\nthường được sử dụng tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vòng bít có khả năng quay\r\ntheo chiều trục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Vòng bít rò rỉ một lượng\r\nnhỏ khí bít kín.
\r\n\r\n5.6.4. Vòng bít kín trục dùng cho máy\r\nnén trục vít bôi trơn bằng phun dầu
\r\n\r\n5.6.4.1. Vòng bít kiểu (tiếp\r\nxúc) cơ khí (một vòng bít điển hình được giới thiệu trên Hình 6) phải được\r\ntrang bị cùng với các vòng zic zắc, hắt dầu hoặc vòng hạn chế để giảm tới mức tối\r\nthiểu sự rò rỉ đầu ra khí quyển. Dầu có áp dẫn đến các bề mặt quay có thể được\r\ncung cấp từ hệ thống dầu bôi trơn phù hợp với 5.10.
\r\n\r\n● 5.6.4.2. Nếu quy định không\r\ncho phép khí rò rỉ ra khí quyển thì các răng trục vít được bôi trơn bằng phun\r\n(tưới) dầu đòi hỏi phải có các kết cấu vòng bít kép với một hệ thống lưu chất\r\nbít kín độc lập. Đối với các dịch vụ cấp khí làm lạnh, cũng phải quan tâm đến\r\nviệc đưa các khí trở vào hệ thống.
\r\n\r\n5.6.4.3. Các vòng bít kín khí\r\nkhô tự tác động phải được bố trí theo kiểu đơn, tiếp đôi hoặc kép.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.7.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.7.1.1. Trong thiết kế các hệ\r\nthống ổ trục - rô to, phải quan tâm đến các nguồn kích thích cưỡng bức có chu kỳ\r\nvà tiềm năng, chúng phải bao gồm nhưng không bị hạn chế bởi các nguồn sau:
\r\n\r\na) Mất cân bằng trong hệ thống rô to;
\r\n\r\nb) Tính không ổn định của màng dầu\r\n(dòng xoáy);
\r\n\r\nc) Sự ma sát bên trong;
\r\n\r\nd) Các tần số đi qua rãnh;
\r\n\r\ne) Sự ăn khớp của các răng bánh răng\r\nvà các dải tần biên;
\r\n\r\nf) Độ không đồng trục của khớp nối trục;
\r\n\r\ng) Các chi tiết của hệ rô to bị lỏng;
\r\n\r\nh) Hiện tượng trễ và dòng xoáy ma sát;
\r\n\r\ni) Dòng xoáy không đồng bộ;
\r\n\r\nj) Các tần số của bi và mặt lăn bi của\r\ncác ổ bi (ổ lăn);
\r\n\r\nk) Tần số dòng điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH1: Tần số của nguồn kích thích\r\ncó tiềm năng có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tốc độ quay của rô to.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khi tần số kích thích cưỡng\r\nbức có chu kỳ tác động vào một hệ thống gối đỡ - ổ trục - rô to trùng với tần số\r\nriêng của hệ thống này thì hệ thống ở trong trạng thái cộng hưởng. Hệ thống gối\r\nđỡ - ổ trục - rô to ở trạng thái cộng hưởng có độ lớn của dao động bình thường\r\ncủa nó được khuyếch đại. Độ khuyếch đại và trong trường hợp tốc độ tới hạn,\r\ntốc độ thay đổi của góc pha đối với tốc độ có liên quan đến lượng giảm chấn\r\ntrong hệ thống.
\r\n\r\n5.7.1.2. Nếu hệ số khuyếch đại\r\ncủa rô to (xem hình 7) được đo tại các đầu dò rung động hướng kính lớn hơn hoặc\r\nbằng 2,5, tần số tương ứng được gọi là tốc độ tới hạn và tần số quay tương ứng\r\ncủa trục cũng được gọi là tốc độ tới hạn. Đối với phần này của TCVN\r\n9450-1:2013, một hệ thống được giảm chấn tới hạn là hệ thống trong đó hệ số\r\nkhuyếch đại nhỏ hơn 2,5.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Tốc độ vận hành
\r\n\r\nA Biên độ rung động
\r\n\r\nAc1 Biên độ rung động\r\ntại Nc1
\r\n\r\nA1 0,707 của biên độ\r\nrung động tại Nc1
\r\n\r\nMs Giới hạn (lề) chia tách
\r\n\r\nN Tốc độ quay
\r\n\r\nNc1 Tốc độ tới hạn\r\nthứ nhất của rô to, tần số ở trung tâm
\r\n\r\nNmc Tốc độ liên tục lớn\r\nnhất, 105% tốc độ định mức
\r\n\r\nN1 Tốc độ ban đầu ở\r\n0,707 x biên độ đỉnh (tới hạn)
\r\n\r\nN2 Tốc độ cuối cùng\r\n(lớn hơn) ở 0,707 x biên độ đỉnh (tới hạn)
\r\n\r\nN2- N1 Chiều\r\nrộng đỉnh tại điểm nửa công suất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ số khuếch đại AF\r\nbằng tới Nc1/(N2-N1)
\r\n\r\nHình 7 - Đồ\r\nthị đáp tuyến của rô to
\r\n\r\n5.7.1.3. Cộng hưởng của các hệ\r\nthống giá đỡ - kết cấu ở trong phạm vi cung cấp của bên bán hàng và ảnh hưởng tới\r\nbiên độ dao động của rô to không được xảy ra trong phạm vi tốc độ vận hành quy\r\nđịnh hoặc giới hạn chia tách quy định (xem 5.7.1.4). Độ cứng vững hiệu dụng của\r\ngiá đỡ kết cấu của bên bán hàng phải được xem xét trong phân tích động lực học\r\ncủa hệ thống giá đỡ - ổ trục - rô to.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cộng hưởng của các hệ thống\r\ngiá đỡ kết cấu có thể có ảnh hưởng bất lợi đến biên độ rung động của rô to.
\r\n\r\n5.7.1.4. Rô to phải là một kết\r\ncấu trục cứng vững có tốc độ tới hạn ngang thực đầu tiên ít nhất phải bằng 120\r\n% tốc độ lớn nhất cho phép. Trừ khi có quy định khác, không cần phải phân tích\r\ntới hạn ngang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tuy hầu hết các trường hợp\r\ndựa trên các dữ liệu có tính chất lịch sử (theo thời gian), bên bán hàng có thể\r\nchứng minh rằng máy có kết cấu trục cứng vững.
\r\n\r\n5.7.2. Phân tích về xoắn
\r\n\r\n● 5.7.2.1. Đối với các thiết bị\r\nđược dẫn động bằng động cơ và các thiết bị bao gồm cả truyền động bánh răng,\r\ncác thiết bị gồm có ba hoặc nhiều máy được nối với nhau (trừ các truyền động\r\nbánh răng) hoặc khi được quy định, bên bán hàng có trách nhiệm đối với thiết bị\r\nphải bảo đảm thực hiện sự phân tách dao động xoắn của toàn bộ hệ truyền động được\r\nghép nối với nhau và phải chịu trách nhiệm hướng dẫn bất cứ sự cải tiến nào cần\r\nthiết cho đáp ứng các yêu cầu của 5.7.2.2. đến 5.7.2.5.
\r\n\r\n5.7.2.2. Sự kích thích các tần\r\nsố riêng về xoắn có thể đến từ nhiều nguồn và các nguồn này có thể hoặc không\r\nthể là một hàm số của tốc độ vận hành và nên được xem xét trong phân tích. Các\r\nnguồn này phải bao gồm, nhưng không bị hạn chế bởi:
\r\n\r\na) Các tính năng của truyền động bánh\r\nrăng như sự mất cân bằng, độ đảo của vòng chia và sai số tích lũy bước răng;
\r\n\r\nb) Các sung lực có chu kỳ của quá\r\ntrình (công nghệ);
\r\n\r\nc) Các quá trình chuyển đổi tiếp về xoắn\r\nnhư khởi động các động cơ điện đồng bộ và các chuyển tiếp pha - tới - pha của\r\nmáy phát hoặc các lỗi của pha - tới - đất;
\r\n\r\nd) Sự kích thích xoắn do các động cơ điện,\r\nđộng cơ kiểu pit tông và các máy nén thể tích kiểu rô to;
\r\n\r\ne) Cộng hưởng của vòng điều khiển do\r\ncác bộ điều chỉnh thủy lực, điện tử và các dẫn động có tần số thay đổi;
\r\n\r\nf) Một và hai lần tần số dòng;
\r\n\r\ng) Tốc độ hoặc tốc độ vận hành của tất\r\ncả bộ phận quay;
\r\n\r\nh) Tần số đi qua rãnh;
\r\n\r\ni) Các tần số điều hoà từ các dẫn động\r\ncó tần số khác nhau;
\r\n\r\n5.7.2.3. Các tần số riêng về\r\nxoắn của toàn bộ hệ truyền động ít nhất phải là 10 % lớn hơn hoặc 10 % nhỏ hơn\r\ncủa bất cứ tần số kích thích nào có thể có trong phạm vi tốc độ vận hành quy định\r\n(từ tốc độ liên tục nhỏ nhất tới lớn nhất).
\r\n\r\n5.7.2.4. Nên tránh các tới hạn\r\nvề xoắn ở hai hoặc nhiều lần tốc độ vận hành, hoặc trong các hệ thống trong đó\r\ncó tần số kích thích tương ứng xảy ra phải được chứng minh là không có ảnh hưởng\r\nbất lợi. Ngoài ra, phải xem xét nhiều tốc độ vận hành, các kích thích về xoắn\r\nkhông phải là một hàm số của các tốc độ vận hành hoặc về bản chất không phải là\r\nđồng bộ trong phân tích về xoắn, nếu thích hợp và phải được chứng minh là không\r\ncó ảnh hưởng bất lợi. Sự nhận biết các tần số này phải là trách nhiệm chung của\r\nkhách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy dẫn động có\r\ntốc độ thay đổi, có thể có khả năng không tránh được các tới hạn về xoắn ở tất cả các tốc\r\nđộ trong phạm vi vận hành.
\r\n\r\n5.7.2.5. Nếu các cộng hưởng về\r\nxoắn được tính toán rơi vào trong giới hạn (lề) quy định trong 5.7.2.3. (và\r\nkhách hàng và bên bán hàng đã thỏa thuận là cố gắng hết sức để loại bỏ tới hạn\r\nkhỏi phạm vi tần số tới hạn), phải thực hiện sự phân tích ứng suất để chứng\r\nminh rằng cộng hưởng không có ảnh hưởng bất lợi đến toàn bộ hệ truyền động. Phải\r\ncông bố rõ các giả thiết trong sự phân tích này về độ lớn của kích thước và mức\r\nđộ giảm chấn. Chuẩn chấp nhận cho sự phân tích này phải được thỏa thuận cùng\r\nnhau giữa bên bán hàng và khách hàng.
\r\n\r\n5.7.2.6. Ngoài sự phân tích về\r\nxoắn được yêu cầu trong 5.7.2.2 đến 5.7.2.5, bên bán hàng phải tiến hành phân\r\ntích một dao động xoắn chuyển tiếp cho các thiết bị được dẫn động đồng bộ và/\r\nhoặc các động cơ có tốc độ thay đổi. Chuẩn chấp nhận cho sự phân tích này phải\r\nđược thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n5.7.3. Rung động và cân bằng
\r\n\r\n5.7.3.1. Các chi tiết chủ yếu\r\ncủa bộ phận quay như trục và các bánh răng điều chỉnh phải được cân bằng động\r\nriêng biệt tới cấp G 2,5 hoặc thấp hơn của ISO 1940-1. Nếu cân bằng động một trục\r\nđể trần chỉ có một rãnh then thì rãnh then phải được lấp đầy bằng một nửa then\r\ntheo cung vòng tròn của trục phù hợp với ISO 8821. Các rãnh then cách\r\nnhau 180°, nhưng không nằm trong cùng một mặt phẳng ngang cũng phải được lấp đầy.\r\nSự hiệu chỉnh cân bằng ban đầu đối với trục để trần phải được ghi lại. Các chi\r\ntiết lắp ghép trên trục cũng phải được cân bằng phù hợp với “quy ước một nửa\r\nthen” như đã mô tả trong ISO 8821.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Về các yêu cầu của điều\r\nnày. ANSI S2.19 tương đương với ISO1940-1.
\r\n\r\n5.7.3.2. Các rô to và bánh\r\nrăng điều chỉnh phải được vạch dấu thích hợp hoặc được lắp ghép then. Cụm lắp\r\nráp này phải được kiểm tra cân bằng (bao gồm cả các then). Không được có các\r\nthen phơi ra hoặc các rãnh then không được lấp đầy. Lượng mất cân bằng lớn nhất\r\nphải phù hợp với ISO 1940-1: 2003 cấp G2.5.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Về các yêu cầu của điều này\r\nANSI S2.19 tương đương với IS01940-1.
\r\n\r\n● 5.7.3.3. Nếu được quy định, phải\r\nđưa ra cấp cân bằng ISO 1940-1: 2003 cấp G1 hoặc lượng mất cân bằng dư\r\nlớn nhất cho phép, Umax được biểu thị bằng gam.milimet (ounce\r\ninches) cho mỗi mặt phẳng (ngõng trực) phải được tính toán như đã cho trong các\r\nphương trình (1) và (2):
\r\n\r\nTrong hệ số SI Umax = 6350W / N (1)
\r\n\r\nTrong hệ đơn vị thông dụng của Hoa Kỳ\r\n(USC)
\r\n\r\nUmax = 4W / N (2)
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nW là khối lượng thành phần (cho bộ phận),\r\nđược biểu thị bằng kilogam (pound); hoặc tải trọng cho mỗi ngõng trục cân bằng\r\ncủa máy (cho các rô to), được biểu thị bằng kilogam (pound);
\r\n\r\nN là tốc độ liên tục lớn nhất, được biểu\r\nthị bằng vòng trên phút.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Về các yêu cầu của điều\r\nnày. ANSI S2.19 tương đương với\r\nIS01940-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với thiết bị này, các\r\nlực của khí và các thay đổi trong các lực của khí là các dãy độ lớn cao hơn các\r\nlực do lượng mất cân bằng.
\r\n\r\n5.7.3.4. Phải kiểm tra sự hiệu\r\nchuẩn máy cân bằng rô to phù hợp với quy trình và tần suất của nhà sản xuất máy\r\ncân bằng hoặc tối thiểu là một năm một lần.
\r\n\r\n● 5.7.3.5. Nếu được quy định,\r\nphải tiến hành kiểm tra lượng mất cân bằng dư phù hợp với Phụ lục D.
\r\n\r\n5.7.3.6. Trong quá trình thử\r\nnghiệm máy ở xưởng được lắp với rô to được cân bằng vận hành ở tốc độ liên tục\r\nlớn nhất hoặc ở bất cứ tốc độ nào khác ở trong phạm vi tốc độ vận hành quy định,\r\nphải đo tốc độ dao động của thân máy hoặc, nếu được quy định đối với máy nén trục\r\nvít khô, phải đo rung động của trục phù hợp với API 670. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải áp dụng các giới hạn trong Bảng 4 cho máy nén trục vít khô và phải\r\náp dụng các giới hạn trong Bảng 5 cho các máy nén trục vít được bôi trơn bằng\r\nphun (tưới) dầu.
\r\n\r\n5.7.3.7. Nếu cung cấp các đầu\r\ndò rung động của trục, phải xác định các độ đảo do điện và cơ và ghi lại độ đảo\r\nnày tại đường tâm của ngõng trục bằng\r\ncách quay rô to trong khối V trong khi đó độ đảo với đầu dò dao động không tiếp\r\nxúc và một đồng hồ có mặt số tại đường tâm của vị trí đầu dò và một tại đường\r\nkính đỉnh đầu dò về mỗi bên.
\r\n\r\n5.7.3.8. Hồ sơ chính xác về độ\r\nđảo do cơ và điện cho một vòng quay (360 °) tại mỗi vị trí của đầu dò phải được\r\nđưa vào báo cáo thử cơ khí.
\r\n\r\n5.7.3.9. Nếu bên bán hàng có\r\nthể chứng minh rằng có sự hiện diện của độ đảo do điện hoặc cơ thì tối đa là 25\r\n% mức thử nghiệm được tính toán từ Bảng 4 hoặc 6,5 mm (0,25 mil), lấy giá\r\ntrị lớn hơn, có thể được trừ vectơ khỏi tín hiệu dao động được đo trong quá\r\ntrình thử nghiệm ở xưởng.
\r\n\r\nBảng 4 - Các\r\ngiới hạn rung động đối với các máy nén trục vít khô
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Ổ trục thủy\r\n lực\r\n a,b,c,d \r\n | \r\n \r\n Ổ lăn a,b \r\n | \r\n
\r\n Đo trên thân ổ trục \r\n | \r\n ||
\r\n Rung động tại bất cứ tốc độ nào\r\n trong phạm vi vận hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Toàn bộ \r\n | \r\n \r\n Vu < 5,0\r\n mm/s RMS (0,2 in/s RMS) \r\n | \r\n \r\n Vu\r\n < 8,0 mm/s RMS | \r\n
\r\n - Tăng lên trong các dao động cho\r\n phép ở các tốc độ vượt quá tốc độ vận\r\n hành nhưng nhỏ hơn tốc độ ngắt \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n
\r\n Đo trên trục liền kề\r\n với ổ trục \r\n | \r\n ||
\r\n Dao động toàn bộ tại bất cứ tốc độ\r\n nào trong phạm vi tốc độ làm việc \r\n | \r\n \r\n “A” phải là giá trị nhỏ hơn của \r\n- - hoặc 50 % khe hở ổ trục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tăng lên trong dao động cho phép tại\r\n tốc độ vượt quá tốc độ vận hành nhưng nhỏ hơn tốc độ ngắt \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n |
\r\n a Vn là tốc độ\r\n chưa được lọc. \r\nb RMS là\r\n bình phương trung bình (quân phương). \r\nc A là biên\r\n độ rung động đỉnh tới đỉnh chưa được lọc. \r\nd n là tốc độ\r\n liên tục lớn\r\n nhất, tính bằng vòng trên\r\n phút (r/min). \r\n | \r\n
Bảng 5 - Các\r\ngiới hạn rung động đối với các máy nén trục vít được bôi trơn bằng phun dầu
\r\n\r\n\r\n Đo trên\r\n thân ổ trục \r\n | \r\n \r\n Ổ trục thủy\r\n lực\r\n a,b,c,d \r\n | \r\n \r\n Ổ lăn a,b \r\n | \r\n
\r\n Rung động ở bất cứ tốc độ nào trong\r\n phạm vi vận hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Toàn bộ \r\n | \r\n \r\n Vu\r\n < 8,0 mm/s RMS | \r\n \r\n Vu\r\n < 8,0 mm/s RMS | \r\n
\r\n - Tăng lên trong các dao động cho phép\r\n ở các tốc độ vượt quá tốc độ vận hành nhưng nhỏ hơn tốc độ ngắt \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH Sự mạch động của dòng dầu\r\n qua máy nén trục vít được bôi trơn bằng phun dầu làm cho dao động tăng\r\n lên. Các máy nén trục vít được bôi trơn bằng phun dầu có các ổ trục thủy động\r\n vận hành với các tỷ số nén cao hơn và/ hoặc áp suất xả cao hơn so với các máy\r\n có ổ lăn \r\n | \r\n ||
\r\n a Vu\r\n là tốc độ chưa được lọc. \r\nb RMS là bình phương\r\n trung bình (quân phương). \r\n | \r\n
5.8.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.8.1.1. Các ổ trục phải được\r\nbố trí theo một trong các cách\r\nsau: ổ lăn đỡ và ổ lăn chặn, ổ đỡ thủy động và ổ lăn chặn hoặc ổ đỡ và chặn thủy\r\nđộng. Mỗi trục phải được đỡ bằng hai ổ đỡ và một ổ chặn kép (hai chiều) có thể\r\nkết hợp hoặc không kết hợp với một ổ đỡ. Trừ khi có quy định khác, kiểu ổ trục\r\nvà bố trí các ổ trục phải được lựa chọn phù hợp với các giới hạn trong các Bảng\r\n6 và 7.
\r\n\r\nBảng 6 - Lựa\r\nchọn ổ trục
\r\n\r\n\r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Kiểu ổ trục\r\n và bố trí ổ trục \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ và tuổi thọ của ổ trục đỡ và\r\n chặn ở trong giới hạn đối với các ổ lăn \r\nvà \r\nMật độ năng lượng của máy ở dưới giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Ồ lăn đỡ và ổ lăn chặn \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ hoặc tuổi thọ của ổ đỡ vượt\r\n ra ngoài các giới hạn đối với các ổ lăn \r\nvà \r\nTốc độ và tuổi thọ của ổ trục ở\r\n trong giới hạn đối với các ổ lăn \r\nvà \r\nMật độ năng lượng của máy ở dưới giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Ổ lăn thủy động và ổ lăn chặn Ổ đỡ và ổ chặn thủy động \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ hoặc tuổi thọ của ổ đỡ và chặn\r\n vượt ra ngoài giới hạn đối với các ổ lăn \r\nhoặc \r\nMật độ năng lượng của máy vượt quá\r\n giới hạn \r\n | \r\n \r\n Ổ đỡ và ổ chặn thủy động \r\n | \r\n
Bảng 7 - Các\r\ngiới hạn của ổ trục
\r\n\r\n\r\n Yếu tố giới\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n Điều kiện \r\n | \r\n |
\r\n Tốc độ của ổ lăn \r\n | \r\n \r\n Số nhân a N.dm\r\n không được vượt quá các giá trị sau đối với các ổ trục được bôi trơn bằng dầu\r\n có áp\r\n b \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kiểu ổ trục \r\n | \r\n \r\n N.dm \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đỡ: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ổ bi một dãy \r\n | \r\n \r\n 500.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ổ đũa trục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đỡ: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ổ côn (đũa côn) \r\n | \r\n \r\n 350.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ổ đũa cầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chặn: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ổ bi một dãy \r\n | \r\n \r\n 350.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chặn: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ổ chặn đỡ hai dãy \r\n | \r\n \r\n 300.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ổ đũa chặn \r\n | \r\n \r\n 250.000 \r\n | \r\n
\r\n Tuổi thọ của ổ lăn \r\n | \r\n \r\n Tuổi thọ cơ sở L10 theo\r\n TCVN 4173 (ISO 281c) ít nhất là bằng 50 000 h với sự vận hành liên\r\n tục ở các điều kiện định mức và ít nhất là bằng 32 000 h ở các tải trọng hướng\r\n tâm và chiều trục lớn nhất và tốc độ định mức. \r\nCHÚ THÍCH: Tuổi thọ tính toán của ổ\r\n trục dựa trên sự bôi trơn bằng dầu sạch đã được lọc. Trong các máy nén trục\r\n vít được bôi trơn bằng phun dầu, các khí ăn mòn và/ hoặc nhiễm bẩn của quá\r\n trình có thể rút ngắn đáng kể tuổi thọ thực tế của ổ trục. \r\n | \r\n |
\r\n Mật độ năng lượng \r\n | \r\n \r\n Khi tính số của công suất danh định\r\n của máy, được biểu thị bằng kW (hp) và tốc độ định mức, được hiển thị bằng\r\n r/min là 4,0 x 106 kW/min\r\n (5,4 X 106 hp/min) hoặc lớn hơn cần phải sử dụng các ổ đỡ và chặn\r\n thủy động. \r\n | \r\n |
\r\n a N là tốc độ\r\n quay được hiển thị bằng vòng trên phút; \r\ndm là đường kính trung\r\n bình của ổ trục, (d + D)/2 được hiển thị bằng milimet; \r\nD là đường kính ngoài của ổ trục, được\r\n hiển thị bằng milimet; \r\nD là đường kính trong của ổ trục, được\r\n hiển thị bằng milimet; \r\nb Đối với\r\n các máy nén trục vít được bôi trơn tràn đầy với sự bố trí bôi trơn trực tiếp\r\n (phun) riêng, tính số N.dm chấp nhận được đối với các ổ bi đỡ và\r\n chặn có thể được tăng lên theo khuyến nghị của nhà sản xuất ổ trục. \r\nc Đối với\r\n yêu cầu của điều này, tiêu chuẩn 9 của ABMA tương đương với TCVN 4173 (ISO\r\n 281). \r\n | \r\n
5.8.1.2. Các ổ trục chặn phải\r\ncó cỡ kích thước để vận hành liên tục trong toàn bộ phạm vi vận hành bao gồm cả\r\ncác điều kiện vận hành bất lợi nhất được quy định. Việc tính toán tải trọng chặn\r\nphải bao gồm, nhưng không bị hạn chế bởi các yếu tố sau:
\r\n\r\na) Bước lực chiều trục do tất cả các\r\nthay đổi về đường kính;
\r\n\r\nb) Phản lực ở mỗi cấp nén, và áp suất\r\nchênh của cấp;
\r\n\r\nc) Các thay đổi về áp suất tại tất cả\r\ncác vòi (ống) phun ở đầu vào và đầu ra;
\r\n\r\nd) Các tải trọng bên ngoài từ máy dẫn\r\nđộng hoặc thiết bị được dẫn động như đã mô tả trong 5.8.1.3. và 5.8.1.4;
\r\n\r\ne) Tải trọng chuyển tiếp lớn nhất.
\r\n\r\n5.8.1.3. Các lực chặn (chiều\r\ntrục) từ các khớp trục mềm phải được tính toán trên cơ sở độ võng lớn nhất cho\r\nphép của nhà sản xuất khớp nối trục.
\r\n\r\n5.8.1.4. Nếu một ổ trục chặn\r\n(như trong hộp số) chịu tác động của hai hoặc nhiều lực chiều trục của rô to thì\r\nphải sử dụng hợp lực với điều kiện là chiều của các lực cho phép cộng trị số của\r\ncác lực lại với nhau. Nếu theo thiết kế, các lực có chiều ngược nhau thì chúng\r\nphải được trừ đi nhau (ví dụ, các lực bánh răng và các lực khí đã được xác định).
\r\n\r\n● 5.8.1.5. Nếu được quy định, đối\r\nvới các máy nén trục vít khô, các ổ trục chặn và đỡ thủy động phải được lắp với\r\ncác cảm biến nhiệt độ kim loại của ổ trục phù hợp với API 670. Xem các Hình B.5\r\nvà B.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các máy nén trục\r\nvít được bôi trơn bằng phun dầu, thường không đo được nhiệt độ của ổ trục.
\r\n\r\n5.8.2. Ổ lăn
\r\n\r\n5.8.2.1. Các ổ lăn phải được định\r\nvị, kẹp giữ và lắp ráp phù hợp với các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Ổ lăn phải được định vị trên trục\r\nkhi sử dụng các vai, vành tỳ hoặc bộ phận định vị chắc chắn khác; không được sử\r\ndụng các vòng kẹp và các vòng đệm kiểu lò xo;
\r\n\r\nb) Ổ lăn phải được kẹp giữ trên trục bằng\r\nlắp ghép có độ dôi và được lắp trong thân ổ có khe hở theo đường kính, cả hai lắp\r\nghép này phải phù hợp với khuyến nghị của tiêu chuẩn 7 ABMA.
\r\n\r\nc) Ổ lăn phải được lắp trực tiếp trên\r\ntrục; không được sử dụng giá đỡ ổ.
\r\n\r\n5.8.2.2. Ổ bi, một dãy có rãnh\r\nlăn bi sâu phải có khe hở bên trong lớn hơn khe hở bên trong bình thường theo\r\nTCVN 4369:2008 (ISO 5753: 1991), nhóm 3 hoặc ABMA Symbol 3 như đã quy định\r\ntrong tiêu chuẩn 20 ABMA.
\r\n\r\n5.8.2.3. Các ổ lăn phải được lựa\r\nchọn phù hợp với yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Ổ lăn chặn có thể là ổ bi một dãy\r\ncó rãnh lăn bi sâu với điều kiện là tải trọng hướng tâm và chiều chiều trục kết\r\nhợp ở trong khả năng của ổ lăn này và đáp ứng các yêu cầu của 5.8.1.
\r\n\r\nb) Nếu các tải trọng vượt quá khả năng\r\ncủa ổ trục một dãy có rãnh lăn sâu thì phải sử dụng một cặp ổ đỡ chặn một dãy đối\r\ntiếp nhau.
\r\n\r\nc) Trừ khi có quy định khác, các ổ lăn\r\nphải được lắp thành cặp theo hai chiều. Yêu cầu về khe hở của ổ trục hoặc tải\r\ntrọng đặt trước phải do bên bán hàng xác định để thích hợp với ứng dụng và đáp ứng\r\ncác yêu cầu về tuổi thọ của ổ; xem Bảng 7.
\r\n\r\nd) Ổ lăn chặn phải được kẹp chặt với\r\ntrục bằng một đai ốc và phương pháp khóa thích hợp.
\r\n\r\ne) Các ổ bi tiếp xúc bốn điểm (rãnh\r\nlăn chia tách) không được sử dụng cho các tải trọng hướng tâm. Không được sử dụng\r\ncác ổ có các rãnh đặt bi.
\r\n\r\n5.8.3. Ổ trục thủy động
\r\n\r\n5.8.3.1. Các ổ trục đỡ thủy động\r\nphải phù hợp với 5.8.3.1.1 đến 5.8.3.1.3.
\r\n\r\n5.8.3.1.1. Các ổ đỡ thủy động phải\r\nđược gia công lỗ chính xác và có kiểu ống lót hoặc lớp lót thay thế được bằng\r\nba bít với lưng ổ bằng thép. Ổ đỡ thủy động phải được trang bị chốt chống xoay và phải\r\nđược kẹp chặt chắc chắn theo chiều trục.
\r\n\r\n5.8.3.1.2. Kết cấu ổ đỡ thủy động\r\nphải chịu được sự không ổn định thủy động lực học và có đủ độ giảm chấn trên\r\ntoàn bộ phạm vi khe hở cho phép của ổ trục để hạn chế rung động của rô to tới\r\nbiên độ lớn nhất quy định (xem Bảng 4 và 5) trong khi thiết bị đang vận hành có\r\ntải hoặc không tải ở các tốc độ vận hành quy định bao gồm cả vận hành ở bất cứ\r\ntrạng thái cộng hưởng nào.
\r\n\r\n5.8.3.1.3. Ổ trục phải được thiết\r\nkế để tránh sự định vị không đúng.
\r\n\r\n5.8.3.2. Ổ chặn thủy động phải\r\nphù hợp với 5.8.3.2.1 đến 5.8.3.2.4.
\r\n\r\n5.8.3.2.1. Các mặt làm việc của\r\ncác ổ trục chặn thủy động phải có kiểu đệm nghiêng gồm nhiều mảnh, tự lựa được\r\nphủ babit hoặc các kiểu khác được khách hàng chấp thuận, có cỡ kích thước để vận\r\nhành liên tục trong tất cả các điều kiện vận hành quy định (bao gồm cả áp suất\r\nchênh lớn nhất cho phép). Mặt không làm việc của các đệm hoặc mảnh ổ chặn phải\r\nđược phủ babit và được bố trí để bôi trơn cưỡng bức.
\r\n\r\n5.8.3.2.2. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải trang bị các vòng chặn thay thế được khóa (hãm) chắc chắn vào trục để\r\nngăn ngừa sự ăn mòn do ma sát.
\r\n\r\n5.8.3.2.3. Các ổ chặn phải được\r\nbố trí để cho phép xác định vị trí của mỗi rô to so với thân máy và chỉnh đặt\r\nkhe hở của ổ trục và tải trọng đặt trước.
\r\n\r\n5.8.3.2.4. Các ổ chặn thủy động\r\nphải được lựa chọn ổ không lớn hơn 50% tải trọng danh định giới hạn của nhà sản\r\nxuất ổ trục. Tải trọng danh định giới hạn là tải trọng tạo ra chiều dày nhỏ nhất\r\nchấp nhận được của màng dầu mà không dẫn đến hư hỏng trong quá trình làm việc\r\nliên tục hoặc tải trọng không vượt quá độ bền rão ban đầu hoặc giới hạn chảy của\r\nbabit tại vị trí có nhiệt độ lớn nhất trên đệm lót, lấy tải trọng nhỏ hơn. Khi\r\nxác định cỡ kích thước của các ổ chặn phải quan tâm đến các yếu tố sau đối với\r\nmỗi ứng dụng riêng:
\r\n\r\na) Tốc độ của trục;
\r\n\r\nb) Nhiệt độ của babit ổ trục;
\r\n\r\nc) Độ lệch của đệm lót ổ trục;
\r\n\r\nd) Chiều dày nhỏ nhất của màng dầu;
\r\n\r\ne) Tốc độ cung cấp, độ nhớt và nhiệt độ\r\ncủa dầu;
\r\n\r\nf) Thiết kế kết cấu của ổ trục;
\r\n\r\ng) Hợp kim babit;
\r\n\r\nh) Sự chảy rối của màng dầu.
\r\n\r\nViệc xác định cỡ kích thước của các ổ\r\nchặn thủy động phải được khách hàng xem xét lại và chấp thuận.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.9.1. Các thân ổ trục của các\r\nổ trục thủy động được bôi trơn có áp phải được bố trí để giảm tới mức tối thiểu\r\nsự tạo bọt. Hệ thống thải (xả) phải thích hợp để duy trì mức bọt dầu ở dưới các\r\nvòng bít đầu mút trục. Dầu chảy ra khỏi các ổ chặn phải tiếp tuyến và ở nửa\r\ntrên của vòng điều khiển hoặc nếu không sử dụng các vòng điều khiển, ở trong hộp\r\nổ chặn.
\r\n\r\n5.9.2. Các mối nối dẫn đầu\r\ntrên các thân ổ trục phải phù hợp với 5.3.
\r\n\r\n5.9.3. Độ tăng của nhiệt độ\r\ndầu qua ổ trục và thân ổ trục không được vượt quá 30 K (50 °F) trong các điều\r\nkiện vận hành quy định bất lợi nhất. Nhiệt độ dầu ra từ ổ trục không được vượt\r\nquá 80 °C (180 °F). Nếu nhiệt độ dầu vào vượt quá 50 °C (120 °F) phải đặc biệt\r\nquan tâm đến việc thiết kế ổ trục, lưu lượng dầu và độ tăng nhiệt độ cho phép của\r\ndầu. Trong trường hợp này, nhiệt độ dầu ra có thể vượt quá 80 °C (180 °F).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các máy nén trục vít được\r\nbôi trơn tràn ngập dầu có thể yêu cầu nhiệt độ dầu vào tương đối cao để ngăn ngừa\r\nsự tạo thành các chất ngưng tụ từ khí của quá trình (gia công). Không duy trì\r\nđược nhiệt độ thích hợp có thể dẫn đến dầu bôi trơn bị nhũ tương hóa hoặc nhiễm\r\nbẩn.
\r\n\r\n5.9.4. Nếu có yêu cầu về nước\r\nlàm mát, các áo nước chỉ được có các mối nối ở bên ngoài giữ các áo nước của\r\nthân trên và thân dưới và không được có các mối nối có đệm kín hoặc các mối nối\r\nren có thể cho phép nước rò rỉ vào trong bình chứa dầu. Nếu sử dụng các ống xoắn\r\nlàm mát (bao gồm cả các phụ tùng) thì chúng phải được chế tạo bằng vật liệu kim\r\nloại mầu và không được có các mối nối chịu áp lực bên trong. Ống hoặc đường ống\r\nphải có chiều dày thành nhỏ nhất là 1,0 mm (0,040 in) và phải có đường kính\r\nngoài ít nhất là bằng 12 mm (0,50 in).
\r\n\r\n5.9.5. Các máy nén phải có\r\ncác vòng bít kín trục - thân hộp - ổ trục và các vòng chắn dầu khi trục đi qua\r\nthân; không được sử dụng các vòng bít có miệng cắt. Các vòng bít và vòng chắn dầu\r\nphải được chế tạo bằng vật liệu không phát ra tia lửa. Việc thiết kế các vòng\r\nbít phải giữ dầu có hiệu quả trong thân máy và ngăn ngừa vật lạ lọt vào thân\r\nmáy.
\r\n\r\n● 5.9.6. Nếu được quy định, đối\r\nvới các máy nén khô, phải có giải pháp để lắp hai đầu dò rung hướng kính trên mỗi\r\nổ trục, một đầu dò vị trí chiều trục trên mỗi rô to và một dầu dò một lần -\r\ntrên một vòng quay; xem các hình B.3 và B.4. Việc lắp đặt đầu dò phải quy định\r\ntrong API 670.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số mày nhỏ hơn không thể\r\nthích ứng với các đầu dò kiểu tiếp cận do các hạn chế về không gian.
\r\n\r\n● 5.9.7. Nếu được quy định,\r\ncác thân ổ trục phải được chuẩn bị cho lắp ráp cố định các bộ chuyển đổi rung địa\r\nchấn phù hợp với API 670. Khi cung cấp các chi tiết kẹp chặt hệ nút, phải sử dụng\r\ncỡ ren M8.
\r\n\r\n● 5.9.8. Nếu được quy định,\r\nphải cung cấp một bề mặt phẳng có kích thước và vị trí đã được thỏa thuận để lắp\r\nthiết bị đo rung địa chấn dựa trên từ tính.
\r\n\r\n5.10. Các hệ\r\nthống dầu bôi trơn và dầu bít kín
\r\n\r\n5.10.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.10.1.1. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải trang bị hệ thống dầu có áp để cung cấp dầu có áp suất hoặc các áp\r\nsuất thích hợp cho bộ phận sau:
\r\n\r\na) Các ổ trục của máy dẫn động và thiết\r\nbị được dẫn động (bao gồm bất cứ truyền động bánh răng nào);
\r\n\r\nb) Hệ thống dầu cho cơ cấu điều chỉnh\r\nvà điều khiển;
\r\n\r\nc) Hệ thống dầu bít kín, nếu được kết\r\nhợp với hệ thống dầu bôi trơn;
\r\n\r\nd) Làm mát bên ngoài rô to;
\r\n\r\ne) Các rô to của máy nén tràn ngập dầu\r\nbôi trơn bao gồm cả van trượt.
\r\n\r\n● 5.10.1.2. Nếu có quy định của\r\nkhách hàng, phải cung cấp các van an toàn có chức năng duy nhất là bảo vệ thiết\r\nbị không bị kẹt tắc (ví dụ, bộ phận làm mát, hoặc các bộ lọc) do giãn nở nhiệt.\r\nKhách hàng phải ghi dấu THERM ở bên ngoài ký hiệu của van an toàn trên sơ đồ nếu\r\nvan an toàn chỉ dùng đẻ bảo vệ khỏi giãn nở nhiệt.
\r\n\r\n5.10.2. Máy nén trục vít khô
\r\n\r\n5.10.2.1. Nếu dầu được cung cấp\r\ntừ một hệ thống chung cho hai hoặc nhiều bộ phận của hệ máy (ví dụ, một máy\r\nnén, một bộ truyền động bánh răng và một động cơ), bên bán hàng có trách nhiệm\r\nđối với thiết bị phải bảo đảm tính tương thích của loại, cấp, áp suất và nhiệt\r\nđộ của dầu cho tất cả các thiết bị được phục vụ bởi hệ thống chung. Tính tương\r\nthích của các yêu cầu đối với dầu bôi trơn phải được thỏa thuận cùng nhau giữa\r\nngười sử dụng và tất cả các bên bán hàng khi cung cấp thiết bị được phục vụ bởi\r\nhệ thống chung. Tuy một số trường hợp có thể có sự khác nhau đáng kể đối với\r\ncác nhu cầu của bộ phận riêng biệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dầu bôi trơn thông thường\r\nđược sử dụng trong một hệ thống dầu chung là dầu khoáng tương đương với dầu cấp\r\n32 hoặc cấp 46 của ISO 3448:1992.
\r\n\r\n5.10.2.2. Trừ khi có quy định\r\nkhác, các ổ trục và thân ổ trục phải được bố trí cho bôi trơn bằng dầu khi sử dụng\r\ndầu khoáng phù hợp với ISO 3448.
\r\n\r\n5.10.2.3. Trừ khi có quy định\r\nkhác, các hệ thống dầu có áp dùng cho máy nén trục vít khô phải tuân theo các\r\nyêu cầu của ISO 10438-1 và ISO 10438-2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày, API 614.99, các chương 1 và 2 tương đương với ISO 10438-1 và ISO 10438-2.
\r\n\r\n● 5.10.2.4. Nếu được quy định,\r\nphải trang bị một bình chứa dầu gắn liền với thân máy phù hợp với các yêu cầu của\r\nISO 10438-3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày. API 614.99, chương 3 tương đương với ISO 10438-3.
\r\n\r\n● 5.10.2.5. Nếu được quy định,\r\nphải trang bị một bơm dầu có công suất toàn phần được dẫn động bởi trục phù hợp\r\nvới các yêu cầu của ISO 10438 (tất cả các phần).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1. Bơm này được dẫn động bởi\r\ntrục có tốc độ thấp của hộp số.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày, API 614 tương đương với ISO 10438 (tất cả các phần).
\r\n\r\n5.10.3. Máy nén trục vít được bôi trơn\r\nbằng phun dầu
\r\n\r\n5.10.3.1. Khái quát
\r\n\r\n5.10.3.1.1. Máy nén trục vít tràn\r\nngập dầu bôi trơn (bôi trơn bằng phun dầu) phải sử dụng một bình chứa có áp và\r\ncác bình chứa riêng biệt.
\r\n\r\nCác hệ thống dầu dùng cho máy nén trục\r\nvít được bôi trơn bằng phun dầu được thiết kế có quan tâm đến các đặc điểm sau:
\r\n\r\na) Dầu bôi trơn tiếp xúc với khi của quá\r\ntrình;
\r\n\r\nb) Hệ thống dầu bôi trơn tạo thành một\r\nphần của hệ thống khí của quá trình;
\r\n\r\nc) Hệ thống dầu bôi trơn được tách rời\r\nkhỏi môi trường;
\r\n\r\nd) Dầu bôi trơn được tăng áp tới áp suất\r\nkhí xả. Trong một số trường hợp dầu bôi trơn có thể chảy vào ổ trục của máy nén\r\nvà các tiết diện bít kín mà không phải bơm (được dẫn động bởi áp suất chênh).
\r\n\r\nCác hệ thống điển hình được mô tả\r\ntrong Phụ lục E.
\r\n\r\n5.10.3.1.2. Hệ thống dầu bôi trơn\r\nphải sử dụng chất bôi trơn thích hợp với khí của quá trình. Các vấn đề về tính\r\ntương thích có thể bao gồm, nhưng không bị hạn chế bởi các yếu tố sau:
\r\n\r\na) Sự pha loãng;
\r\n\r\nb) Sự khử khí;
\r\n\r\nc) Ăn mòn;
\r\n\r\nd) Các thay đổi của độ nhớt;
\r\n\r\ne) Sự hấp thụ hơi ẩm;
\r\n\r\nf) Dầu ảnh hưởng đến quá trình;
\r\n\r\ng) Kiểu bít kín trục.
\r\n\r\n5.10.3.1.3. Nếu có yêu cầu về lựa\r\nchọn các thành phần của dầu bôi trơn thì yêu cầu này phải do khách hàng quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tham khảo Phụ lục E về các ví\r\ndụ của các hệ thống dầu bôi trơn điển hình và sự bố trí của các hệ thống này.
\r\n\r\n5.10.3.1.4. Nhiệt độ xả ở bất cứ\r\nđiều kiện vận hành nào phải được duy trì tối thiểu là 10K (18°F) cao hơn điểm\r\nsương của các thành phần khí và hơi nước của quá trình.
\r\n\r\n5.10.3.1.5. Ống dẫn khí giữa ống\r\nphun xả của máy nén và bộ tách ly dầu đầu tiên phải có cỡ kích thước để chịu được\r\nsự mạch động lưu lượng thể tích cao của pha hỗn hợp và các tải trọng rung.
\r\n\r\n5.10.3.1.6. Các bộ của hệ thống dầu\r\nbôi trơn và bít kín được liệt kê dưới đây phải tuân theo các yêu cầu của ISO 10438-1\r\nvà ISO 10438-2:
\r\n\r\na) Các van thông (van thoát);
\r\n\r\nb) Áp kế;
\r\n\r\nc) Bộ đốt nóng.
\r\n\r\nĐối với ống và đường ống, xem 6.5.1 và\r\n6.5.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối vối các yêu cầu của điều\r\nnày, API 614.99, chương 1 và 2 tương đương với ISO 10438-1 và ISO 10438-2.
\r\n\r\n5.10.3.2. Bộ lọc dầu
\r\n\r\nCác bộ lọc dầu phải tuân theo các yêu\r\ncầu của ISO 10438-2 và các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Phải trang bị các bộ lọc cung cấp dầu\r\ncho ổ trục, vòng bít và điều khiển có hiệu suất lọc hạt nhỏ nhất là 99,5 % đối\r\nvới các hạt 10 mm (β ≥ 200).
\r\n\r\nb) Việc lọc hạt bằng các bộ lọc dầu\r\ndùng cho dầu cung cấp cho rô to phải được thỏa thuận với nhà cung cấp và khách\r\nhàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với yêu cầu của điều\r\nnày, API 614.99, chương 2 tương đương với ISO 10438-2.
\r\n\r\n5.10.3.3. Bộ phận làm mát
\r\n\r\n● 5.10.3.3.1. Phải cung cấp một bộ\r\nphận làm mát dầu phù hợp với ISO 10438-1 và 10438-3. Bộ phận làm mát phải có kiểu\r\ntấm hoặc ống có vỏ bọc được làm mát bằng chất lỏng hoặc kiểu làm mát bằng không\r\nkhí như đã quy định. Không sử dụng bộ phận làm mát dầu bên trong.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày, API 614.99, chương 1 và 2 tương đương với ISO 10438-1 và ISO 10438-3.
\r\n\r\nBên bán hàng phải đưa vào đề nghị toàn\r\nbộ các chi tiết của bất cứ bộ phận làm mát nào thuộc kiểu tấm, kiểu ống có vỏ bọc\r\nhoặc kiểu làm mát bằng không khí đã được đề nghị.
\r\n\r\n● 5.10.3.3.2. Nếu được quy định,\r\nphải trang bị bộ phận làm mát kép. Mỗi bộ phận làm mát phải được xác định cỡ\r\nkích thước cho toàn bộ tải trọng nhiệt.
\r\n\r\n5.10.3.3.3. Trừ khi có quy định\r\nkhác, bộ phận làm mát phải được xác định cỡ kích thước để xử lý toàn bộ tải trọng\r\nnhiệt của bất cứ điều kiện làm việc quy định nào và điều kiện không tải.
\r\n\r\n5.10.3.4. Bơm
\r\n\r\n5.10.3.4.1. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải trang bị các bơm kép phù hợp với ISO 10438-3. Ít nhất là một bơm phải\r\nđược dẫn động bằng động cơ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày, API 614.99, chương 3 tương đương với ISO 10438-3.
\r\n\r\n● 5.10.3.4.2. Nếu được quy định hoặc\r\nthỏa thuận, có thể trang bị chỉ một bơm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trên một số hệ thống, bơm chỉ\r\nđược yêu cầu cho khởi động.
\r\n\r\n5.10.3.4.3. Phải trang bị một bộ\r\nlọc ở đầu dòng của bơm.
\r\n\r\n5.10.3.5. Bộ tách ly dầu
\r\n\r\n5.10.3.5.1. Đối với các máy nén\r\ntrục vít tràn ngập dầu bôi trơn, phải cung cấp một bình hoặc các\r\nbình chứa dầu như đã quy định trong 5.10.3.5.2 đến 5.10.3.5.5.
\r\n\r\n● 5.10.3.5.2. Phải quy định lượng\r\ndầu cho phép được giữ lại tại một điểm đã được chứng nhận (tính bằng phần triệu\r\ntheo khối lượng) trong dòng khí của quá trình khi rời khỏi bộ tách ly.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lượng dầu được giữ lại có\r\nthể tăng lên ở các điều kiện vận hành khác với điểm được chứng nhận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Có thể cần đến nhiều bộ\r\ntách ly cho các dịch vụ có các giới hạn nghiêm ngặt về giữ lại dầu.
\r\n\r\n● 5.10.3.5.3. Bộ phận tách ly phải\r\nđược thiết kế phù hợp với quy tắc thiết kế chi tiết chịu áp lực đã quy định.
\r\n\r\n5.10.3.5.4. Trừ khi có quy định\r\nkhác, bộ phận tách ly phải được chế tạo bằng thép cacbon có lượng dư ăn mòn 3\r\nmm (⅛ in)
\r\n\r\nThép không gỉ austenit nên được quy định\r\ncho điều kiện làm việc có ăn mòn hoặc các ứng dụng trong đó phía bên trong của\r\nthường được phơi ra trước môi trường.
\r\n\r\n● 5.10.3.5.5. Phải trang bị các bộ\r\ntách ly có các tính năng và các yêu cầu bổ sung sau:
\r\n\r\na) Dung lượng để tránh phải nạp đầy\r\nthường xuyên và cung cấp lượng dư đủ cho chạy theo đà của hệ thống. Phải có thời\r\ngian duy trì từ tối thiểu là 2 min. Bên bán hàng phải quy định trong đề nghị có\r\nkích thước dự định của bộ tách ly và thời gian duy trì, cũng như các mức vận\r\nhành lớn nhất, nhỏ nhất và bình thường. Xem Hình E.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thời gian giữ dầu được yêu\r\ncầu để khử khí một cách thích hợp nhằm duy trì các tính năng yêu cầu của dầu.
\r\n\r\nb) Lọc kết tụ bên trong và các vách chắn\r\nva đập khi cần thiết để đạt được nồng độ dầu giữ lại cho phép đã quy định;
\r\n\r\nc) Trừ khi có quy định khác, một van\r\nan toàn có mặt bích ngoài phù hợp với 6.4.4.6;
\r\n\r\nd) Lỗ của mặt bích [tối thiểu là 152,4\r\nmm (6,0 in)] để bảo dưỡng và làm sạch bên trong bộ tách ly;
\r\n\r\ne) Lỗ thông hơi có mặt bích riêng biệt,\r\nrãnh thải của bộ lọc (nếu áp dụng), các đầu nối hồi dầu, nạp dầu và thải dầu;
\r\n\r\nf) Ống thủy được bọc thép, có mặt\r\nbích;
\r\n\r\ng) Vách chắn cửa khí vào để hướng dòng\r\nkhí lên trên và dầu xuống dưới;
\r\n\r\nh) Các ống nghiêng trên các đầu nối nạp\r\ndầu và hồi dầu để hướng cho dầu tới mức thấp hơn mức nhỏ nhất cho vận hành;
\r\n\r\ni) Bộ phận ngắt chảy rối ở đầu dòng của\r\nđầu nối dầu chảy ra;
\r\n\r\nj) Nếu được quy định, các mối nối mặt\r\nbích riêng biệt, cho công tắc mức, đồng hồ chỉ độ chênh áp, áp kế, bộ điều tiết\r\ndầu vào, bộ điều tiết dầu ra và bộ đốt nóng bằng điện;
\r\n\r\nk) Nếu được quy định, các đầu nối\r\nriêng biệt với giếng nhiệt bằng thép không gỉ austenit dùng cho dụng cụ đo nhiệt\r\nđộ và/ hoặc các công tắc.
\r\n\r\nl) Nếu được quy định, bộ đốt nóng bằng\r\nđiện có điều chỉnh nhiệt độ.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.11.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.11.1.1. Nhà sản xuất phải lựa\r\nchọn vật liệu kết cấu thích hợp cho các điều kiện vận hành quy định và môi trường\r\nxung quanh tại hiện trường (xem 5.11.1.7) và phải tuân theo các yêu cầu của phần\r\nnày của TCVN 9450-1:2013 và của khách hàng.
\r\n\r\nXem 6.5 về các yêu cầu đối với vật liệu\r\nđường ống phụ. Các vật liệu do nhà sản xuất lựa chọn phải được khách hàng xem\r\nxét lại và chấp thuận.
\r\n\r\n5.11.1.2. Các vật liệu kết cấu\r\ncủa tất cả các chi tiết chính phải được công bố rõ ràng trong đề nghị của người\r\nbán hàng. Các vật liệu phải được nhận biết rằng cách viện dẫn các tiêu chuẩn quốc\r\ntế đang áp dụng bao gồm cả loại - vật liệu; xem Bảng F.1. Nếu không có ký hiệu\r\ncủa vật liệu, tính năng kỹ thuật của vật liệu của bên bán hàng có cho các tính\r\nchất vật lý, thành phần hóa học và các yêu cầu về thử nghiệm phải được đưa vào\r\nđề nghị.
\r\n\r\nNếu không có các tiêu chuẩn quốc tế,\r\ncó thể sử dụng các tiêu chuẩn quốc gia hoặc các tiêu chuẩn khác đã được thừa nhận\r\ntrên quốc tế.
\r\n\r\n● 5.11.1.3. Nếu được quy định,\r\nkhông được sử dụng đồng hoặc hợp kim đồng cho các chi tiết của máy hoặc các phụ\r\ntùng tiếp xúc với lưu chất của quá trình. Hợp kim đồng - niken (UNS NO 4400),\r\ncó chứa babit và thép không gỉ được biến cứng phân tán không phụ thuộc vào phạm\r\nvi của yêu cầu này.
\r\n\r\n5.11.1.4. Bên bán hàng phải quy\r\nđịnh các thử nghiệm và quy trình kiểm tra tùy chọn có thể cần thiết để bảo đảm\r\nrằng các vật liệu ấp ứng được các yêu cầu làm việc (xem 5.11.1.2). Các thử nghiệm\r\nvà kiểm tra này phải được liệt kê trong đề nghị.
\r\n\r\nKhách hàng có thể quy định các thử\r\nnghiệm và quy trình kiểm tra tùy chọn bổ sung, đặc biệt là đối với các vật liệu\r\nđược sử dụng cho bộ phận tới hạn hoặc làm việc ở trạng thái tới hạn.
\r\n\r\n5.11.1.5. Bộ phận bên ngoài có\r\ncác chuyển động quay hoặc trượt (ví dụ,\r\ncác mối nối liên kết điều khiển và các cơ cấu điều chỉnh) phải được chế tạo bằng\r\ncác vật liệu chịu ăn mòn thích hợp với môi trường tại hiện trường.
\r\n\r\n5.11.1.6. Các chi tiết nhỏ như\r\nđai ốc, lò xo, vòng đệm, đệm kín và then phải có độ bền chịu ăn mòn ít nhất là\r\nbằng độ bền của các chi tiết được quy định trong cùng một môi trường.
\r\n\r\n● 5.11.1.7. Khách hàng có thể\r\nquy định bất cứ các chất ăn mòn nào (bao gồm cả các lượng rất nhỏ) có mặt trong\r\ncác lưu chất vận động và của quá trình và trong môi trường tại hiện trường bao\r\ngồm cả các thành phần có thể gây ra vết nứt do ăn mòn có ứng suất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các chất có liên quan điển\r\nhình là hydro sunfua, amin, clorua, xyanua, florua, naphtenic axit và polythionic\r\naxit.
\r\n\r\n5.11.1.8. Nếu cần thiết cho chế\r\ntạo lớp phủ có bề mặt cứng hoặc các chi tiết bằng thép không gỉ austenit được sửa\r\nchữa bằng hàn và các chi tiết này bị phơi ra trong các điều kiện có thể thúc đẩy\r\nsự ăn mòn giữa các tinh thể (tinh giới) thì chúng phải được chế tạo bằng thép\r\ncacbon thấp hoặc các loại thép đã được ổn định hóa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các lớp phủ hoặc các bề mặt\r\ncứng có chứa nhiều hơn 0,10% cacbon có thể nhạy cảm với các loại thép không gỉ\r\naustenit có thành phần cacbon thấp và đã được ổn định hóa trừ khi có lớp đệm\r\nkhông nhạy cảm với sự ăn mòn tinh giới.
\r\n\r\n5.11.1.9. Khi sử dụng các chi\r\ntiết đối tiếp như các vít cấy và đai ốc bằng thép không gỉ austenit hoặc các vật\r\nliệu có xu hướng bị mòn do ma sát tương tự thì chúng phải được bôi trơn bằng hợp\r\nchất chống kẹt, bó có tính năng nhiệt độ thích hợp và thích hợp với lưu chất\r\nquy định của quá trình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi có và không sử dụng các\r\nhợp chất chống kẹt, bó các giá trị của tải trọng xoắn yêu cầu để đạt được tải\r\ntrọng đặt trước cần thiết có thể thay đổi một cách đáng kể.
\r\n\r\n5.11.1.10. Nếu khách hàng đã quy\r\nđịnh sự hiện diện của hydro sunfua trong bất cứ lưu chất nào thì các vật liệu bị\r\nphơi ra trước lưu chất này phải được sự lựa chọn phù hợp với các yêu cầu của\r\nNACE MRO 103. Các vật liệu kim loại đen không thuộc phạm vi của NACE MRO 103 phải\r\nđược hạn chế tới giới hạn chảy không vượt quá 620N/mm2 (90 000psi)\r\nvà độ cứng không vượt quá Rockwell C22 (240 HRB). Bộ phận được chế tạo bằng hàn\r\nphải được xử lý nhiệt sau hàn, nếu có yêu cầu, cả các mối hàn và các vùng chịu ảnh\r\nhưởng nhiệt phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn chảy và độ cứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trách nhiệm của khách hàng\r\nlà xác định lượng H2S ẩm có thể xuất hiện trong vận hành bình thường,\r\nkhởi động, ngắt, dự phòng, chồn hoặc trong các điều kiện vận hành không bình\r\nthường như tái sinh chất xúc tác.
\r\n\r\nTrong nhiều ứng dụng, một lượng nhỏ H2S\r\nẩm cũng đủ để đòi hỏi phải có các vật chịu được sự đứt gẫy do ăn mòn có ứng suất\r\ncủa sunfua. Nếu biết có sự hiện diện của các lượng rất nhỏ H2S ẩm hoặc\r\nnếu có sự không ổn định của lượng H2S ẩm có thể xuất hiện, khách hàng\r\nnên tự động ghi lại trên các tờ dữ liệu rằng vật liệu đòi hỏi phải chịu được sự\r\nnứt gẫy do ăn mòn có ứng suất của sunfua.
\r\n\r\n5.11.1.11. Bên bán hàng phải lựa\r\nchọn các vật liệu để tránh được các tình trạng có thể dẫn đến sự ăn mòn điện\r\nphân. Nếu không thể tránh được tình trạng này, khách hàng và bên bán hàng phải\r\nthỏa thuận về lựa chọn vật liệu và các biện pháp đề phòng cần thiết khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu các vật liệu khác nhau\r\ncó các điện thế khác nhau một cách đáng kể được đặt tiếp xúc trong một dung dịch\r\nđiện phân thì có thể tạo ra một cặp mạ điện dẫn đến sự ăn mòn nghiêm trọng của\r\nvật liệu có độ bền kém hơn. Sách tham khảo của kỹ sư về ăn mòn của NACE là một\r\ntài liệu để lựa chọn các vật liệu thích hợp trong các tình huống này.
\r\n\r\n5.11.1.12. Khi có thể áp dụng được,\r\ncác vật liệu và các yếu tố về đúc phải có đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu được\r\nquy định trong quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực. Không yêu cầu phải có\r\ncác mẫu báo cáo dữ liệu của nhà sản xuất như đã quy định trong quy tắc này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với yêu cầu về độ bền của\r\nva đập, tham khảo 5.11.5.
\r\n\r\n5.11.1.13. Thép cacbon thấp có\r\nthể nhạy cảm với các rãnh V và có khả năng bị gẫy giòn ở nhiệt độ môi trường hoặc\r\nnhiệt độ thấp. Không được sử dụng thép được chế tạo theo công nghệ có cỡ hạt\r\naustenit lớn (như ASTM A515). Chỉ được sử dụng thép lặng hoặc thường hóa hoàn\r\ntoàn được chế tạo theo công nghệ hạt mịn.
\r\n\r\n5.11.1.14. Các vật liệu của vòng\r\nO phải tương thích với tất cả các quá trình làm việc quy định. Cần đặc biệt\r\nquan tâm tới việc lựa chọn các vòng O cho các dịch vụ áp suất cao để bảo đảm\r\ncho chúng không bị hư hỏng khi giảm áp nhanh (giảm áp do nổ).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khả năng dễ dẫn đến giảm áp\r\ndo nổ phụ thuộc vào khi tiếp xúc với vòng O, sự hỗn hợp của elastome (thể đàn hồi),\r\nnhiệt độ phơi, tốc độ giảm áp và số lượng các chu kỳ.
\r\n\r\n5.11.1.15. Vật liệu có chất lượng\r\ntối thiểu cho mối ghép bu lông phải là thép cacbon (ví dụ, TASTM A307-04 loại\r\nB) cho các thân máy bằng gang và thép hợp kim có nhiệt độ cao (ví dụ, ASTM\r\nA193/A193M-06 loại B7) cho các thân máy bằng thép. Phải sử dụng các đai ốc bằng\r\nthép cacbon (ví dụ, ASTM A194/A194M-062H). Khi không gian bị hạn chế, phải sử dụng\r\ncác đai ốc bằng thép cacbon được tôi cứng bề mặt (ví dụ, ASTM A563-04 loại A).\r\nĐối với các nhiệt độ dưới 30 °C (-20 °F) phải sử dụng vật liệu ở nhiệt độ thấp\r\ncho mối ghép bu lông phù hợp với ASTM A320/A320M.
\r\n\r\n5.11.2. Vật đúc
\r\n\r\n5.11.2.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.11.2.1.1. Vật đúc phải tốt,\r\nphát ra âm thanh quy định và không có độ xốp, vết rách nóng, lỗ co ngót hoặc nổ\r\nvỡ, vết nứt, vẩy đúc, rỗ\r\nkhí và các khuyết tật gây thương tích tương tự. Các bề mặt của vật đúc phải được\r\nlàm sạch bằng phun cát, phun bi, làm sạch hóa học hoặc bất cứ phương pháp tiêu chuẩn\r\nnào khác. Các bavia của mặt phân khuôn và xỉ đúc của các cửa và đậu ngót phải\r\nđược đục, giũa đi hoặc mài cho bằng phẳng.
\r\n\r\n5.11.2.1.2. Việc sử dụng các con\r\nmã trong các vật đúc chịu áp lực phải được giữ ở mức tối thiểu. Khi cần phải\r\ndùng các con mã thì chúng phải sạch và không bị ăn mòn (cho phép mạ) và có\r\nthành phần tương thích với vật đúc.
\r\n\r\n5.11.2.1.3. Tất cả các công việc\r\nsửa chữa không thuộc phạm vi của ASTM hoặc các điều kiện kỹ thuật của vật liệu\r\nkhác đã được quốc tế chấp nhận phải được khách hàng chấp thuận.
\r\n\r\n5.11.2.1.4. Không được có các chỗ\r\nrỗng có lõi, hoàn toàn kín được lấp đầy bằng nút kín, hàn hoặc lắp ráp.
\r\n\r\n5.11.2.2. Sửa chữa các vật đúc\r\nchịu áp lực bằng kim loại đen.
\r\n\r\n5.11.2.2.1. Không được sửa chữa\r\ncác vật đúc chịu áp lực bằng kim loại đen trừ các trường hợp cho phép trong\r\n5.11.2.2.2, 5.11.2.2.3 và 5.11.2.2.4.
\r\n\r\n5.11.2.2.2. Các loại vật đúc bằng\r\nthép hàn được phải được sửa chữa bằng hàn khi sử dụng quy trình hàn đã được chứng\r\nnhận chất lượng dựa trên các yêu cầu của quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp\r\nlực đã quy định. Sau các sửa chữa lớn bằng hàn và trước khi thử thủy lực, toàn\r\nbộ vật đúc được sửa chữa phải được xử lý nhiệt sau hàn để khử ứng suất và bảo đảm\r\ntính liên tục về cơ tính của kim loại mối hàn và kim loại cơ bản và tính ổn định\r\nvề kích thước trong các nguyên công gia công cơ tiếp sau.
\r\n\r\n5.11.2.2.3. Gang xám có thể được\r\nsửa chữa bằng nút kín trong phạm vi các giới hạn được quy định trong ASTM A\r\n276. Các lỗ khoan để lắp các nút phải được kiểm tra cẩn thận bằng chất lỏng thẩm\r\nthấu để bảo đảm cho toàn bộ vật liệu có khuyết tật đã được loại bỏ.
\r\n\r\n5.11.2.3. Vật đúc bằng gang dẻo
\r\n\r\n5.11.2.3.1. Các vật đúc bằng gang\r\ndẻo phải được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn đã được quốc tế thừa nhận như ASTM\r\nA 395 hoặc ASTM A 536.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Gang dẻo thường được nói đến\r\nlà gang cầu hoặc gang graphit cầu (SG).
\r\n\r\n5.11.2.3.2. Vật đúc cho thử nghiệm\r\ndạng ống hoặc khối Y ở cuối mẻ đúc (rót) ít nhất phải có chiều dày bằng chiều\r\ndày của tiết diện dày nhất của vật đúc chính. Khối thử nghiệm này phải được kiểm\r\ntra về độ bền kéo và độ cứng và phải được kiểm tra bằng kính hiển vi. Việc phân\r\nloại các hạt graphit cầu trong kiểm tra bằng kính hiển vi. Việc phân loại các hạt\r\ngraphit cầu trong kiểm tra bằng kính hiển vi phải phù hợp với ISO 945 hoặc ASTM\r\nA247.
\r\n\r\nCác tiết diện tới hạn là các tiết diện\r\nlớn một cách đặc trưng, các thay đổi của tiết diện, các điểm có ứng suất cao\r\nnhư các điểm bôi trơn được khoan các lỗ của rô to và các mặt bích. Thông thường,\r\ncác tiết diện của các phần lồi và các tiết diện tương tự không được xem là các\r\ntiết diện tới hạn của vật đúc. Nếu các tiết diện tới hạn của vật đúc có chiều\r\ndày khác nhau thì có thể lựa chọn kích thước trung bình của khối thử dạng sống\r\nhoặc dạng Y phù hợp với ASTM A 395 hoặc các điều kiện kỹ thuật khác của vật liệu\r\nđã được quốc tế công nhận. Các mức chất lượng tối thiểu lên được thỏa thuận giữa\r\nkhách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n5.11.2.3.3. Ít nhất phải chế tạo\r\nmột bộ (ba mẫu) các mẫu thử va đập charpy rãnh V ở một phần ba chiều dày của khối\r\nkhí từ vật liệu liền kề với mẫu thử kéo trên mỗi khối thử dạng sống hoặc Y. Cả\r\nba mẫu thử phải có độ bền va đập không nhỏ hơn 11 J (8,1 ft-lb) và giá trị\r\ntrung bình của ba mẫu không được nhỏ hơn 14J (10 ft-lb) ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n5.11.2.3.4. Một mẫu thử “vật đúc”\r\ntừ mỗi gầu đúc phải được phân tích hóa học.
\r\n\r\n5.11.2.3.5. Các thử nghiệm độ cứng\r\nBrinell phải được thực hiện trên vật đúc thực tại các tiết diện tới hạn có tính\r\nkhả thi như các chỗ thay đổi tiết\r\ndiện, các mặt bích và các vị trí khác có thể tiếp cận được như lỗ của vật đúc.\r\nVật liệu trên bề mặt phải được lấy đi một cách thích hợp trước khi tiến hành thử\r\nđộ cứng để loại trừ bất cứ ảnh hưởng nào của lớp vỏ. Cũng phải thực hiện các thử\r\nnghiệm tại các vị trí cực hạn của vật đúc ở đó có các tiết diện được đúc đầu tiên\r\nvà cuối cùng. Các thử nghiệm này phải được thực hiện ngoài thử độ cứng trên khối\r\nlượng dạng sống hoặc Y phù hợp với 5.11.2.3.2.
\r\n\r\n5.11.3. Vật rèn
\r\n\r\n5.11.3.1. Trừ khi có sự thỏa\r\nthuận khác giữa khách hàng và bên bán hàng, vật liệu của vật rèn phải được lựa\r\nchọn trừ các vật liệu được liệt kê trong Phụ lục F.
\r\n\r\n5.11.3.2. Tất cả các công việc\r\nsửa chữa không được bao hàm trong ASTM hoặc các điều kiện kỹ thuật quy định đã\r\nđược quốc tế công nhận phải được khách hàng chấp thuận.
\r\n\r\n5.11.4. Hàn
\r\n\r\n● 5.11.4.1. Bảng 8 đưa ra các điều\r\nkiện kỹ thuật cho:
\r\n\r\na) Các quy trình hàn và sửa chữa mối\r\nhàn phải được thực hiện;
\r\n\r\nb) Các quy trình kiểm tra hàn và sửa\r\nchữa mối hàn phải được thực hiện;
\r\n\r\nc) Các yêu cầu về kiểm tra trình độ thợ\r\nhàn thực hiện công việc hàn, sửa chữa và kiểm tra các mối hàn.
\r\n\r\nNếu được khách hàng quy định hoặc thỏa\r\nthuận, có thể sử dụng các tiêu chuẩn hoặc quy tắc khác.
\r\n\r\nBảng 8 - Các\r\nyêu cầu về hàn
\r\n\r\n\r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn\r\n hoặc quy tắc áp dụng \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra trình độ thợ hàn /thợ hàn\r\n máy \r\n | \r\n \r\n Quy tắc ASME, phần IX \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra chất lượng quy trình hàn \r\n | \r\n \r\n Điều kiện kỹ thuật của vật liệu áp dụng,\r\n hoặc khí quy trình hàn không được đề cập trong điều kiện kỹ thuật của vật liệu,\r\n quy tắc ASME,\r\n Phần IX \r\n | \r\n
\r\n Hàn kết cấu không chịu áp lực, như tấm\r\n đế hoặc giá đỡ \r\n | \r\n \r\n ANSI/AWS D1.1/D1.1M \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra các cạnh (mép) tấm bằng hạt từ hoặc\r\n chất lỏng thẩm thấu \r\n | \r\n \r\n Quy tắc thiết kế áp lực [ví dụ, quy\r\n tắc ASME, Phần VIII, đoạn 1, UG - 93 (d) (3)] \r\n | \r\n
\r\n Xử lý nhiệt sau hàn \r\n | \r\n \r\n Điều kiện kỹ thuật của vật liệu áp dụng\r\n hoặc quy tắc thiết kế áp lực (ví dụ, quy tắc ASME, Phần VIII, đoạn 1, UW 40) \r\n | \r\n
\r\n Xử lý nhiệt sau hàn các mối hàn chế\r\n tạo thân máy \r\n | \r\n \r\n Điều kiện kỹ thuật của vật liệu áp dụng\r\n hoặc quy tắc thiết kế áp lực (ví dụ, quy tắc ASME, Phần VIII, đoạn 1) \r\n | \r\n
5.11.4.2. Bên bán hàng phải có\r\ntrách nhiệm xem xét lại tất cả các công việc sửa chữa và các mối hàn sửa chữa để\r\nđảm bảo cho các mối hàn được xử lý nhiệt đúng và được kiểm tra không phá hủy bảo\r\nđảm tình trạng làm việc tốt và tuân theo các quy trình kiểm tra chất lượng đang\r\nđược áp dụng. Các mối hàn sửa chữa phải được kiểm tra không phá hủy bằng cùng một\r\nphương pháp được sử dụng để phát hiện vết nứt ban đầu; tuy nhiên mức kiểm tra tối\r\nthiểu sau khi sửa chữa phải là phương pháp dùng hạt từ phù hợp với 7.2.2.4 đối\r\nvới vật liệu từ tính và phương pháp dùng chất lỏng thẩm thấu phù hợp với\r\n7.2.2.5 đối với vật liệu không có từ tính. Trừ khi có quy định khác, các quy\r\ntrình sửa chữa lớn phải được khách hàng xem xét lại trước khi thực hiện bất cứ\r\ncông việc sửa chữa nào.
\r\n\r\n5.11.4.3. Khách hàng phải được\r\nthông báo trước khi thực hiện một công việc sửa chữa lớn. Để thông báo cho\r\nkhách hàng, sửa chữa lớn là sửa chữa bất cứ khuyết tật nào bằng hoặc vượt quá bất\r\ncứ các chuẩn nào sau:
\r\n\r\na) Sửa chữa bất cứ chi tiết di động\r\nnào;
\r\n\r\nb) Sửa chữa chi tiết chịu áp trong đó\r\nchiều sâu của hốc rỗng được chuẩn bị cho hàn sửa chữa vượt quá 50 % chiều dày\r\nthành của chi tiết hoặc dài hơn 150 mm (6 in) theo bất cứ chiều nào;
\r\n\r\nc) Nếu tổng diện tích của tất cả các\r\nchỗ sửa chữa cho một chi tiết được sửa chữa vượt quá 10 % diện tích bề mặt của\r\nchi tiết.
\r\n\r\n5.11.4.4. Tất cả các bề mặt có\r\nthể tiếp cận được của các mối hàn trên rô to đã được lắp ráp phải được\r\nkiểm tra bằng hạt từ hoặc chất thẩm thấu nhuộm mầu.
\r\n\r\n5.11.4.5. Các thân máy chịu áp\r\nlực được chế tạo từ các vật liệu gia công áp lực hoặc kết hợp gia công áp lực\r\nvà đúc phải tuân theo các yêu cầu được quy định trong 5.11.4.6 đến 5.11.4.9.
\r\n\r\n5.11.4.6. Các cạnh (mép) tấm phải\r\nđược kiểm tra bằng hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu theo yêu cầu trong 5.11.4.1\r\nvà Bảng 8.
\r\n\r\n5.11.4.7. Các bề mặt có thể tiếp\r\ncận được của các mối hàn phải được kiểm tra bằng hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu\r\nsau khi đục hoặc khoét chân mối hàn và sau khi xử lý nhiệt lại sau hàn.
\r\n\r\n5.11.4.8. Các mối hàn chịu áp lực,\r\nbao gồm cả các mối hàn của thân (hộp) với các mặt bích nối chiều trục hoặc hướng\r\nkính phải là các mối hàn ngấu và thấu hoàn toàn.
\r\n\r\n5.11.4.9. Các thân máy được chế\r\ntạo bằng vật liệu mà theo quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực quy định cần\r\nđược xử lý nhiệt sau hàn phải được xử lý nhiệt bất kể có chiều dày nào.
\r\n\r\n5.11.4.10. Các đầu nối được hàn\r\nvới thân máy chịu áp lực phải được lắp đặt như đã quy định trong 5.11.4.11 đến\r\n5.11.4.15.
\r\n\r\n● 5.11.4.11. Ngoài các yêu cầu\r\ntrong 5.11.4.1, nếu được quy định, các mối hàn riêng phải được kiểm tra 100 % bằng\r\nchụp ảnh tia bức xạ, bằng hạt từ, siêu âm hoặc chất lỏng thẩm thấu.
\r\n\r\n5.11.4.12. Nếu được quy định,\r\ncác thiết kế mối nối được đề nghị phải được chấp thuận trước khi chế tạo. Các bản\r\nvẽ phải chỉ ra kết cấu, kích thước, vật liệu mối hàn và xử lý nhiệt trước và\r\nsau hàn.
\r\n\r\n5.11.4.13. Tất cả các mối hàn phải\r\nđược xử lý nhiệt phù hợp với 5.11.4.1 và Bảng 8.
\r\n\r\n5.11.4.14. Nếu được quy định, xử\r\nlý nhiệt sau hàn phải được thực hiện sau khi đã hoàn thành tất cả các mối hàn,\r\nbao gồm cả các mối hàn đường ống.
\r\n\r\n5.11.4.15. Đường ống phụ được\r\nhàn với các thân máy bằng thép hợp kim phải được chế tạo bằng vật liệu có cùng\r\ntính chất danh nghĩa như vật liệu thân máy hoặc phải được chế tạo bằng thép\r\nkhông gỉ austenit cacbon thấp. Có thể sử dụng các vật liệu khác tương thích với\r\nvật liệu thân máy và điều kiện làm việc đã dự định với sự chấp thuận của khách\r\nhàng.
\r\n\r\n5.11.5. Làm việc ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\n● 5.11.5.1. Khách hàng phải quy\r\nđịnh nhiệt độ nhỏ nhất của kim loại theo thiết kế và áp suất tương ứng được sử\r\ndụng để xây dựng thử nghiệm va đập và các yêu cầu khác của vật liệu.
\r\n\r\nThông thường đây là nhiệt độ thấp hơn\r\ncủa nhiệt độ nhỏ nhất ở môi trường xung quanh hoặc nhiệt độ nhỏ nhất của lưu chất\r\ntrong quá trình công nghệ. Tuy nhiên, khách hàng có thể quy định nhiệt độ nhỏ\r\nnhất của kim loại dựa trên các tính chất của các lưu chất trong quá trình công\r\nnghệ như tự làm lạnh ở các áp suất giảm.
\r\n\r\n5.11.5.2. Để tránh các hư hỏng\r\nvề giòn, các vật liệu và kết cấu để làm việc ở nhiệt độ thấp phải thích hợp với\r\nnhiệt độ nhỏ nhất của kim loại theo thiết kế phù hợp với các quy tắc và các yêu\r\ncầu khác đã quy định. Khách hàng và bên bán hàng phải thỏa thuận về bất cứ sự đề\r\nphòng đặc biệt cần thiết nào cho các tình trạng có thể xảy ra trong quá trình vận\r\nhành, bảo dưỡng, vận chuyển, lắp ráp, đưa vào vận hành và thử nghiệm.
\r\n\r\nNên có sự chú ý trong lựa chọn phương\r\npháp chế tạo, quy trình hàn và các vật liệu được cung cấp cho bên bán hàng, các\r\nchi tiết bằng thép chịu áp lực có thể phải chịu các nhiệt độ dưới điểm chuyển\r\ntiếp giòn - dẻo. Các ứng suất thiết kế cho phép được công bố cho các vật liệu\r\ntrong các tiêu chuẩn đã được quốc tế công nhận như quy tắc ASME và các tiêu chuẩn\r\nANSI được dựa trên các tính năng về kéo. Một số tiêu chuẩn không có sự khác biệt\r\ngiữa các vật liệu sôi, nửa lặng, lặng, cán nóng và thường hóa học không tính đến\r\nviệc các vật liệu được chế tạo với các công nghệ hạt mịn hoặc hạt khô. Bên bán\r\nhàng nên chú ý đến việc lựa chọn các vật liệu dùng để làm việc ở các nhiệt độ từ\r\n-30 °C (-20 °F) đến 40 °C (100 °F).
\r\n\r\n5.11.5.3. Tất cả các chi tiết\r\nchịu áp lực bằng thép cacbon, thép hợp kim tháp và thép hợp kim cao, bao gồm cả\r\ncác vòi (ống) phun, các mặt bích và các mối hàn phải được thử va dập phù hợp với\r\ncác yêu cầu của quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực quy định. Đối với các\r\nvật liệu và chiều dày không được bao hàm trong quy tắc thiết kế các chi tiết chịu\r\náp lực quy định thì khách hàng nên quy định các yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể không yêu cầu phải\r\nthử va đập đối với một vật liệu tùy thuộc vào nhiệt độ nhỏ nhất của kim loại\r\ntheo thiết kế, tải trọng nhiệt và cơ có chu kỳ và chiều dày điều chỉnh. Tham khảo\r\ncác yêu cầu của quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực (ví dụ, phần VIII, đoạn\r\n1, phần UG - 20F của quy tắc ASME).
\r\n\r\nChiều dày điều chỉnh được dùng để xác\r\nđịnh các yêu cầu của thử va đập phải lớn hơn kích thước sau:
\r\n\r\na) Chiều dày danh nghĩa của mối hàn\r\ngiáp mép lớn nhất;
\r\n\r\nb) Tiết diện danh nghĩa lớn nhất chịu\r\náp lực, ngoại trừ
\r\n\r\n1) Các tiết diện đỡ của kết cấu như\r\ncác chân hoặc các vấu.
\r\n\r\n2) Các tiết diện có chiều dày tăng lên\r\ntheo yêu cầu về độ cứng vững để giảm nhẹ độ võng của trục,
\r\n\r\n3) Các tiết diện của kết cấu được yêu\r\ncầu cho thiết bị phụ hoặc bao gồm các đặc điểm về cơ khí như các bao hoặc buồng\r\nvòng bít;
\r\n\r\nc) Một phần tư chiều dày danh nghĩa của\r\nmặt bích, bao gồm cả các chiều dày mặt bích phân cách đối với các thân máy chia\r\ntách theo chiều trục (cần thấy rằng ứng suất chiếm ưu thế của mặt bích không phải\r\nlà ứng suất màng).
\r\n\r\nCác kết quả thử va đập phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu tối thiểu của năng lượng va đập của các quy tắc thiết kế các chi tiết\r\nchịu áp lực quy định.
\r\n\r\n5.12. Biển\r\nnhãn và mũi tên chỉ chiều quay
\r\n\r\n5.12.1. Phải kẹp chặt chắc chắn\r\nmột biển nhãn ở vị trí dễ dàng nhìn thấy trên thiết bị và trên bất cứ chi tiết\r\nchính nào của thiết bị phụ.
\r\n\r\n5.12.2. Mũi tên chỉ chiều\r\nquay phải được đúc liền vào hoặc được gắn vào mỗi bộ phận chính của thiết bị quay\r\nở vị trí nhìn thấy được dễ dàng.
\r\n\r\n5.12.3. Các biển nhãn và mũi\r\ntên chỉ chiều quay (nếu được gắn vào) phải được làm bằng thép không gỉ austenit\r\nhoặc hợp kim đồng - niken (UNS N04400). Các chốt kẹp chặt được làm bằng cùng một\r\nloại vật liệu. Không cho phép hàn.
\r\n\r\n5.12.4. Các dữ liệu sau phải\r\nđược đóng hoặc khắc rõ ràng trên biển nhãn:
\r\n\r\na) Tên của bên bán hàng;
\r\n\r\nb) Số loạt;
\r\n\r\nc) Cỡ, kiểu và model;
\r\n\r\nd) Công suất danh định;
\r\n\r\ne) Số món hàng của khách hàng hoặc dữ\r\nliệu viện dẫn khác;
\r\n\r\nf) Tốc độ liên tục lớn nhất;
\r\n\r\ng) Áp suất làm việc lớn nhất cho phép\r\ncủa thân máy;
\r\n\r\nh) Áp suất thử thủy tĩnh;
\r\n\r\ni) Nhiệt độ lớn nhất cho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\nTham khảo API 683 về hướng dẫn chương trình\r\nđảm bảo chất lượng cho thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Máy dẫn động
\r\n\r\n6.1.1. Quy định chung
\r\n\r\n6.1.1.1. Máy dẫn động phải\r\ntheo kiểu quy định, phải có cỡ kích thước để đáp ứng các điều kiện vận hành lớn\r\nnhất đã quy định, bao gồm cả các tổn thất của truyền động bánh răng bên ngoài\r\nvà của khớp nối trục, và phải phù hợp với các tính năng kỹ thuật thích hợp như\r\nđã trình bày trong thư hỏi đặt hàng và đơn đặt hàng. Máy dẫn động phải vận hàng\r\ntrong các điều kiện thông dụng và ở hiện trường được quy định trong thư hỏi đặt\r\nhàng.
\r\n\r\n6.1.1.2. Máy dẫn động phải có\r\ncỡ kích thước để chấp nhận bất cứ các thay đổi nào của quá trình đã quy định,\r\nnhư các thay đổi về áp suất, nhiệt độ hoặc tính chất của các lưu chất được xử lý\r\nvà các điều kiện khởi động ở nhà máy.
\r\n\r\n6.1.1.3. Máy dẫn động phải có\r\nkhả năng khởi động trong điều kiện quy định và phương pháp khởi động phải được\r\nchấp thuận bởi khách hàng và bên bán hàng. Các khả năng của mô-men xoắn khởi động\r\ncủa máy dẫn động phải vượt quá các yêu cầu về tốc độ - mô-men xoắn của thiết bị\r\nđược dẫn động.
\r\n\r\n6.1.1.4. Các chân đỡ của máy dẫn\r\nđộng có khối lượng lớn hơn 225kg (500lb) phải được trang bị các vít kích thẳng đứng.
\r\n\r\n6.1.2. Động cơ
\r\n\r\n● 6.1.2.1. Khách hàng phải quy\r\nđịnh kiểu động cơ và các tính năng của nó và các phụ tùng, bao gồm nhưng không\r\nbị hạn chế bởi các yếu tố sau:
\r\n\r\na) Đặc tuyến về điện;
\r\n\r\nb) Các điều kiện khởi động bao gồm cả\r\nđộ sụt điện áp mong đợi lúc khởi động;
\r\n\r\nc) Kiểu rào chắn;
\r\n\r\nd) Mức áp suất âm thanh;
\r\n\r\ne) Phân loại vùng, dựa trên API RP 500\r\nhoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương;
\r\n\r\nf) Kiểu (loại) cách điện;
\r\n\r\ng) Hệ số phục vụ yêu cầu;
\r\n\r\nh) Nhiệt độ môi trường xung quanh và độ\r\ncao so với mực nước biển;
\r\n\r\ni) Các tổn thất của truyền động;
\r\n\r\nj) Các bộ phát hiện nhiệt độ, cảm biến\r\nrung và các bộ đốt nóng được quy định;
\r\n\r\nk) Các thiết bị phụ, phụ tùng (ví dụ,\r\ncác bộ đốt động cơ - máy phát, các quạt thông gió và dụng cụ đo);
\r\n\r\nI) Các chuẩn chấp nhận rung;
\r\n\r\nm) Sử dụng trong các ứng dụng dẫn động\r\ncó tần số thay đổi.
\r\n\r\n6.1.2.2. Các dẫn động của động\r\ncơ phải tuân theo các tiêu chuẩn đã được quốc tế công nhận (ví dụ, API 541 hoặc\r\nAPI 546) khi có thể áp dụng được. Các động cơ có công suất ở dưới phạm vi công\r\nsuất của API 541 hoặc API 546 phải phù hợp với IEEE 841. Các máy dẫn động kiểu\r\nđộng cơ điện phải được định mức với hệ số phục vụ 1,0. Công suất danh định của\r\nđộng cơ ít nhất phải là 110 % công suất lớn nhất được yêu cầu (bao gồm cả các tổn\r\nthất của truyền động bánh răng và khớp nối trục) đối với bất cứ điều kiện vận\r\nhành quy định nào. Phải quan tâm đến các điều kiện khởi động của cả máy dẫn động\r\nvà thiết bị được dẫn động và khả năng mà các điều kiện này có thể khác với điều\r\nkiện vận hành bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 110 % áp dụng cho pha thiết\r\nkế của một đề án. Sau thử nghiệm, giới hạn này có thể không tồn tại do các dung\r\nsai tính năng của thiết bị được dẫn động.
\r\n\r\n6.1.2.3. Mô-men xoắn khởi động\r\ncủa động cơ phải đáp ứng các yêu cầu của thiết bị được dẫn động ở điện áp giảm\r\nbằng 80 % điện áp danh định hoặc điện áp khác có thể được quy định và động cơ\r\nphải tăng tốc toàn bộ tốc độ trong 15 s hoặc trong khoảng thời gian khác được\r\nthỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n6.1.3. Tuabin hơi
\r\n\r\n● Máy dẫn động kiểu\r\ntuabin hơi phải tuân theo ISO 10437 hoặc API như đã quy định bởi khách hàng.\r\nMáy dẫn động kiểu tuabin hơi phải có cỡ kích thước để cung cấp liên tục công suất\r\nkhông nhỏ hơn 110 % yêu cầu về công suất lớn nhất của thiết bị được dẫn động\r\n(bao gồm bất cứ các tổn thất nào của truyền động bánh răng và khớp nối trục)\r\nkhi vận hành ở bất cứ các điều kiện vận hành quy định nào và ở tốc độ tương ứng.\r\nCác máy dẫn động kiểu tuabin hơi phải cung cấp công suất danh định của chúng tại\r\ntốc độ tương đương ứng với điều kiện đầu vào có sự trùng hợp nhỏ nhất và điều\r\nkiện xả lớn nhất theo quy định của khách hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: 110 % áp dụng cho pha thiết\r\nkế của một đề án. Sau thử nghiệm, giới hạn này có thể không tồn tại do các dung\r\nsai tính năng của thiết bị được dẫn động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để ngăn ngừa sự vượt quá\r\ncỡ hoặc để thu được hiệu suất vận hành cao hoặc cả hai, có thể cần phải giới hạn\r\ncông suất lớn nhất của tuabin bằng cách quy định công suất bình thường hoặc tỷ\r\nlệ phần trăm được lựa chọn của công suất danh định ở các điều kiện giảm nhiệt\r\nnhỏ nhất quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với yêu cầu của điều\r\nnày, ANSI/API 612 tương đương với ISO 10437.
\r\n\r\n6.1.4. Truyền động bánh răng
\r\n\r\n● Truyền động bánh\r\nrăng phải tuân theo ISO 13691 hoặc ANSI/API 613 hoặc tuân theo API 677 như đã\r\nquy định.
\r\n\r\n6.2. Khớp nối trục và bộ phận bảo vệ
\r\n\r\n6.2.1. Trừ khi có quy định\r\nkhác, nhà sản xuất thiết bị được dẫn động phải cung cấp các khớp nối trục mềm\r\nvà bộ phận bảo vệ giữ máy dẫn động và thiết bị được dẫn động.
\r\n\r\n6.2.2. Các khớp nối trục bộ\r\nphận bảo vệ phải tuân theo ISO 10441 hoặc ANSI / API 671. Kiểu, dạng và bố trí\r\nlắp ráp các khớp nối trục phải được thỏa thuận giữa khách hàng và người bán máy\r\ndẫn động và thiết bị được dẫn động.
\r\n\r\n6.2.3. Thông tin về các kích\r\nthước của trục, rãnh then (nếu có) và các dịch chuyển của đầu mút trục do khe hở\r\nở đầu mút và các ảnh hưởng của nhiệt phải được cung cấp cho bên bán hàng khi\r\ncung cấp khớp nối trục.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông tin thường do người\r\nbán thiết bị được dẫn động hoặc người bán máy dẫn động cung cấp.
\r\n\r\n6.2.4. Mối nối khớp nối trục\r\nvới trục phải được thiết kế và chế tạo để có thể truyền động công suất ít nhất\r\nlà bằng công suất danh định của khớp nối trục.
\r\n\r\n6.2.5. Người mua khớp nối trục\r\nphải cung cấp hoặc tính đến bộ mô phỏng mô-men nếu có yêu cầu cho thử vận hành\r\ncơ khí (xem 7.3.3).
\r\n\r\nKhối lượng của khớp nối trục trên giá\r\nthử nên mô phỏng mô-men của khớp nối trục theo hợp đồng.
\r\n\r\n6.3. Tấm lắp ráp
\r\n\r\n6.3.1. Quy định chung
\r\n\r\n● 6.3.1.1. Thiết bị phải được\r\ntrang bị các tấm nền hoặc một tấm đế (tập hợp được gọi là các tấm lắp ráp) theo\r\nquy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tham khảo phụ lục G về các\r\nbản vẽ của tấm lắp ráp điển hình.
\r\n\r\n6.3.1.2. Các bề mặt trên và dưới\r\ncủa các tấm lắp ráp và bất cứ giá đỡ riêng biệt nào được lắp trên các bề mặt\r\nnày phải được gia công song song với nhau. Độ nhẵn bề mặt theo Ra (độ\r\nnhám trung bình số học) phải là 125 /mm (0,005 in) hoặc tốt hơn.
\r\n\r\n6.3.1.3. Nếu một bộ phận của thiết\r\nbị được đỡ có khối lượng vượt quá 225 kg (500 Ib), tấm hoặc các tấm lắp ráp phải\r\nđược trang bị các vít kích nằm ngang (chiều trục hoặc ngang) có cùng cỡ kích\r\nthước hoặc lớn hơn cỡ kích thước của vít kích thẳng đứng. Các vấu giữ các vít\r\nkích này phải được gắn chặt với các tấm lắp ráp sao cho chúng không cản trở việc\r\nlắp đặt thiết bị,\r\ncác vít kích thích hoặc các tấm đệm. Phải có sự đề phòng để ngăn ngừa các vít\r\nkích thẳng đứng trong chân thiết bị làm hư hỏng các bề mặt tấm đệm. Có thể sử dụng\r\ncác phương pháp nâng thiết bị khác để tháo hoặc lắp các tấm đệm hoặc để di chuyển\r\nthiết bị theo phương nằm ngang như sử dụng kích thủy lực. Nên dùng các vít kích\r\nđể nâng hoặc di chuyển theo phương nằm ngang các thiết bị quá nặng.
\r\n\r\n6.1.3.4. Các giá (trụ) đỡ máy\r\nphải được thiết kế để hạn chế chuyển dịch tương đối của đầu mút trục do sự phối\r\nhợp bất lợi nhất của áp suất, mô-men xoắn và ứng suất cho phép đường ống gây\r\nra, tới 50 mm (0,002 in).\r\nXem Phụ lục C về các tải trọng cho phép của đường ống.
\r\n\r\n6.1.3.5. Nếu trang bị gối đỡ\r\nhoặc các kết cấu tương tự cho thiết bị được đỡ theo đường tâm thì các gối đỡ\r\nnày phải được thiết kế và chế tạo để cho phép di chuyển máy bằng các vít kích nằm\r\nngang.
\r\n\r\n6.3.1.6. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải sử dụng vữa epoxy cho các máy được lắp trên nền móng bê tông. Việc\r\nchuẩn bị vữa và lắp đặt phải phù hợp với API RP 686-96, chương 5.
\r\n\r\n6.1.3.7. Không được dùng bu\r\nlông móng để kẹp chặt thiết bị với các tấm lắp ráp.
\r\n\r\n6.1.3.8. Các tấm lắp ráp phải\r\ntuân theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Các tấm lắp ráp không được khoan lỗ\r\nđể lắp thiết bị với thiết bị khác;
\r\n\r\nb) Các tấm lắp ráp phải được trang bị\r\ncác vít điều chỉnh thăng bằng. Có thể sử dụng các côn thay cho các vít điều chỉnh\r\nthăng bằng nếu được khách hàng chấp thuận.
\r\n\r\nc) Các góc bên ngoài của các tấm lắp\r\nráp tiếp xúc với vữa xi măng phải cố bán kính góc lượn nhỏ nhất là 50 mm (2 in)\r\n(trên hình chiếu bằng).
\r\n\r\nd) Tất cả các bề mặt lắp ráp của máy\r\nphải được xử lý chống gỉ ngay sau khi gia công cơ.
\r\n\r\ne) Các tấm lắp ráp phải kéo dài vượt\r\nra ngoài ba mặt bên của các chân thiết bị ít nhất là 25 mm (1 in).
\r\n\r\nf) Các tấm lắp ráp phải được gia công\r\ncơ bề mặt đạt tới độ nhẵn theo Ra (độ nhám trung bình số học) là 6 mm (250 min).
\r\n\r\n6.3.1.9. Các đệm điều chỉnh thẳng\r\nhàng phải phù hợp với API RP 686-96, chương 7 và không được trùng với đường trục\r\nthẳng đứng của các bu lông siết chặt và các vít kích thẳng đứng và phải lớn hơn\r\ncác chân thiết bị về mọi phía ít nhất là 5mm (0,25in).
\r\n\r\n6.3.1.10. Trừ khi có quy định\r\nkhác, khách hàng phải cung cấp các bu lông móng.
\r\n\r\n6.3.1.11. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp các bu lông siết chặt dùng để kẹp chặt thiết bị với tấm lắp ráp và tất\r\ncả các vít kích.
\r\n\r\n6.3.1.12. Thiết bị phải được\r\nthiết kế để lắp đặt phù hợp với API RP 686.
\r\n\r\n6.3.2. Tấm đế
\r\n\r\n6.3.2.1. Nếu quy định sử dụng\r\ntấm đế, khách hàng phải chỉ ra thiết bị chính được lắp đặt trên tấm đế. Tấm đế\r\nphải là một bộ phận bằng thép được chế tạo liền trục trừ khi khách hàng và bên\r\nbán hàng đã thỏa thuận cho phép chế tạo tấm đế gồm nhiều đoạn (phần). Các tấm đế\r\ngồm có nhiều đoạn phải có các bề mặt đối tiếp được gia công và lắp chốt, đồng\r\nthời được kẹp chặt bằng bu lông để bảo đảm lắp ráp lại chính xác ở hiện trường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tấm đế có chiều dài danh\r\nnghĩa lớn hơn 12 m (40 ft) hoặc chiều rộng danh nghĩa lớn hơn 4 m (12 ft) có thể\r\nđược chế tạo gồm nhiều đoạn do các hạn chế trong vận chuyển.
\r\n\r\n6.3.2.2. Nếu trang bị tấm đế,\r\nnó phải được kéo dài và mở rộng bên dưới bộ phận của hệ truyền động sao cho bất\r\ncứ rò rỉ nào từ bộ phận này được chứa đựng bên trong tấm đế.
\r\n\r\n● 6.3.2.3. Nếu được quy định, tấm\r\nđế phải được thiết kế để dễ dàng sử dụng các dụng cụ quang học, dụng cụ laser\r\nhoặc các dụng cụ khác để điều chỉnh thăng bằng chính xác ở hiện trường. Các chi\r\ntiết của các phương tiện này phải được thỏa thuận bởi khách hàng và bên bán\r\nhàng. Nếu các yêu cầu được đáp ứng bằng sử dụng các đệm và/hoặc bia điều chỉnh\r\nthăng bằng thì chúng phải tiếp cận được tấm đế trên nền móng và thiết bị được lắp.\r\nPhải trang bị các vỏ che bảo vệ tháo được. Đối với các tấm đế được lắp trên trụ\r\n(xem 6.3.2.4), các đệm hoặc bia điều chỉnh thăng bằng phải được đặt gần với các\r\nđiểm đỡ. Đối với các tấm đế không được lắp trên các trụ, nên đặt đệm hoặc bia\r\nđiều chỉnh thăng bằng ở mỗi góc. Nếu có yêu cầu cho thiết bị dài, phải đặt các\r\nđệm bổ sung ở các điểm trung gian.
\r\n\r\n● 6.3.2.4. Nếu\r\nđược quy định, tấm đế phải được thiết kế cho lắp ráp trên trụ (nó phải có đủ độ\r\ncứng vững để được đỡ ở các điểm quy định) mà không đổ vữa xi măng liên tục bên\r\ndưới các thành phần (bộ phận) kết cấu. Việc thiết kế tấm đế phải có sự thỏa thuận\r\ncùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n6.3.2.5. Tấm đế phải được\r\ntrang bị các vấu nâng để ít nhất có thể nâng lên ở bốn điểm. Việc nâng tấm đế\r\ncùng với toàn bộ thiết bị được lắp ráp không được gây ra biến dạng dư hoặc các\r\như hỏng khác do tấm đế hoặc thiết bị lắp trên tấm đế.
\r\n\r\n6.3.2.6. Bên dưới đáy của tấm\r\nđế giữa các thành phần kết cấu phải để hở trừ trường hợp có trang bị bình chứa\r\ndầu gắn liền với tấm đế. Nếu tấm đế được thiết kế cho đổ vữa xi măng thì ít nhất\r\nphải có một lỗ cho đổ vữa xi măng với diện tích thông thủy tối thiểu là 130 cm2\r\n(20 in2) và không có kích thước nào nhỏ hơn 75 mm (3 in) trong mỗi tiết\r\ndiện có vách ngăn. Các lỗ này phải được định vị để cho phép đổ vữa xi măng bên\r\ndưới tất cả các thành phần của kết cấu chịu tải. Khi có thể thực hiện được, phải\r\ncó khả năng tiếp cận được các lỗ này để đổ vữa xi măng với thiết bị đã được lắp\r\nđặt. Các lỗ phải có các mép lỗ nhô cao lên 13 mm (0,5 in), và nếu được định vị trong\r\nvùng mà chất lỏng có thể tác động đến vữa xi măng bị phơi ra thì phải trang bị\r\ncác nắp kim loại có chiều dày tối thiểu là 15 mm (0,060 in). Phải có các lỗ\r\nthông hơi với các đường kính tối thiểu là 13 mm (0,5 in) tại các điểm cao nhất\r\ntrong mỗi tiết diện có vách ngăn của tấm đế.
\r\n\r\n6.3.2.7. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải trang bị các tấm kim loại chống trượt trên tất cả các lối đi và các\r\nvùng làm việc cho mặt trên của tấm đế.
\r\n\r\n6.3.2.8. Các bề mặt lắp ráp ở\r\nbên dưới của tấm đế phải ở trong một mặt phẳng với dung sai 0,1 mm (0,004 in).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bề mặt lắp ráp ở trong\r\nmột mặt phẳng cho phép sử dụng nền móng chỉ có một mức độ cao.
\r\n\r\n6.3.2.9. Các bề mặt lắp ráp phía\r\ntrên của tấm đế phải:
\r\n\r\na) Được gia công cơ sau khi chế tạo tấm\r\nđế;
\r\n\r\nb) Được gia công cơ đạt độ phẳng 4,2mm/100 mm (0,0005 in/ft)\r\ncủa bề mặt lắp ráp.
\r\n\r\nc) Song song với nhau trong phạm vi dung\r\nsai 50 mm (0,0002\r\nin).
\r\n\r\nMỗi nhóm có bề mặt lắp ráp được yêu cầu\r\nphải ở trong cùng một mặt phẳng nằm ngang đối với một thân máy liền trục phải\r\ncó dung sai trong khoảng 25 mm (0,001 in) để ngăn ngừa khe hở lắp ráp (chân mềm).
\r\n\r\n6.3.3. Tấm nền và tấm dưới tấm nền
\r\n\r\n● 6.3.3.1. Nếu quy định sử dụng\r\ncác tấm nền thì chúng phải đáp ứng các yêu cầu của 6.3.3.2 và ngoài các yêu cầu\r\ncủa 6.3.1.
\r\n\r\n6.3.3.2. Phải có khe hở làm việc\r\nthích hợp ở các vị trí của mối ghép bu lông để cho phép sử dụng các chìa vặn mặt mút\r\nhoặc mặt nút tiêu chuẩn và cho phép di chuyển thiết bị khi sử dụng các vít kích\r\nnằm ngang và thẳng đứng.
\r\n\r\n6.3.3.3. Các tấm nền phải là\r\ncác tấm thép có đủ chiều dày để truyền được các tải trọng yêu cầu từ các chân\r\nthiết bị xuống nền móng, nhưng trong mọi trường hợp chiều dày của tấm nền không\r\nđược nhỏ hơn 40mm (11/2 in).
\r\n\r\n● 6.3.3.4. Nếu được quy định,\r\nbên bán hàng phải cung cấp các tấm dưới tấm nền.
\r\n\r\n6.3.3.5. Nếu được quy định sử\r\ndụng các tấm dưới tấm nền thì chúng phải là các tấm thép có chiều dày tối thiểu\r\nlà 25 mm (1 in). Độ nhẵn bề mặt của các bề mặt đối tiếp của tấm dưới tấm nền phải\r\nthích hợp với các bề mặt đối tiếp của tấm nền (xem 6.3.1.2).
\r\n\r\n6.4. Bộ phận điều khiển và dụng cụ đo
\r\n\r\n6.4.1. Quy định chung
\r\n\r\n● 6.4.1.1. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp đủ các dữ liệu tính năng của máy nén để khách hàng có thể thiết kế thích\r\nhợp hệ thống điều khiển cho khởi động và tất cả các điều kiện vận hành quy định.\r\nNếu được khách hàng yêu cầu, bên bán hàng phải xem xét lại toàn bộ hệ thống điều\r\nkhiển máy nén của khách hàng về tính tương thích với thiết bị điều khiển do bên\r\nbán hàng cung cấp.
\r\n\r\n6.4.1.2. Các dụng cụ đo và lắp\r\nđặt phải tuân theo các tính năng kỹ thuật của khách hàng, và trừ khi có quy định\r\nkhác, dụng cụ đo và lắp đặt phải tuân theo các yêu cầu của ISO 10438.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với yêu cầu của điều\r\nnày, API 614 tương đương với ISO 10438.
\r\n\r\n● 6.4.1.3. Khách hàng phải quy\r\nđịnh các yêu cầu đối với bộ phận điều khiển, các dụng cụ và panen điều khiển.\r\nCó thể sử dụng các tờ dữ liệu trong Phụ lục A để yêu cầu các quy định này
\r\n\r\n6.4.1.4. Trừ khi có quy định\r\nkhác, bộ phận điều khiển và dụng cụ đo phải được thiết kế cho lắp đặt ở ngoài\r\nnhà và phải đáp ứng các yêu cầu của IP 65 đã được chi tiết hóa trong IEC 60079\r\n(tất cả các phần) hoặc NEMA 250, phân loại 4.
\r\n\r\n6.4.1.5. Các dụng cụ đo và bộ\r\nphận điều khiển phải được thiết kế và chế tạo cho sử dụng trong phân loại vùng\r\nquy định (cấp, nhóm và bộ phận hoặc vùng).
\r\n\r\n6.4.1.6. Tất cả các ống dẫn,\r\ncáp được lọc thép và các giá đỡ phải được thiết kế và lắp đặt sao cho có thể\r\ntháo được dễ dàng và không hư hỏng và phải được định vị sao cho không làm vướng\r\ncác ổ trục, vòng bít hoặc bộ phận trong thiết bị khi được tháo ra.
\r\n\r\n6.4.2. Hệ thống điều Khiển
\r\n\r\n● 6.4.2.1. Máy nén có thể được\r\nđiều khiển trên cơ sở áp suất vào, áp suất xả, lưu lượng hoặc một số tổ hợp của\r\ncác thông số này. Việc điều khiển này có thể được hoàn thành bằng tiết lưu đường\r\nhút, thay đổi tốc độ, cơ cấu điều khiển thể tích kiểu van trượt hoặc một mạch\r\nnhánh được làm mát từ đường xả tới đường hút. Hệ thống điều khiển có thể là cơ\r\nkhí, khí nén, thủy lực, điện hoặc bất cứ sự kết hợp nào của các dạng năng lượng\r\nnày. Hệ thống điều khiển có thể là điều khiển bằng tay hoặc tự động với sự quá\r\ntải bằng tay. Khách hàng phải quy định nguồn tín hiệu điều khiển, độ nhạy của nó,\r\nphạm vi và thiết bị do bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy nén trục vít\r\nbôi trơn bằng phun dầu có khả năng sử dụng mạch nhánh mà không yêu cầu phải làm\r\nmát.
\r\n\r\n6.4.2.2. Đối với dẫn động có tốc\r\nđộ thay đổi, tín hiệu điều khiển phải tác động để điều chỉnh điểm đặt của hệ thống\r\nđiều khiển tốc độ của máy dẫn động. Tốc độ của máy phải thay đổi một cách tuyến\r\ntính và trực tiếp với tín hiệu điều khiển. Trừ khi có quy định khác, việc điều\r\nkhiển và phạm vi tốc độ vận hành phải từ tốc độ liên tục lớn nhất đến 95 % tốc\r\nđộ nhỏ nhất được yêu cầu cho bất cứ điều kiện vận hành nào hoặc 70 % tốc độ\r\nliên tục lớn nhất, lấy giá trị nhỏ hơn.
\r\n\r\n● 6.4.2.3. Nếu được quy định,\r\nphải trang bị một tổ hợp của các dạng điều khiển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này là cần thiết đối\r\nvới các máy có phạm vi tốc độ được hạn chế dùng cho các ứng dụng đa dịch vụ hoặc\r\nđa dòng chảy.
\r\n\r\n● 6.4.2.4. Nếu sử dụng dẫn động\r\ncó tốc độ không đổi, tín hiệu điều khiển phải đưa vào vận hành cơ cấu điều khiển\r\ntrong đường ống máy nén.
\r\n\r\n6.4.2.5. Toàn bộ dải tín hiệu\r\nđiều khiển quy định tương đương với phạm vi vận hành yêu cầu của thiết bị được\r\ndẫn động. Trừ khi có quy định khác, tín hiệu điều khiển lớn nhất phải tương\r\nđương với tốc độ liên tục lớn nhất hoặc lưu lượng lớn nhất
\r\n\r\n6.4.3. Dụng cụ\r\nvà panen điều khiển
\r\n\r\n● 6.4.3.1. Nếu được quy định,\r\nphải trang bị một panen điều khiển với tất cả các dụng cụ được lắp trên panen\r\ncho thiết bị được dẫn động và máy dẫn động. Panen này phải được thiết kế và chế\r\ntạo phù hợp với quy định của khách hàng. Panen phải đứng tự do, được đặt trên đế\r\ncủa thiết bị hoặc ở vị trí khác theo quy định. Các dụng cụ trên panen phải nhìn\r\nthấy được rõ ràng đối với người vận hành từ vị trí điều khiển máy dẫn động. Phải\r\ntrang bị một đèn báo hiệu kiểu nút ấn. Phải quy định các dụng cụ được lắp trên\r\npanen.
\r\n\r\n● 6.4.3.2. Trừ khi có quy định\r\nkhác, các panen phải được chế tạo từ thép tấm có chiều dày tối thiểu là 3 mm (⅛\r\nin), được gia cường, không có giá đỡ và được che kín trên đỉnh và các mặt bên.\r\nNếu được quy định, mặt sau của panen phải được che kín để giảm tới mức tối thiểu\r\ncác mối nguy hiểm về điện, để ngăn ngừa sự lục lọi hoặc cho phép làm sạch một\r\ncách an toàn hoặc bảo vệ chống ăn mòn (gỉ). Tất cả các dụng cụ phải được lắp\r\nráp ngang bằng với nhau trên mặt trước của panen và tất cả các chi tiết kẹp chặt\r\nphải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn.
\r\n\r\n6.4.3.3. Panen phải được lắp\r\nráp đầy đủ, có lắp đặt ống và dây dẫn và chỉ cần nối với đường ống và mạch dây\r\ndẫn bên ngoài của khách hàng. Nếu đòi hỏi phải có nhiều hơn một điểm đấu dây\r\ntrên một thiết bị cho điều khiển hoặc dụng cụ thì việc đấu dây cho mỗi công tắc\r\nhoặc dụng cụ phải được quy định từ một hộp đầu dây có các trụ đấu dây. Mỗi hộp\r\nphải được lắp trên thiết bị hoặc đế của thiết bị, nếu có. Tất cả các đầu ra và\r\ncác trụ trên các thanh nối dây, các công tắc và dụng cụ phải được dán nhãn để\r\nnhận biết. Dây dẫn bên trong panen phải được đặt gọn gàng trong các ống hoặc được\r\nđỡ trên các máng đỡ dây.
\r\n\r\n6.4.3.4. Đường ống, ống hoặc\r\ndây dẫn nối với nhau cho bộ phận điều khiển và dụng cụ do bên bán hàng cung cấp\r\nchỉ được tháo ra ở mức cần thiết cho vận chuyển.
\r\n\r\n6.4.4. Dụng cụ đo
\r\n\r\n6.4.4.1. Quy định chung
\r\n\r\n● Đối với tất cả các\r\nloại dụng cụ, khách hàng phải quy định mối nối của các chi tiết kim loại giữa\r\nđiểm đo đến dụng cụ.
\r\n\r\n6.4.4.2. Dụng cụ đo vòng quay
\r\n\r\n● Nếu được quy định,\r\nphải cung cấp dụng cụ đo vòng quay cho các thiết bị có tốc độ thay đổi. Phải\r\nquy định các yêu cầu về kiểu, phạm vi và đồng hồ chỉ báo. Trừ khi có quy định\r\nkhác, dụng cụ đo vòng quay phải do người bán máy dẫn động cung cấp và phải có dải\r\nđo tối thiểu là từ 0 % đến 125 % tốc độ liên tục lớn nhất.
\r\n\r\n6.4.4.3. Bộ phận phát hiện rung và vị\r\ntrí
\r\n\r\n● 6.4.4.3.1. Nếu được quy định,\r\nphải cung cấp các bộ chuyển đổi rung không tiếp xúc và vị trí chiều trục được lắp\r\nđặt hiệu chuẩn phù hợp với ANSI /API 670. Xem các Hình B.3 và B.4
\r\n\r\n● 6.4.4.3.2. Nếu được quy định,\r\nphải cung cấp các bộ chuyển đổi rung địa chấn được lắp đặt và hiệu chuẩn phù hợp\r\nvới ANSI/API 670.
\r\n\r\n● 6.4.4.3.3. Nếu được quy định,\r\nphải cung cấp các bộ giám sát vị trí chiều trục và địa chấn được hiệu chuẩn phù\r\nhợp với ANSI/API 670.
\r\n\r\n6.4.4.4. Bộ giám sát nhiệt độ ổ trục
\r\n\r\n● Nếu được quy định,\r\nphải cung cấp các bộ giám sát nhiệt độ ổ trục được hiệu chuẩn phù hợp với\r\nANSI/API 670. Xem các Hình B.5 và B.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Do các hạn chế về kích thước,\r\ncó khả năng không thể lắp được bộ giám sát nhiệt độ ổ trục trên các kiểu máy\r\nnén khí nhỏ.
\r\n\r\nTrên các máy nén trục vít được bôi\r\ntrơn ngập dầu, việc lắp bộ giám sát nhiệt độ ổ trục có thể là không cần thiết.
\r\n\r\n6.4.4.5. Dụng cụ chỉ báo vị trí của\r\nvan trượt
\r\n\r\nNếu trang bị các van trượt, phải cung\r\ncấp dụng cụ chỉ báo vị trí của các van trượt này.
\r\n\r\n6.4.4.6. Van an toàn
\r\n\r\n6.4.4.6.1. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp các van an toàn để lắp đặt trên thiết bị hoặc đường ống do bên bán\r\nhàng cung cấp. Khách hàng nên cung cấp các van an toàn khác có liên quan đến\r\nthiết bị hoặc đường ống ở bên ngoài hệ thống mà bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\n6.4.4.6.2. Sự xác định cỡ, lựa\r\nchọn và lắp đặt các van an toàn phải đáp ứng các yêu cầu của API 520, các phần\r\nI và II. Các van an toàn phải phù hợp với API 526. Bên bán hàng phải xác định cỡ\r\nvà áp suất đặt của tất cả các van an toàn trong phạm vi cung cấp của mình và giới\r\nthiệu cỡ và áp suất đặt của các van an toàn do các bên khác cung cấp để bảo đảm\r\nthiết bị mà bên bán hàng cung cấp. Cỡ của các van an toàn và áp suất đặt phải\r\ntính đến tất cả các dạng hư hỏng có thể có của thiết bị.
\r\n\r\n6.4.4.6.3. Trừ khi có quy định\r\nkhác, các van an toàn phải có thân van bằng thép.
\r\n\r\n● 6.4.4.6.4. Nếu được quy định,\r\nphải cung cấp các van an toàn nhiệt cho các thiết bị phụ, phụ tùng hoặc các áo\r\nlàm mát có thể được khóa lại bằng các van cách ly.
\r\n\r\n● 6.4.4.7. Van\r\ngiảm áp của máy nén
\r\n\r\nNếu được quy định, bên bán hàng phải\r\ncung cấp các van ngắt cách ly ở các điểm cuối của khí nạp và khí xả.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không thể khởi động với các\r\nvan cách ly được đóng kín do thể tích khép kín nhỏ hoặc áp suất đặt cao.
\r\n\r\n6.4.4.8. Van cô lập ngừng hoạt động
\r\n\r\n● Nếu được chỉ định,\r\ncác nhà cung cấp có trách nhiệm cung cấp các van cách ly tắt máy ở cả hai hút\r\nvà điểm chấm dứt xả khí.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bắt đầu với các van cách ly\r\nkhép kín có thể không được có thể do khối lượng kèm theo hoặc áp lực giải quyết\r\nra cao.
\r\n\r\n6.4.4.9. Dụng cụ chỉ báo lưu lượng
\r\n\r\n6.4.4.9.1. Phải cung cấp dụng cụ\r\nchỉ báo lưu lượng tại mỗi đường ống thải dầu về môi trường.
\r\n\r\n6.4.4.9.2. Trừ khi có quy định\r\nkhác, dụng cụ chỉ báo lưu lượng phải:
\r\n\r\na) Có mặt bích;
\r\n\r\nb) Là kiểu mặt tròn có mặt bích ở cả\r\nhai bên;
\r\n\r\nc) Có kết cấu thân bằng thép;
\r\n\r\nd) Có đường kính không nhỏ hơn một nửa\r\nđường kính trong của ống dẫn dầu;
\r\n\r\ne) Có khả năng chỉ báo rõ ràng lưu lượng\r\ndầu nhỏ nhất.
\r\n\r\nĐể dễ dàng cho việc quan sát lưu lượng\r\ndầu qua đường ống, mỗi dụng cụ chỉ báo lưu lượng lên được lắp kính vào mặt tròn\r\ncủa nó trong một mặt phẳng thẳng đứng.
\r\n\r\n6.4.5. Báo động và ngắt
\r\n\r\n6.4.5.1. Quy định chung
\r\n\r\n6.4.5.1.1. Phải trang bị một hệ\r\nthống báo động ngắt để bắt đầu một tín hiệu báo động nếu một trong các thông số\r\nquy định đạt tới điểm báo động và hệ thống này phải bắt đầu ngắt thiết bị nếu bất\r\ncứ một trong các thông số quy định đạt tới điểm ngắt thiết bị.
\r\n\r\n● 6.4.5.1.2. Khách hàng nên quy định\r\ncác điều kiện báo động và ngắt thiết bị (dừng máy) như đã liệt kê trong Bảng 9.
\r\n\r\nBảng 9 - Các\r\nđiều kiện yêu cầu chỉ báo động hoặc báo động dừng máy
\r\n\r\n\r\n Điều kiện \r\n | \r\n
\r\n Di chuyển vị trí chiều trục \r\nTốc độ vượt quá \r\nNgắt thiết bị \r\nVận hành bơm dầu bôi trơn dự phòng \r\nVận hành bơm dầu bít kín dự phòng \r\nRung hướng kính của trục cao \r\nRung của thân máy hoặc thân ổ trục\r\n cao \r\nNhiệt độ cuộn dây cao \r\nNhiệt độ ổ trục cao \r\nNhiệt độ xả của máy nén cao \r\nÁp suất chênh của khí cao \r\nÁp suất chênh của không khí vào qua\r\n bộ lọc cao \r\nMức trên bộ tách ly cao \r\nÁp suất chênh của dầu bôi trơn qua bộ\r\n lọc cao \r\nÁp suất chênh của dầu bít kín qua bộ\r\n lọc cao \r\nNhiệt độ đường thải của ổ trục chặn\r\n cao \r\nNhiệt độ dầu bôi trơn cao hoặc thấp \r\nMức bình chứa dầu bôi trơn cao hoặc\r\n thấp \r\nÁp suất dầu bít kín cao hoặc thấp \r\nNhiệt độ dầu bít kín cao hoặc thấp \r\nMức bình chứa dầu bít kín cao hoặc\r\n thấp \r\nLưu lượng chất làm mát đến áo làm\r\n mát máy nén thấp \r\nÁp suất khí đệm thấp \r\nÁp suất dầu bôi trơn thấp \r\n | \r\n
6.4.5.1.3. Bên bán hàng phải\r\nkhuyến nghị khách hàng về bất cứ các điều kiện báo động và/hoặc dừng máy nào được\r\nxem xét chủ yếu để bảo vệ an toàn cho thiết bị.
\r\n\r\n● 6.4.5.1.4. Khách hàng phải quy\r\nđịnh quy mô của hệ thống báo động/ngắt thiết bị này do người bán thiết bị cung\r\ncấp.
\r\n\r\n6.4.5.1.5. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải cung cấp hệ thống van và công tắc cần thiết hoặc các mối nối liên kết\r\ncầu để có thể thay thế tất cả các dụng cụ và bộ phận khác, trừ các cơ cấu cảm\r\nbiến ngắt, trong khi thiết bị đang vận hành. Nếu quy định sử dụng các van cách\r\nly cho các cơ cấu cảm biến ngắt thì bên bán hàng phải cung cấp phương tiện khóa\r\nvan ở vị trí mở.
\r\n\r\n6.4.5.2. Báo động
\r\n\r\n6.4.5.2.1. Cần lưu ý rằng, với một\r\nsố hệ thống, đặc biệt là các hệ thống dựa trên các dụng cụ tác động trực tiếp\r\nthông thường, không thể đạt được sự tuân thủ hoàn toàn các yêu cầu của 6.4.5.2.2\r\nđến 6.4.5.2.9.
\r\n\r\n6.4.5.2.2. Đối với những thông số\r\nđể ngắt thiết bị phải có một tín hiệu báo động với việc chỉnh đặt điểm báo động\r\nở sai lệch so với điều kiện bình thường nhỏ hơn điểm ngắt thiết bị tương ứng.
\r\n\r\n● 6.4.5.2.3. Bất cứ thông số báo\r\nđộng nào đạt tới điểm báo động phải bắt đầu bằng sự cảnh báo âm thanh hoặc đèn\r\nbáo hiệu hoặc cả hai theo quy định. Phải có khả năng xác định được thông số bắt\r\nđầu báo động.
\r\n\r\n● 6.4.5.2.4. Bất cứ thông số ngắt\r\nthiết bị nào đạt tới điểm ngắt phải ngắt thiết bị và phải bắt đầu bằng cảnh báo\r\nâm thanh hoặc đèn báo hiệu hoặc cả hai theo quy định, sự cảnh báo này phải phân\r\nbiệt được so với cảnh báo gắn liền với báo động. Phải có khả năng xác định được\r\nthông số bắt đầu ngắt thiết bị.
\r\n\r\n6.4.5.2.5. Nếu bất cứ bộ phận\r\nnào của hệ thống báo động/ngắt thiết bị có trục trặc, một tín hiệu báo động phải\r\nđược bắt đầu và phải được phân biệt so với các tín hiệu báo động do sự trục trặc\r\ncủa thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để thực hiện yêu cầu này, có\r\nthể cần phải có các cảm biến quá mức.
\r\n\r\n6.4.5.2.6. Nếu bất cứ trục trặc\r\nnào của một bộ phận trong hệ thống ngắt khiến cho hệ thống không thể nhận biết\r\nđược điều kiện ngắt, thì thiết bị phải tự động ngắt và một tín hiệu báo động phải\r\nđược bắt đầu. Tín hiệu báo động này phải được phân biệt so với tín hiệu ngắt\r\nthiết bị do sự trục trặc của thiết bị (hệ thống an toàn).
\r\n\r\n● 6.4.5.2.7. Nếu quy định sử dụng\r\nmột hệ thống không an toàn, một hư hỏng làm cho hệ thống không thể nhận biết được\r\nđiều kiện báo động cũng phải làm cho các tín hiệu báo động và ngắt thiết bị khác\r\nduy trì được hoạt động.
\r\n\r\n6.4.5.2.8. Phải có khả năng kiểm\r\ntra mỗi bộ phận về mọi chức năng báo động trong khi thiết bị đang vận hành.\r\nPhép kiểm tra này không yêu cầu phải đình chỉ bất cứ chức năng ngắt thiết bị\r\nnào.
\r\n\r\n6.4.5.2.9. Trừ cơ cấu ngắt cuối\r\ncùng (cái chuyển mạch, van ngắt hơi và van tiết lưu, van nhiên liệu.v.v...) phải\r\ncó khả năng kiểm tra mỗi bộ phận về mọi chức năng ngắt trong khi thiết bị đang\r\nvận hành. Phép kiểm tra bộ phận gắn liền với chức năng ngắt không được yêu cầu\r\nphải đình chỉ bất cứ chức năng ngắt hoặc chức năng báo động nào khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này cho phép tất cả\r\nbộ phận báo động được nối mạch nhánh trong quá trình kiểm tra các công tắc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để đáp ứng yêu cầu này,\r\ncó thể cần đến các cảm biến quá mức.
\r\n\r\n6.4.5.3. Bộ ghi sự kiện
\r\n\r\n● Nếu được quy định, hệ\r\nthống báo động/ngắt phải được lắp một bộ ghi sự kiện để ghi lại thứ tự xảy ra của\r\ncác tín hiệu báo động và ngắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ ghi sự kiện chuyên dùng\r\nthường được liên kết với một hệ thống điều khiển phân bố (DOS) không thể có tốc\r\nđộ quét đủ nhanh.
\r\n\r\n6.4.5.4. Dụng cụ chỉ báo
\r\n\r\n● 6.4.5.4.1. Nếu được quy định, hệ\r\nthống báo động/ngắt thiết bị phải lấy một dụng cụ chỉ báo đầu tiên để chỉ báo\r\nthông số của mức báo động đạt được đầu tiên và thông số của mức ngắt thiết bị đạt\r\nđược đầu tiên trong trường hợp có nhiều thông số báo động và/hoặc thông số ngắt\r\nthiết bị do chỉ một sự kiện ban đầu. Khi dụng cụ chỉ báo không được lắp như một\r\nphần của hệ thống điều khiển và giám sát liền trục thì phải trang bị một dụng cụ\r\nchỉ báo riêng biệt.
\r\n\r\n6.4.5.4.2. Nếu quy định sử dụng\r\ndụng cụ chỉ báo đầu tiên như một dụng cụ riêng biệt hoặc được lắp vào phương tiện\r\nđiều khiển và giám sát liền trục thì trình tự vận hành phải như sau:
\r\n\r\na) Thông số đầu tiên để đạt tới báo động\r\nhoặc ngắt thiết bị phải làm cho đèn báo hiệu nhấp nháy và cơ cấu âm thanh phát\r\nra âm thanh.
\r\n\r\nb) Điều kiện báo động hoặc ngắt thiết\r\nbị phải được nhận biết rằng vận hành của nút ấn báo động - tiêu âm dùng chung\r\ncho tất cả bộ phận báo động và ngắt thiết bị.
\r\n\r\nc) Khi tín hiệu báo động và ngắt thiết\r\nbị đã được nhận biết, cơ cấu âm thanh phải được tiêu âm nhưng đèn vẫn phải sáng\r\nvới điều kiện là điều kiện báo động hoặc ngắt thiết bị tồn tại.
\r\n\r\nd) Nếu một thông số nào khác đạt tới mức\r\nbáo động hoặc ngắt thiết bị, đèn phải trở về tình trạng nhấp nháy và cơ cấu âm\r\nthanh phải phát ra âm thanh, mặc dù điều kiện báo động/ngắt máy trước đây đã được\r\nnhận biết nhưng còn tồn tại.
\r\n\r\n6.4.5.4.3. Nếu trang bị dụng cụ\r\nchỉ báo đầu tiên tách rời thì phải lắp dụng cụ này trên một panen cục bộ. Phải\r\ncó khoảng 25% các điểm dự phòng và phải có các mối liên kết riêng biệt cho chỉ báo\r\ntừ xa nếu bất cứ bộ phận báo động hoặc bộ phận ngắt nào vận hành.
\r\n\r\n6.4.5.5. Bộ phận báo động và ngắt
\r\n\r\n6.4.5.5.1. Quy định chung
\r\n\r\n● Khách hàng nên quy định\r\nbộ phận báo động và ngắt riêng biệt là bộ phận chuyển đổi hoặc các công tắc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bộ truyền vô tuyến là một dụng\r\ncụ gửi giá trị của tín hiệu thay đổi đo được tới một thiết bị đầu cuối để thực\r\nhiện tác động thích hợp (ví dụ, rơle báo động, bộ phận chỉ báo, máy tính điều\r\nkhiển quá trình).
\r\n\r\n6.4.5.5.2. Sự bắt đầu của công tắc được\r\nlắp tại chỗ
\r\n\r\n6.4.5.5.2.1. Nếu chức năng báo động\r\nhoặc ngắt thiết bị được bắt đầu bằng các công tắc được lắp tại chỗ (cục bộ), phải\r\ncung cấp mỗi công tắc báo động và mỗi công tắc ngắt trong một hộp riêng, trừ\r\ncác chú thích trong 6.4.5.5.2.7 và 6.4.5.5.2.8 để dễ dàng cho kiểm tra và bảo\r\ndưỡng.
\r\n\r\n6.4.5.5.2.2. Phải trang bị các\r\ncông tắc kín một cực, hai tiếp điểm có công suất tối thiểu là 5A ở điện áp xoay\r\nchiều 120V và 0,5A ở điện áp một chiều 120V. Không được sử dụng các công tắc thủy\r\nngân
\r\n\r\n● 6.4.5.5.2.3. Khách hàng\r\nphải quy định các công tắc phải được nối hở (không kích thích) hoặc kín (kích\r\nthích) để bắt đầu báo động và ngắt thiết bị.
\r\n\r\n6.4.5.5.2.4. Các công tắc báo động\r\nvà ngắt không điều chỉnh được từ bên ngoài hộp công tắc.
\r\n\r\n6.4.5.5.2.5. Các hộp dùng cho công\r\ntắc báo động và công tắc ngắt phải tuân theo các yêu cầu của 6.4.6.2.
\r\n\r\n● 6.4.5.5.2.6. Các phần tử\r\ncảm biến của các công tắc áp suất phải được chế tạo bằng thép không gỉ (thép\r\nkhông gỉ hoặc loại 300 của tiêu chuẩn ANSI). Các công tắc áp suất thấp, được vận\r\nhành bởi áp suất giảm, phải được trang bị một áp kế, van xả hơi hoặc đầu nối\r\nthông hơi hoặc nếu được quy định một bộ phận (khối) kép đầu nối xả hơi để cho\r\nphép giảm áp có kiểm soát trong quá trình thử. Các công tắc áp suất cao, được vận\r\nhành bởi áp suất tăng, phải được trang bị một đầu nối kiểm tra có van sao cho\r\ncó thể sử dụng một bơm xách tay để tăng áp suất trong quá trình thử. Khách hàng\r\nnên quy định thiết bị được sử dụng.
\r\n\r\n● 6.4.5.5.2.7. Phải đo nhiệt\r\nđộ bằng cặp nhiệt điện hoặc bộ phát hiện nhiệt độ kiểu điện trở như đã quy định\r\nvà các dụng cụ đo này phải được nối với các dụng cụ lắp trên panen tại chỗ (cục\r\nbộ). Có thể sử dụng các dụng cụ có nhiều điểm đo trừ khi bộ phận báo động và ngắt\r\nthiết bị phải được nối với các dụng cụ riêng biệt và phải cung cấp các công tắc\r\n(tiếp điểm) của bộ phận báo động hoặc ngắt riêng biệt cho mỗi nhiệt độ được\r\ngiám sát. Mỗi mức báo động và ngắt thiết bị phải được điều chỉnh riêng.
\r\n\r\n6.4.5.5.2.8. Các dụng cụ phải được\r\ntrang bị các công tắc rung và/hoặc vị trí chiều trục tuân theo các yêu cầu của\r\nANSI/API 670; xem 6.4.4.3.
\r\n\r\n6.4.5.5.2.9. Các công tắc mức phải\r\nlà các công tắc kiểu phao hoặc phao cân bằng được lắp trong các hàng rào bao\r\nche riêng có thể cách ly với bình chứa liên kết. Phải trang bị các đầu nối kiểm\r\ntra có van để có thể tăng hoặc giảm mức một cách nhân tạo khi cần thiết cho kiểm\r\ntra chức năng của công tắc.
\r\n\r\n6.4.6. Hệ thống điện
\r\n\r\n6.4.6.1. Các hệ thống điện phải\r\nphù hợp với ISO 10438-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày, API 614-99, chương 1 tương đương với ISO 10438-1.
\r\n\r\n6.4.6.2. Để bảo đảm tránh sự\r\ntiếp xúc bất ngờ, phải trang bị các rào chắn cho tất cả các thanh nối đầu dây,\r\ncác rơle, công tắc và bộ phận khác có dòng điện chạy qua. Đường dây tải điện phải\r\nđược tách ra khỏi dụng cụ và đường dây tín hiệu điều khiển cả ở bên ngoài và cũng\r\ncó thể cần được mở ra cho thiết bị vận hành (ví dụ, cho thử nghiệm hoặc điều chỉnh\r\nbộ phận báo động) phải được trang bị các rào chắn hoặc bao che phụ cho tất cả\r\ncác thanh nối đầu dây và các chi tiết để hở khác có điện áp vượt quá 50 V. Phải\r\ncó không gian tiếp cận cho bảo dưỡng xung quanh hoặc liền kề với thiết bị điện\r\nhoặc phù hợp với quy tắc thích hợp như NFPA 70;2005, Mục 110.
\r\n\r\n6.5. Đường ống
\r\n\r\n6.5.1. Quy định chung
\r\n\r\n6.5.1.1. Thiết kế đường ống,\r\nchế tạo các mối nối ống, xem xét và kiểm tra đường ống và phụ tùng nối ống phải\r\nphù hợp với các quy tắc và tiêu chuẩn đã quy định hoặc nếu không có các quy tắc\r\nhoặc tiêu chuẩn đã quy định, phải phù hợp với các quy tắc hoặc tiêu chuẩn thích\r\nhợp đã được công nhận. Công việc hàn đường ống phải được thực hiện bởi các thợ\r\nhàn đã được cấp chứng chỉ và sử dụng các quy trình hàn đã được chứng nhận chất\r\nlượng phù hợp với các tiêu chuẩn quy định hoặc các tiêu chuẩn đã được quốc tế\r\ncông nhận, ví dụ ASME B31.3 và phần IX của quy tắc ASME.
\r\n\r\n6.5.1.2. Hệ thống đường ống phải\r\nbao gồm các ống, đường ống được phép sử dụng, các van cách ly, van điều khiển,\r\nvan an toàn, các bộ giảm áp, các vòi phun, các dụng cụ đo nhiệt độ và giếng nhiệt,\r\ncác áp kế, các bộ chỉ báo lưu lượng và tất cả các lỗ thông hơi và thải có liên\r\nquan.
\r\n\r\n6.5.1.3. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp tất cả các hệ thống đường ống như đã quy định, bao gồm các phụ tùng lắp\r\nráp được bố trí trong phạm vi hạn chế của diện tích đế tựa của thiết bị chính,\r\nbất cứ diện tích của đế công xôn chứa dầu nào hoặc bất cứ diện tích đế tựa phụ\r\nnào. Đường ống phải tận cùng với các mối nối mặt bích tại mép của đế tựa. Nếu\r\nquy định sử dụng các tấm nền cho hệ thiết bị, khách hàng phải quy định kích thước\r\ncủa hệ thống đường ống tại hệ thiết bị. Khách hàng chỉ nên cung cấp đường ống nối\r\nvới nhau giữa các nhóm thiết bị và các phương tiện ở ngoài đế tựa.
\r\n\r\n6.5.1.4. Thiết kế các hệ thống\r\nđường ống phải đạt được các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Đỡ và bảo vệ thích hợp để ngăn ngừa\r\như hỏng do rung hoặc vận chuyển, vận hành, bảo dưỡng;
\r\n\r\nb) Có đủ độ mềm dẻo và khả năng tiếp cận\r\nthích hợp cho vận hành, bảo dưỡng và làm sạch toàn bộ;
\r\n\r\nc) Lắp đặt với sự bố trí gọn gàng và\r\ncó thứ tự thích hợp với đường bao (công tua) của thiết bị mà không cản trở các\r\nkhu vực tiếp cận;
\r\n\r\nd) Loại bỏ các hốc không khí bằng cách\r\nsử dụng các lỗ thông hơi có van hoặc sử dụng bố trí đường ống không có sự chồng\r\nchất lên nhau;
\r\n\r\ne) Thải (xả) hoàn toàn qua các điểm ở\r\ndưới thấp mà không phải tháo đường ống.
\r\n\r\n6.5.1.5. Phải ưu tiên sử dụng\r\ncông nghệ uốn và hàn thay chế tạo đường ống để giảm tới mức tối thiểu việc sử dụng\r\ncác mặt bích và phụ tùng đường ống. Chỉ cho phép sử dụng các mặt bích tại các mối\r\nnối của thiết bị, ở mép của các đế thiết bị để dễ dàng cho bảo dưỡng. Việc sử dụng\r\ncác mặt bích tại các điểm khác chỉ được phép với sự chấp thuận riêng của khách\r\nhàng. Các phụ tùng nối ống hàn khác với ống nối chữ T và ống nối thu chỉ được\r\nphép sử dụng để dễ dàng lắp đặt ống trong các khu vực bị ùn tắc. Không được sử\r\ndụng các mối nối ren trừ trường hợp (có sự chấp thuận của khách hàng) vì lý do\r\nkhông gian hoặc tiếp cận. Không được sử dụng các bạc lót ống .
\r\n\r\n6.5.1.6. Các nút ống phải phù\r\nhợp với 5.3.6.
\r\n\r\n6.5.2. Đường ống của các hệ thống phụ
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, đường ống của\r\ncác hệ thống phụ phải phù hợp với ISO 10438.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày, API 614 tương đương với ISO 10438. Trừ khi có quy định khác, ống và đường ống\r\ncấp dầu, bao gồm cả các phụ tùng nối ống (trừ các mặt bích trượt) phải được chế\r\ntạo bằng thép không gỉ. Đối với các máy nén trục vít được bôi trơn tràn ngập dầu\r\n(phun dầu), vật liệu của đường ống ở phía đầu dòng của các bộ lọc phải được\r\nkhách hàng và bên bán hàng chấp thuận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vật liệu của bộ tách ly dầu\r\nvà đường ống ở phía\r\ndầu dòng của các bộ lọc trong các hệ thống máy nén trục vít được bôi trơn tràn\r\nngập dầu là thép cacbon.
\r\n\r\n6.5.3. Đường ống của dụng cụ
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, đường ống của\r\ndụng cụ phải phù hợp với ISO 10438.
\r\n\r\n6.5.4. Đường ống của quá trình
\r\n\r\n● 6.5.4.1. Kích thước và các\r\nyêu cầu đối với đường ống của quá trình công nghệ được cung cấp phải do bên bán\r\nhàng quy định.
\r\n\r\n6.5.4.2. Phải áp dụng các yêu\r\ncầu của 6.5.1 cho đường ống của quá trình công nghệ do bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\n● 6.5.4.3. Nếu được quy định, bên\r\nbán hàng phải xem xét lại thiết kế của tất cả các đường ống, phụ tùng và bình\r\nchứa (ví dụ, bộ phận dập tắt sự mạch động, bộ phận làm mát trung gian, bộ phận\r\nlàm mát phụ, các bộ tách ly, các tang phân ly, các bộ lọc không khí nạp và các\r\nmối nối giãn nở) và các giá đỡ ngay phía đầu dòng và cuối dòng của thiết bị.\r\nKhách hàng và bên bán hàng phải thỏa thuận về phạm vi của việc xem xét lại này.
\r\n\r\n6.5.4.4. Đối với các máy nén\r\ntrục vít được bôi trơn tràn ngập dầu. đường ống nối giữa đường xả của\r\nmáy nén và các bình tách ly phải có cỡ kích thước để vận hành không vượt quá một\r\nnửa toàn bộ chất lỏng và phải được thiết kế với độ dốc tối thiểu là 1:24 để đảm\r\nbảo thải về phía bộ phân ly.
\r\n\r\n6.6. Bộ phận làm mát trung\r\ngian và phụ
\r\n\r\n● 6.6.1. Nếu được quy định,\r\nbên bán hàng phải cung cấp bộ phận làm mát trung gian bằng nước kiểu ống và vỏ\r\nbao che giữa các cấp nén.
\r\n\r\n● 6.6.2. Khách hàng phải quy\r\nđịnh bộ phận làm mát phụ do bên bán hàng cung cấp.
\r\n\r\n● 6.6.3. Bộ phận làm mát\r\ntrung gian và phụ bằng nước kiểu ống và vỏ bao che phải được thiết kế và cấu tạo\r\nphù hợp với TEMA cấp C hoặc R theo quy định của khách hàng trên các tờ dữ liệu.\r\nBộ phận làm mát trung gian và phụ phải được cung cấp phù hợp với quy tắc thiết\r\nkế các chi tiết chịu áp lực đã được quy định. Nếu quy định tuân theo TEMA cấp R\r\nthì bộ trao đổi nhiệt phải phù hợp với ISO 16812.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu của điều này\r\nANSI/API 660 tương đương với ISO 16812.
\r\n\r\nCảnh báo: Các bộ trao đổi nhiệt và các\r\nkết cấu đỡ của chúng dễ bị rung do sự mạch động tạo ra.
\r\n\r\n6.6.4. Trừ khi có sự chấp\r\nthuận của khách hàng, bộ phận làm mát trung gian và phụ phải được cấu tạo và bố\r\ntrí để cho phép tháo các chùm ống mà không phải tháo dỡ đường ống hoặc bộ phận\r\ncủa máy nén. Phải có nước trên phía ống.
\r\n\r\n6.6.5. Các bộ trao đổi nhiệt\r\nkiểu tấm ống cố định phải có các cửa kiểm tra bên trong các đường dẫn khí của chúng.\r\nChỉ được sử dụng các đĩa nổ trên phía vỏ (để bảo vệ vỏ trong trường hợp ống bị\r\như hỏng) khi có sự chấp thuận riêng của khách hàng.
\r\n\r\n6.6.6. Nếu sử dụng bộ phận\r\nlàm mát không khí thì chúng phải phù hợp với ISO 13706.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày ANSI/API 661 tương đương với ISO 13706.
\r\n\r\n6.6.7. Trừ khi có quy định\r\nkhác, các bộ trao đổi nhiệt làm mát không khí được sử dụng cho bộ phận làm mát\r\ntrung gian phải có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ tự động. Việc điều chỉnh này có\r\nthể được thực hiện bằng các cửa áp mái, các quạt có tốc độ thay đổi, các quạt\r\ncó bước tốc độ thay đổi, các van nhánh hoặc bất cứ sự phối hợp nào của các\r\nphương tiện này. Khách hàng phải chấp thuận các hệ thống điều chỉnh được đề nghị.
\r\n\r\n6.6.8. Trừ khi có quy định\r\nkhác, có thể cung cấp bộ phận làm mát trung gian và phụ kiểu ống kép. Chỉ có thể\r\ncung cấp thiết kế của ống kép khi có sự chấp thuận riêng của khách hàng.
\r\n\r\n● 6.6.9. Bộ phận làm mát\r\ntrung gian phải được lắp đặt trên máy hoặc được lắp đặt riêng theo quy định.
\r\n\r\n● 6.6.10. Các vật liệu của kết\r\ncấu phải theo quy định trên các tờ dữ liệu
\r\n\r\n6.6.11. Nếu khách hàng cung cấp\r\ncác phương tiện thu gom và tách ly các chất ngưng tụ thì phương tiện này phải\r\nbao gồm:
\r\n\r\na) Bộ gom tải tự động có xả bằng tay;
\r\n\r\nb) Ống thủy tinh được bọc thép có van\r\ncách ly và van thổi (xả) ở bình gom;
\r\n\r\nc) Các đầu nối riêng biệt và các công\r\ntắc mức dùng cho báo động và ngắt ở mức cao trên bình thu gom;
\r\n\r\nd) Các bình thu gom có kích thước để\r\nduy trì được dung lượng đã thỏa thuận và nhịp thời gian 5 min giữ báo động và\r\nngắt ở mức cao dựa trên tốc độ ngưng tụ bình thường của chất lỏng được yêu cầu.
\r\n\r\n● 6.6.12. Nếu được quy định,\r\nbên bán hàng phải cung cấp đường ống được chế tạo giữa các cấp của máy nén và\r\ngiữa các bộ làm mát trung gian và bộ làm máy phụ. Đường ống giữa các cấp phải\r\ntuân theo ISO 15649.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ISO 15649 đưa ANSI/ASME\r\nB31.3 vào tài liệu viện dẫn.
\r\n\r\n6.7. Bộ lọc không khí vào
\r\n\r\n6.7.1. Trừ khi có quy định\r\nkhác, bên bán hàng phải cung cấp các bộ lọc không khí vào kiểu khô, có nhiều cấp,\r\nhiệu suất cao cho các máy nén không khí có đường hút từ khí quyển. Các bộ lọc\r\ncó hiệu suất cao phải có khả năng lấy đi 97 % các hạt 1 mm (0,004 in) hoặc lớn\r\nhơn trên phạm vi thông lượng vào. Độ sụt áp lớn nhất của bộ lọc sạch không được\r\nvượt quá 1,2 kPa (0,012 bar; 50 in w.g).
\r\n\r\n6.7.2. Bộ lọc không khí vào\r\nphải thích hợp cho lắp ráp ở ngoài trời và phải được trang bị cái chụp hoặc cửa\r\nchớp để bảo vệ trước thời tiết. Đối với các vị trí của thiết bị chịu tác động của\r\ncác điều kiện không bình thường như bão cát thì đầu vào bộ lọc có thể được nâng\r\ncao hơn máy nén một khoảng nào đó.
\r\n\r\n● 6.7.3. Mỗi bộ lọc phải được\r\ntrang bị một bộ phận biến đổi chỉ báo áp suất chênh hoặc đồng hồ chỉ báo áp suất\r\nchênh và công tắc theo quy định.
\r\n\r\n6.7.4. Các bộ lọc phải được\r\nthiết kế sao cho có thể thay thế các phần tử lọc của cấp đầu tiên (lọc sơ bộ)\r\ntrong khi thiết bị đang vận hành.
\r\n\r\nCó thể có nhiều cấu hình và bố trí của\r\ncác bộ lọc. Nếu cần có các đặc điểm riêng của các bộ lọc thì các đặc điểm này\r\nphải được đưa vào các tính năng kỹ thuật trong thư hỏi đặt hàng của khách hàng\r\nhoặc các tờ dữ liệu.
\r\n\r\n6.7.5. Trừ khi có quy định\r\nkhác, cần có lớp phủ kẽm vô cơ hoặc lớp mạ kẽm nhúng nóng đối với khung bộ lọc\r\nvà đường ống vào.
\r\n\r\n6.8. Bộ tách ly ở đầu vào
\r\n\r\n6.8.1. Khách hàng phải thông\r\nbáo cho nhà sản xuất về số lượng và loại các hạt chất lỏng hoặc rắn được kéo\r\ntheo trong dòng khí của quá trình công nghệ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chất rắn không được loại\r\nbỏ bằng cách vượt qua dấu phân cách đầu vào thông qua máy nén vít dầu ngập nước,\r\nthu thập trong khí xả / tách dầu và có khả năng phá hủy bơm dầu của máy nén,\r\nnhà ở rotor và cánh quạt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: một số chất gây ô nhiễm,\r\nđặc biệt là các hạt kim loại xúc tác như sắt, làm tăng tốc độ của quá trình oxy\r\nhóa dầu và có khả năng tước dầu của nó (tức là chống mài mòn và các chất phụ\r\ngia cực áp, cộng với rỉ sét và các chất ức chế quá trình oxy hóa và chất phân tán).
\r\n\r\n6.8.2. Nếu được chỉ định,\r\ncác nhà cung cấp phải cung cấp một dấu phân cách đầu vào hiệu quả cao cho việc\r\ncài đặt thượng nguồn của máy nén, để loại bỏ các chất lỏng và các hạt rắn từ\r\ndòng khí quá trình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các chất lỏng tự do có thể\r\nlàm loãng quá mức dòng tuần hoàn, đặc biệt là lúc khởi động hoặc trong các điều\r\nkiện có sự nhiễu loạn (chảy rối).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các chất lỏng tự do có thể\r\nmang các chất rắn hòa tan có thể phủ ra ngoài do sự bay hơi bởi sự sụt áp ở đầu\r\nvào và nhiệt do nén.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nhiều hạt rắn được lấy đi\r\ntriệt để trong bộ tách ly ở đầu vào cùng với các chất lỏng được tách ly.
\r\n\r\n6.8.3. Nếu quy định sử dụng\r\nbộ lọc/ tách ly ở đầu vào, phải trang bị dụng cụ chỉ báo áp suất chênh qua bộ lọc.
\r\n\r\nCó thể có nhiều cấu hình và bố trí của\r\ncác bộ tách ly. Nếu cần có các đặc điểm riêng của các bộ tách ly thì các đặc điểm\r\nnày phải được đưa vào các tính năng kỹ thuật trong thư hỏi đặt hàng của khách\r\nhàng hoặc các tờ dữ liệu.
\r\n\r\n6.8.4. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải cung cấp một van hoặc bộ phận chống đọng sương kiểu lưới bằng thép\r\nkhông gỉ 300 hoặc monel[12])\r\ntheo AISI. Nếu được cung cấp bộ phận chống đọng sương kiểu lưới phải được đỡ ở phía\r\nđầu dòng và cuối dòng của lưới.
\r\n\r\n6.9. Bộ triệt mạch động/ tiêu âm dùng\r\ncho máy nén trục vít khô
\r\n\r\nYêu cầu và phạm vi của phân tích và\r\ntriệt tiếng ồn phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi thiết kế máy nén và hệ\r\nthống đường ống cần xem xét toàn bộ phạm vi vận hành bao gồm toàn bộ phạm vi tốc\r\nđộ trong các ứng dụng có tốc độ thay đổi, phạm vi nhiệt độ, áp suất và thay đổi\r\ncủa trạng thái khí cũng như các tình trạng vận hành gián đoạn với khí sạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong các hệ thống của\r\nmáy nén trục vít, lưu lượng của khí không ổn định nhưng di chuyển qua đường ống\r\nvới một loạt các xung của dòng chảy chồng lên trên dòng ổn định (trung bình).\r\nCác tính năng của xung dòng chảy được xác định bằng cỡ kích thước và điều kiện\r\nvận hành của máy nén (dung tích làm việc, tốc độ, các rô to, áp suất, v.v...).\r\nĐáp tuyến cơ học và âm thanh từ hệ thống đường ống là một hàm số của biên độ và\r\ntần số của các xung, các tính chất nhiệt, vật lý của khí và các tính năng của hệ\r\nthống đường ống (bố trí, giá đỡ, các tần số riêng.v.v...).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các máy nén trục vít tạo\r\nra các xung thường là theo ba chiều. Hơn nữa, các tần số cao với các bình chứa\r\nvà đường ống có đường kính lớn làm cho các dạng xung tròn trở nên quan trọng\r\nhơn trong xem xét.
\r\n\r\n6.9.2. Trừ khi có quy định\r\nkhác, nhà sản xuất máy nén phải cung cấp bộ triệt/ tiêu âm ở đầu vào và đầu xả\r\nđối với mỗi thân máy. Bộ phận này phải có chức năng đầu tiên là giảm sự mạch động\r\ntrong dải tần số của âm thanh nghe được tới mức lớn nhất có thể thực hiện được\r\nmà không vượt quá giới hạn giảm áp quy định trong 6.9.3.
\r\n\r\n6.9.3. Trừ khi có sự thỏa\r\nthuận khác, bộ giảm áp qua bộ triệt mạch động / tiêu âm không được vượt quá các\r\ngiá trị sau:
\r\n\r\na) Đối với bộ tiêu âm đường hút: 1 %\r\náp suất tuyệt đối tại bộ triệt mạch động/ tiêu âm đường vào;
\r\n\r\nb) Đối với bộ tiêu âm đường xả: 2,5 %\r\náp suất tuyệt đối tại bộ triệt mạch động/ tiêu âm đường xả;
\r\n\r\nĐộ giảm áp phải được công bố trong các\r\ntờ dữ liệu và phải được tính đến trong tính toán công suất yêu cầu.
\r\n\r\nTrong trường hợp các ứng dụng có áp suất\r\nthấp và chân không, độ giảm áp có thể vượt quá giới hạn 1 % để đạt được độ suy\r\ngiảm mạch động cần thiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các máy nén có điều\r\nkiện vận hành thay đổi rộng (ví dụ, tốc độ, khối lượng mol tương đối của khí) có\r\nthể không đạt được các giới hạn nêu trên trong tất cả các trường hợp.
\r\n\r\n6.9.4. Các mức mạch động đỉnh\r\n- tới - đỉnh ppp được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của áp suất tuyệt\r\nđối trung bình ở phía đường ống, trên phía đường ống của quá trình của các bộ\r\ntiêu âm đường vào và xả không được vượt quá 2 % áp suất tuyệt đối trung bình của\r\nđường ống hoặc giá trị được tính toán từ phương trình (3), được biểu thị bằng\r\nđơn vị SI, và phương trình (4) được biểu thì bằng đơn vị thông dụng của Hoa Kỳ\r\n(VSC), lấy giá trị nhỏ hơn.
\r\n\r\nppp\r\n= 28,6/PAM1/3 (3)
\r\n\r\nppp\r\n= 15/PAM1/3 (4)
\r\n\r\nTrong đó PAM là áp suất tuyệt\r\nđối trung bình ở phía đường ống, được biểu thị bằng kilopascal (pounds trên in2).
\r\n\r\n6.9.5. Bộ triệt mạch động /\r\ntiêu âm phải được hướng về các mặt bích của máy nén theo thỏa thuận cùng nhau\r\ngiữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiệu suất lớn nhất của bộ\r\ntiêu âm do các bộ triệt mạch động/ tiêu âm được lắp trực tiếp trên các mặt bích\r\ncủa máy nén.
\r\n\r\n6.9.6. Bộ phận triệt mạch động\r\nvà tiêu âm nên có kiểu được bọc một lớp cách nhiệt bên ngoài. Có thể xem xét đến\r\ncác kiểu khác, nhưng nội dung chi tiết về kiểu khác được đề nghị phải được đưa\r\nvào đề nghị.
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, không được sử\r\ndụng bộ phận khuyếch tán hoặc phân chia dòng khí qua các vòi phun nhỏ trong các\r\nứng dụng ở đó có sự hiện diện của các chất nhiễm bẩn trong dòng khí có thể gây\r\ntắc nghẽn một cách đáng kể cho dòng khí. Tuy nhiên, nếu được sử dụng, bộ phận\r\nnày phải tiếp cận được dễ dàng để làm sạch.
\r\n\r\n● 6.9.8. Nếu được quy định,\r\nngười bán có bộ triệt mạch động/ tiêu âm phải cung cấp các bản vẽ chi tiết để\r\ncho phép nghiên cứu độc lập các tính năng âm thanh của các bộ triệt mạch động/\r\ntiêu âm cùng với hệ thống đường ống của khách hàng.
\r\n\r\n● 6.9.9. Lượng dư nhỏ nhất\r\ncho ăn mòn đối với các vỏ thép cacbon phải là 3 mm (1/8\r\nin). Nếu các khí ăn mòn đòi hỏi phải sử dụng các vật liệu khác với thép cacbon thì\r\nkhách hàng phải quy định vật liệu và bất cứ lượng dư cho ăn mòn nào được yêu cầu.\r\nKhách hàng phải quy định lượng dư ăn mòn trên các tờ dữ liệu cho vật liệu thép\r\ncacbon và các vật liệu thép không phải thép cacbon đối với khí riêng được nén.\r\nChiều dày cho vật liệu vỏ thép không phải là cacbon phải bằng hoặc lớn hơn chiều\r\ndày yêu cầu cho thép cacbon, bao gồm cả lượng dư ăn mòn của thép cacbon. Các phần\r\nbên trong phải có chiều dày nhỏ nhất là 6 mm (0,25 in).
\r\n\r\n● 6.9.10. Các bộ triệt mạch động/\r\ntiêu âm phải phù hợp với quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực quy định và\r\nphải thích hợp với áp suất không nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt quy định của van an\r\ntoàn. Ngoài thiết kế cho các điều kiện tĩnh, bộ phận mạch động/tiêu âm phải được\r\nthiết kế cho các tải trọng động lực học, có quan tâm đến các chu kỳ làm việc\r\ntrong tuổi thọ yêu cầu của bình chứa và tính năng tải trọng mạch động.
\r\n\r\n6.9.11. Tất cả các mối hàn phải\r\nliên tục và hoàn toàn ngấu.
\r\n\r\n6.9.12. Phải trang bị một đầu\r\nnối kiểm tra áp suất DN 20 (NPS ¾) tại mỗi vòi (ống) phun vào và ra của bộ triệt\r\nmạch động / tiêu âm. Phải trang bị một đầu nối xả cỡ nhỏ nhất DN 25 (NPS 1) cho\r\nmỗi ngăn ở đó có thể thu gom các chất lỏng trong khi máy nén đang làm việc. Khi\r\nkhông thực hiện được các đường xả (thải) riêng của ngăn và các rãnh ngăn kéo\r\ndài tới thành bình chứa, có thể sử dụng các lỗ rãnh tròn trong các rãnh ngăn với\r\nsự chấp thuận của khách hàng. Việc bố trí các phần bên trong phải bảo đảm cho\r\nchất lỏng chảy tới các đầu nối thải trong mọi điều kiện vận hành. Phải xem xét\r\nđến ảnh hưởng của các lỗ thải đến tính năng của bộ tiêu âm.
\r\n\r\n6.9.13. Trừ khi có quy định\r\nkhác, phải trang bị vòi (ống) phun vào của bộ triệt mạch động/ Tiêu âm ở đầu xả\r\nvới hai đầu nối có mặt bích DN 25 (NPS 1) được bố trí để cho phép không cản trở\r\nviệc lắp đặt các nhiệt kế có mặt số và các giếng nhiệt của khách hàng cho bộ phận\r\nbáo động nhiệt độ cao hoặc ngắt thiết bị.
\r\n\r\n6.9.14. Các đầu nối DN 40\r\n(NPS 1 ½) và nhỏ hơn phải được gắn các tấm góc (ke góc) trong hai mặt phẳng để\r\ntránh sự hư hỏng rung tạo ra mạch động.
\r\n\r\n6.9.15. Trừ khi có quy định\r\nkhác của khách hàng, tất cả các mối nối chính cho bộ phận mạch động / tiêu âm\r\nphải có mặt bích.
\r\n\r\n● 6.9.16. Nếu được quy định phải\r\ncung cấp các lỗ kiểm kiểm tra có cỡ DN 150 (NPS 6) có các mặt bích đặc và đệm\r\nkín để tiếp cận mỗi ngăn. Có thể trang bị các lỗ kiểm tra DN 100 (NPS 4) trên\r\ncác bình chứa có đường kính nhỏ hơn 500 mm (20 in)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các lỗ kiểm tra có thể không\r\nthực hiện được trên một số thiết kế của bộ Tiêu âm.
\r\n\r\n6.9.17. Các mối nối vào các\r\nvòi (ống) phun chính phải được gia cường bằng các đệm kim loại để tạo ra một bề\r\nmặt kim loại bằng bề mặt bên trong (trừ chiều dày của bất cứ phần kim loại nào\r\ncó trong thành mối nối)
\r\n\r\n● 6.9.18. Kết cấu phải thích hợp\r\ncho làm việc ở một vị trí ngoài trời. Nếu được quy định, phải có một lớp bọc\r\ncách ly (nhiệt) trên các bộ triệt mạch động/ tiêu âm. Tất cả các mối nối và biển\r\nnhãn không bị cản trở bởi lớp bọc cách nhiệt.
\r\n\r\n6.10. Dụng cụ chuyên dùng
\r\n\r\n6.10.1. Nếu cần có các dụng cụ\r\nhoặc đồ gá chuyên dùng để tháo, lắp hoặc bảo dưỡng thiết bị thì chúng phải được\r\nđưa vào bản dự kê giá và được cung cấp như một bộ phận của việc cung cấp thiết bị\r\nlúc ban đầu. Đối với các lắp đặt có nhiều thiết bị, yêu cầu về số lượng các dụng\r\ncụ và đồ gá chuyên dùng phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.\r\nCác dụng cụ chuyên dùng này hoặc các dụng cụ chuyên dùng tương tự phải được sử\r\ndụng và việc sử dụng chúng được chứng minh trong quá trình lắp ráp ở xưởng và\r\ntháo ra sau thử nghiệm thiết bị.
\r\n\r\n6.10.2. Nếu cung cấp các dụng\r\ncụ chuyên dùng thì chúng phải được bao gói riêng biệt trong hộp hoặc các hộp\r\nkim loại cứng và phải được ghi nhãn “các dụng cụ chuyên dùng cho (số nhãn /thiết\r\nbị)”. Mỗi dụng cụ phải được dùng nhãn hoặc dán nhãn để chỉ công dụng của nó.
\r\n\r\n7. Kiểm tra, thử nghiệm\r\nvà chuẩn bị cho vận chuyển
\r\n\r\n7.1. Quy định chung
\r\n\r\n● 7.1.1. Khách hàng nên quy định\r\nquy mô của sự tham gia vào kiểm tra và thử nghiệm.
\r\n\r\n● 7.1.2. Nếu được quy định, đại\r\ndiện của khách hàng, đại diện của bên bán hàng, hoặc cả hai phải chỉ ra sự tuân\r\nthủ danh mục kiểm tra phù hợp của nhân viên kiểm tra (như đã cho trong Phụ lục\r\nH) bằng cách ký tên, ghi ngày tháng và đệ trình toàn bộ danh mục kiểm tra cho\r\nkhách hàng trước khi vận chuyển.
\r\n\r\n7.1.3. Sau khi thông báo trước\r\ncho bên bán hàng, đại diện của khách hàng phải đi vào tất cả các nhà máy của\r\nbên bán hàng và người thầu phụ của bên bán hàng ở đó đang tiến hành thử nghiệm\r\nhoặc kiểm tra thiết bị.
\r\n\r\n7.1.4. Bên bán hàng phải\r\nthông báo cho những người thầu phụ của mình về các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm\r\ncủa khách hàng.
\r\n\r\n7.1.5. Nếu kiểm tra và thử\r\nnghiệm ở nhà máy (xưởng) đã được quy định, khách hàng và bên bán hàng phải phối\r\nhợp giữa các điểm sản xuất và việc đến kiểm tra của các nhân viên kiểm tra.
\r\n\r\n7.1.6. Khách hàng nên quy định\r\nsố lượng các kiểm tra hoặc thử nghiệm bằng chứng kiến hoặc quan sát được thông\r\nbáo trước.
\r\n\r\n7.2. Kiểm tra
\r\n\r\n7.2.1. Quy định chung
\r\n\r\n7.2.1.1. Bên bán hàng phải lưu\r\ngiữ các dữ liệu sau\r\ntrong thời gian ít nhất là 20 năm:
\r\n\r\na) Chứng chỉ cần thiết hoặc quy định của\r\ncác vật liệu, như các biên bản thử tại xưởng;
\r\n\r\nb) Các dữ liệu và kết quả thử được chứng\r\nminh rằng các yêu cầu về tính năng kỹ thuật đã được đáp ứng;
\r\n\r\nc) Toàn bộ hồ sơ về tất cả các quá\r\ntrình xử lý nhiệt được thực hiện trong quá trình sản xuất bình thường hoặc là một\r\nphần của quy trình sửa chữa;
\r\n\r\nd) Các kết quả thử và kiểm tra chất lượng;
\r\n\r\ne) Các chi tiết về tất cả các sửa chữa;
\r\n\r\n● f) Nếu được quy định,\r\ncác khe hở vận hành và bảo dưỡng lắp ráp lần cuối;
\r\n\r\ng) Các dữ liệu khác do khách hàng quy\r\nđịnh hoặc theo yêu cầu của các quy tắc và quy định trong áp dụng, xem 4.4 và\r\n8.3.1.1.
\r\n\r\n7.2.1.2. Không được sơn các\r\nchi tiết chịu áp lực tới khi hoàn thành các kiểm tra và thử nghiệm quy định đối\r\nvới các chi tiết này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một số vật liệu có thể yêu\r\ncầu phải được sơn lót để phòng gỉ.
\r\n\r\n● 7.2.1.3. Ngoài các yêu cầu của\r\n5.11.4.1, khách hàng có thể quy định các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Các chi tiết phải được kiểm tra bề\r\nmặt và lớp dưới bề mặt;
\r\n\r\nb) Các loại kiểm tra được yêu cầu như\r\nhạt từ, chất lỏng thẩm thấu, chụp ảnh tia bức xạ hoặc kiểm tra siêu âm.
\r\n\r\n7.2.2. Kiểm tra vật liệu
\r\n\r\n7.2.2.1. Quy định chung
\r\n\r\n7.2.2.1.1. Khi các kiểm tra bằng\r\nchụp ảnh tia bức xạ, siêu âm, hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu đối với các mối\r\nhàn hoặc vật liệu được yêu cầu hoặc quy định thì phải áp dụng các chuẩn trong\r\n7.2.2.2. đến 7.2.2.5 trừ khi đã quy định các quy trình tương ứng và các chuẩn\r\nchấp nhận khác.
\r\n\r\nChỉ có thể kiểm tra gang phù hợp với\r\n7.2.2.4 và/hoặc 7.2.2.5. Các mối hàn, thép đúc và vật liệu gia công áp lực phải\r\nđược kiểm tra phù hợp với 7.2.2.2 đến 7.2.2.5.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kiểm tra bằng chụp tia bức\r\nxạ và siêu âm không thích hợp đối với gang.
\r\n\r\n7.2.2.1.2. Bên bán hàng phải xem\r\nxét lại thiết kế thiết bị và phải đặt ra nhiều chuẩn nghiêm ngặt hơn các giới hạn\r\nphổ biến được yêu cầu trong các điều khác của 7.2.2, nếu cần thiết.
\r\n\r\n7.2.2.1.3. Các khuyết tật vượt\r\nquá các giới hạn được đặt ra trong các điều khác của 7.2.2 phải được loại bỏ để\r\nđáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng đã nêu, như đã xác định bằng phương pháp kiểm\r\ntra quy định.
\r\n\r\n7.2.2.2. Chụp ảnh tia bức xạ
\r\n\r\n7.2.2.2.1. Chụp ảnh tia bức xạ\r\nphải phù hợp với ASTUE 94.
\r\n\r\n7.2.2.2.2. Tiêu chuẩn nghiệm thu\r\nđược sử dụng cho chế tạo các chi tiết hàn phải là quy tắc thiết kế các chi tiết\r\nchịu áp lực [ví dụ, phần III, đoạn, UW-51 (đối với chụp ảnh tia bức xạ 100%) và\r\nUW-52 (cho chụp ảnh tia bức xạ từng điểm) của quy tắc ASME ]. Tiêu chuẩn nghiệm\r\nthu được sử dụng cho các vật đúc phải là quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp\r\nlực (ví dụ, Phần VIII, Đoạn 1, Phụ lục 7 của quy tắc ASME).
\r\n\r\n7.2.2.3. Kiểm tra siêu âm
\r\n\r\n7.2.2.3.1. Kiểm tra siêu âm phải\r\nphù hợp với Phần V, các mục 5 và 23 của quy tắc ASME.
\r\n\r\n7.2.2.3.2. Tiêu chuẩn nghiệm thu\r\nđược sử dụng cho chế tạo các chi tiết hàn phải là quy tắc thiết kế các chi tiết\r\nchịu áp lực (ví dụ, Phần VIII, Đoạn 1, Phụ lục 12 của quy tắc ASME). Tiêu chuẩn\r\nnghiệm thu được sử dụng cho các vật đúc phải là quy tắc thiết kế các chi tiết\r\nchịu áp lực (ví dụ, Phần VIII, Đoạn 1, Phụ lục 7 của quy tắc ASME).
\r\n\r\n7.2.2.4. Kiểm tra bằng hạt từ
\r\n\r\nCả hai phương pháp kiểm tra bằng hạt từ\r\nướt và khô phải phù hợp với ASTME 709 theo các loại được cho trong Bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10 - Mức\r\nnghiêm khắc nhất của các khuyết tật trong vật đúc.
\r\n\r\n\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Khuyết tật \r\n | \r\n \r\n Mức nghiêm\r\n khắc nhất \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Không liên\r\n tục dạng đường \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Co ngót \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Lẫn xỉ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Vỏ cứng,\r\n con mã \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Độ xốp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n Các mối hàn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
7.2.2.5. Kiểm tra bằng chất lỏng thẩm\r\nthấu
\r\n\r\n7.2.2.5.1. Kiểm tra bằng chất lỏng\r\nthẩm thấu phải phù hợp với Phần V và mục 6 của quy tắc ASME.
\r\n\r\n7.2.2.5.2. Tiêu chuẩn nghiệm thu\r\nđược sử dụng cho chế tạo các chi tiết hàn phải là quy tắc thiết kế các chi tiết\r\nchịu áp lực (ví dụ, Phần VIII, Đoạn 1, Phụ lục 8 của quy tắc ASME) và Phần V, Mục\r\n24 của quy tắc ASME. Tiêu chuẩn nghiệm thu được sử dụng cho các vật đúc phải là\r\nquy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực (ví dụ, Phần VIII, Đoạn 1, Phụ lục 7\r\ncủa quy tắc ASME).
\r\n\r\n7.2.3. Kiểm tra cơ học
\r\n\r\n7.2.3.1. Trong quá trình lắp\r\nráp thiết bị, mỗi chi tiết, bộ phận (bao gồm cả các đường ống đúc liền) và tất\r\ncả các đường ống, phụ tùng phải được kiểm tra để bảo đảm chúng được làm sạch và\r\nkhông có các vật liệu ngoại lai, các sản phẩm ăn mòn và vẩy cán.
\r\n\r\n7.2.3.2. Tất cả các chi tiết của\r\nhệ thống dầu được cung cấp phải đáp ứng các yêu cầu về độ sạch của ISO 10438.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với yêu cầu của điều\r\nnày, API 614 tương đương với ISO 10438.
\r\n\r\n● 7.2.3.3. Nếu được quy định,\r\nkhách hàng có thể kiểm tra thiết bị và tất cả các đường ống, phụ tùng về độ sạch\r\ntrước khi các đầu nối được hàn trên các bình chứa, các lỗ trong bình chứa hoặc\r\ncác bộ trao đổi được đóng kín hoặc các đường ống được lắp ráp lần cuối.
\r\n\r\n● 7.2.3.4. Nếu được quy định, độ\r\ncứng của các chi tiết, các mối hàn và các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt phải được\r\nkiểm tra ở trong các giá trị cho phép bằng thử nghiệm. Phương pháp, quy mô, tài\r\nliệu và sự chứng kiến thử nghiệm phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng\r\nvà bên bán hàng.
\r\n\r\n7.3. Thử nghiệm
\r\n\r\n7.3.1. Quy định chung
\r\n\r\n7.3.1.1. Thiết bị phải được thử\r\nnghiệm phù hợp với 7.3.2 và 7.3.3. Khách hàng có thể quy định các thử nghiệm\r\nkhác được mô tả trong 7.3.4.
\r\n\r\n7.3.1.2. Ít nhất là sáu tuần lễ\r\ntrước khi thử vận hành theo chương trình, bên bán hàng phải đệ trình cho khách\r\nhàng để xem xét lại và nhận xét về các quy trình chi tiết cho thử vận hành cơ\r\nkhí và tất cả các thử nghiệm vận hành tùy chọn của quy định (xem 7.3.4), bao gồm\r\ncác chuẩn chấp nhận cho tất cả các thông số được giám sát.
\r\n\r\n7.3.1.3. Bên bán hàng phải\r\nthông báo cho khách hàng không ít hơn năm ngày làm việc trước ngày thiết bị đã\r\nsẵn sàng cho thử nghiệm. Nếu thử nghiệm được đặt lại chương trình thì bên bán\r\nhàng phải thông báo cho khách hàng không ít hơn năm ngày làm việc trước ngày thử\r\nmới.
\r\n\r\n7.3.2. Thử thủy tĩnh
\r\n\r\n7.3.2.1. Các chi tiết chịu áp\r\nlực của thân máy nén phải được thử thủy tĩnh phù hợp với ASTM E 1003 với chất lỏng\r\nở áp suất tối thiểu là bằng 1 ½ lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép nhưng\r\nkhông nhỏ hơn áp suất theo áp kế 150 kPa (1,5 bar, 20psi). Chất lỏng thử phải\r\ncó nhiệt độ cao hơn nhiệt độ chuyển tiếp không dẻo của vật liệu được thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ không dẻo là nhiệt\r\nđộ cao nhất tại đó một vật liệu bị giòn gẫy hoàn toàn mà không có biến dạng dẻo\r\nrõ rệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với các chi tiết chịu\r\náp lực của khí, thử thủy tĩnh là một phép thử tính toàn vẹn về cơ học của chi tiết\r\nvà không phải là phép thử có hiệu lực về rò rỉ.
\r\n\r\n7.3.2.2. Nếu chi tiết được thử\r\nvận hành ở nhiệt độ tại đó độ bền của một vật liệu thấp hơn độ bền của vật liệu\r\nnày ở nhiệt độ thử nghiệm thì áp suất thử thủy tĩnh phải được nhân với một hệ số\r\nthu được bằng cách chia ứng suất làm việc cho phép đối với vật liệu ở nhiệt độ\r\nthử cho ứng suất ở nhiệt độ lớn nhất cho phép. Các giá trị ứng suất được sử dụng\r\nphải tuân theo các giá trị ứng suất được cho trong ANSI/ASME B31.3 đối với đường\r\nống hoặc trong quy tắc thiết kế các chi tiết chịu áp lực đã quy định đối với\r\ncác bình chứa. Như vậy, áp suất thu được phải là áp suất nhỏ nhất tại đó thực\r\nhiện thử nghiệm thủy tĩnh. Các tờ dữ liệu phải liệt kê các áp suất thử thủy\r\ntĩnh thực.
\r\n\r\nKhả năng áp dụng yêu cầu này cho vật\r\nliệu được thử nên được kiểm tra trước khi thử thủy lực, bởi vì các tính chất\r\ncủa nhiều mác thép không thay đổi một cách rõ rệt ở nhiệt độ tới 200 °C (400\r\n°F).
\r\n\r\n7.3.2.3. Hàm lượng clorua của\r\ncác chất lỏng được sử dụng cho thử nghiệm các vật liệu thép không gỉ austenit\r\nkhông được vượt quá 50mg/kg (50 phần triệu khối lượng). Để ngăn ngừa sự kết tủa\r\ncủa clorua trên thép không gỉ do sự sấy khô bằng bay hơi, toàn bộ chất lỏng dư\r\nthừa phải được lấy đi khỏi các chi tiết được thử khi kết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hàm lượng clorua được hạn\r\nchế để ngăn ngừa sự rạn nứt do ăn mòn có ứng suất.
\r\n\r\n7.3.2.4. Các thử nghiệm phải\r\nđược duy trì trong khoảng thời gian đủ để cho phép kiểm tra đầy đủ các chi tiết\r\nchịu áp lực. Thử nghiệm thủy tĩnh được xem là đáp ứng yêu cầu khi không có rò rỉ\r\nhoặc thấm qua các chi tiết chịu áp lực và các mối nối được quan sát trong thời\r\ngian tối thiểu là 30 min. Các chi tiết chịu áp lực, lớn, nặng hoặc các hệ thống\r\nphức tạp có thể cần phải có khoảng thời gian thử nghiệm dài hơn như đã thỏa thuận\r\ngiữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\nCác đệm kín được sử dụng trong quá\r\ntrình thử thủy lực một thân máy đã lắp ráp phải có cùng một kết cấu như các đệm\r\nkín được cung cấp cho thân máy.
\r\n\r\n7.3.3. Thử vận hành cơ khí
\r\n\r\n7.3.3.1.Yêu cầu trước khi thử vận hành\r\ncơ khí
\r\n\r\n7.3.3.1.1. Phải sử dụng các vòng\r\nbít kín trục và các ổ trục theo hợp đồng trong máy dùng cho thử thử nghiệm vận\r\nhành cơ khí.
\r\n\r\n7.3.3.1.2. Tất cả các áp suất, độ\r\nnhớt và nhiệt độ của dầu phải ở trong phạm vi các giá trị vận hành được giới\r\nthiệu trong hướng dẫn vận hành của bên bán hàng cho thiết bị riêng được thử. Đối\r\nvới các hệ thống bôi trơn có áp, phải đo lưu lượng dầu cung cấp cho mỗi thân ổ\r\ntrục.
\r\n\r\n7.3.3.1.3. Sự lọc dầu của giá thử\r\nphải đạt 10 mm (β>200)\r\n(xem 5.10.3.2). Các chi tiết của hệ thống dầu ở phía cuối dòng của các bộ lọc\r\nphải đáp ứng các yêu cầu về làm sạch của ISO 10438 trước khi bắt đầu thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với yêu cầu của điều\r\nnày, API 614 tương đương với ISO 10438.
\r\n\r\n7.3.3.1.4. Các ổ trục được bôi\r\ntrơn bằng hệ thống sương mù dầu phải được bôi trơn trước.
\r\n\r\n7.3.3.1.5. Tất cả các mối nối và\r\nđầu nối phải được kiểm tra độ kín và sửa chữa bất cứ sự rò rỉ nào.
\r\n\r\n7.3.3.1.6. Tất cả bộ phận cảnh\r\nbáo, bảo vệ và điều khiển được sử dụng trong thử nghiệm phải được kiểm tra và\r\nđiều chỉnh theo yêu cầu.
\r\n\r\n7.3.3.1.7. Cần ưu tiên thử nghiệm\r\nvới khớp nối trục hoặc các khớp nối trục trong hợp đồng.
\r\n\r\n7.3.3.1.8. Tính năng rung được\r\nxác định bằng sử dụng dụng cụ đo quy định trong 7.3.3.1.9 đến 7.3.3.11 phải được\r\nphục vụ làm cơ sở cho việc chấp nhận hoặc bác bỏ máy (xem 5.7.3.6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Kết cấu của máy nén - thiết\r\nbị có thể hạn chế vị trí của cơ cấu đo.
\r\n\r\n7.3.3.1.10. Phải sử dụng tất cả\r\ncác đầu dò rung gần, dây dẫn, các bộ điều biến - tạo rung và các đầu dò địa chấn\r\nđược mua trong quá trình thử nghiệm. Nếu người bán thiết bị không cung cấp các\r\nđầu dò rung hoặc nếu các đầu dò mua không tương thích với phương tiện đọc ở xưởng\r\nthì phải sử dụng các thiết bị và bộ đọc ở xưởng đáp ứng các yêu cầu độ chính\r\nxác của ANSI/API 670.
\r\n\r\n7.3.3.1.11. Nếu quy định sử dụng\r\nvà cung cấp các đầu dò rung gần thì các phương tiện ở xưởng phải bao gồm dụng cụ\r\nđo có khả năng giám sát liên tục và lập biểu đồ số vòng quay trên phút, dịch\r\nchuyển rung đỉnh-tới-đỉnh và góc pha (x - y - y’). Việc trình bày dịch chuyển\r\nrung và đánh dấu pha cũng phải được thực hiện bằng dao động ký.
\r\n\r\n7.3.3.2. Yêu cầu về tốc độ cho thử vận\r\nhành cơ khí
\r\n\r\n7.3.3.2.1. Thử vận hành cơ khí\r\nphải được chạy ở tốc độ liên tục lớn nhất trong thời gian tối thiểu là 4 h.
\r\n\r\n7.3.3.2.2. Thiết bị có tốc độ\r\nthay đổi phải được vận hành ở các độ tăng tốc độ xấp xỉ bằng 10 % tốc độ cho nhỏ\r\nnhất cho phép tới tốc độ liên tục lớn nhất và chạy ở tốc độ liên tục lớn nhất tới\r\nkhi các ổ trục, nhiệt độ dầu bôi trơn và rung của trục đã ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vận hành ở tốc độ dưới tốc\r\nđộ nhỏ nhất cho phép làm cho thiết bị bị hư hỏng.
\r\n\r\n7.3.3.2.3. Tốc độ của thiết bị\r\ncó tốc độ thay đổi phải được tăng lên đến tốc độ ngắt (xem Bảng 2) và thiết bị\r\nphải vận hành trong thời gian tối thiểu là 15 min.
\r\n\r\n7.3.3.2.4. Tốc độ của thiết bị\r\ncó tốc độ thay đổi phải được giảm đi tới tốc độ liên tục lớn nhất và thiết bị\r\nphải chạy liên tục trong thời gian 4h.
\r\n\r\n7.3.3.3. Yêu cầu trong quá trình thử vận\r\nhành cơ khí
\r\n\r\n7.3.3.3.1. Trong quá trình thử vận\r\nhành cơ khí, vận hành cơ khí của tất cả các thiết bị được thử và vận hành của dụng\r\ncụ đo trong thử nghiệm phải đáp ứng yêu cầu. Rung đo được không được vượt quá\r\ncác giới hạn quy định trong Bảng 4 hoặc Bảng 5, khi có thể áp dụng được, và phải\r\nđược ghi lại trong suốt phạm vi tốc độ vận hành.
\r\n\r\n7.3.3.3.2. Trong khi thiết bị\r\nđang vận hành ở tốc độ liên tục lớn nhất và ở các tốc độ khác đã được quy định trong\r\nchương trình thử, phải thực hiện sự phân tích phổ cho các biên độ rung ở các tần\r\nsố khác với tần số đồng bộ. Sự phân tích phổ này tối thiểu phải bao hàm một dải\r\ntần từ 0,25 đến 8 lần tốc độ liên tục lớn nhất nhưng không lớn hơn 90 000 chu kỳ\r\ntrong một phút (1500 Hz). Nếu biên độ của bất cứ rung không đồng bộ rời rạc nào\r\ntrừ tần số của rô to khác và sóng hài của nó, vượt quá 20 % rung toàn thể cho\r\nphép như đã quy định trong Bảng 4 hoặc Bảng 5, hoặc 75 % của rung toàn thể cho\r\nphép trong trường hợp tần số đi qua rãnh (PPF) và các sóng hài của nó, khách\r\nhàng và bên bán hàng phải thỏa thuận về các yêu cầu đối với bất cứ sự nghiên cứu\r\nthêm nào có thể bao gồm thử nghiệm bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với các máy nén trục\r\nvít, rung ở tần số đi qua rãnh và các sóng hài của nó, hoặc ở tần số của rô to\r\nkhác và các sóng hài của nó là phổ biến là có thể tạo thành phần chính của tổng\r\nmức rung như đã hạn chế trong 5.7.3.6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với rung cao ở tần số\r\nđi qua rãnh hoặc các sóng hài của nó, thử nghiệm bổ sung này có thể yêu cầu thử\r\nnghiệm theo vòng khép kín mô phỏng khối lượng phân tử tương đối theo hợp đồng.
\r\n\r\n● 7.3.3.3.3. Nếu được quy định,\r\ncác dữ liệu rung theo thời gian thực đã được khách hàng và bên bán hàng chấp\r\nthuận phải được ghi lại và cung cấp cho khách hàng một bản sao.
\r\n\r\n● 7.3.3.3.4. Nếu được quy định,\r\náp suất và nhiệt độ vào của dầu bôi trơn và dầu bít kín phải được thay đổi\r\ntrong phạm vi cho phép của sổ tay hướng dẫn vận hành. Yêu cầu này phải được thực\r\nhiện trong 4h thử nghiệm.
\r\n\r\n7.3.3.4. Yêu cầu sau khi hoàn thành thử\r\nvận hành cơ khí
\r\n\r\n7.3.3.4.1. Nếu cần phải thay thế\r\nhoặc sửa đổi các ổ trục hoặc vòng bít hoặc tháo dỡ thân máy để thay thế hoặc cải\r\ntiến các chi tiết khác đế sửa chữa các thiếu sót về cơ khí hoặc tính năng thì\r\nthử nghiệm ban đầu không được chấp nhận và phải tiến hành các thử nghiệm lần cuối\r\nở xưởng sau khi các thiếu sót này đã được sửa chữa.
\r\n\r\n7.3.3.4.2. Nếu các rô to dự\r\nphòng được đặt hàng để cho phép chế tạo đồng thời, mỗi bộ rô to dự phòng cũng\r\nphải được thử vận hành cơ khí phù hợp với các yêu cầu của phần này của TCVN\r\n9450-1:2013.
\r\n\r\n7.3.3.4.3. Sau khi hoàn thành thử\r\nvận hành cơ khí, mỗi thân máy nén đã được lắp ráp đầy đủ dùng cho làm việc với\r\ncác khí độc hại, nguy hiểm, dễ cháy hoặc giầu hydro hoặc các khí được quy định\r\nkhác, phải được thử theo quy định trong 7.3.3.4.4 và 7.3.3.4.5.
\r\n\r\n7.3.3.4.4. Thân máy (bao gồm cả\r\ncác vòng bít đầu mút) phải được nén tăng áp với khí trở tới áp suất bít kín lớn\r\nnhất hoặc áp suất bít kín lớn nhất theo thiết kế (như đã được khách hàng và bên\r\nbán hàng chấp thuận), giữ ở áp suất này trong thời gian tối thiểu là 30 min và\r\nđược thử bọt xà phòng hoặc thử nghiệm khác đã được chấp thuận để kiểm tra sự rò\r\nrỉ khí. Phép thử được xem là đáp ứng yêu cầu nếu không quan sát thấy rò rỉ ở thân\r\nmáy hoặc mối nối thân máy.
\r\n\r\nKhối lượng phân tử tương đối của khí\r\nthử nên xấp xỉ bằng khối lượng phân tử tương đối của khí theo hợp đồng. Nên xem\r\nxét đến heli đối với khí theo hợp đồng có khối lượng phân tử tương đối thấp và\r\nnitơ hoặc khí làm lạnh R22 đối với khí có khối lượng phân tử tương đối cao.
\r\n\r\n7.3.3.4.5. Thân máy (có hoặc\r\nkhông có các vòng bít đầu mút được lắp) phải được nén tăng áp tới áp suất xả,\r\ngiữ ở áp suất này trong thời gian tối thiểu là 30 min và được thử bọt xà phòng\r\nhoặc thử nghiệm theo phương pháp khác đã được chấp thuận để kiểm tra sự rò rỉ\r\nkhí. Phép thử được xem là đáp ứng yêu cầu nếu không quan sát thấy rò rỉ ở thân\r\nmáy hoặc mối nối thân máy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu của 7.3.3.4.4\r\nvà 7.3.3.4.5 có thể cần đến hai phép thử riêng biệt.
\r\n\r\n7.3.3.5. Chạy làm nóng máy
\r\n\r\n7.3.3.5.1. Đối với các máy nén\r\ntrục vít khô, phải tiến hành chạy làm nóng máy trước khi thử vận hành cơ khí\r\ntrong 4 h. Máy nén phải được chạy ở tốc độ liên tục lớn nhất với nhiệt độ xả được\r\nổn định ở nhiệt độ làm việc lớn nhất tại bất cứ điều kiện vận hành quy định nào\r\ncộng với 11 K [ 20R[13])]\r\ntrong thời gian tối thiểu là 30 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ của chạy làm\r\nnóng máy có liên quan đến nhiệt độ vận hành thực ở các điều kiện quy định,\r\nkhông chỉnh đặt van an toàn hoặc nhiệt độ làm việc lớn nhất cho phép. Các khe hở\r\nbên trong quá mức được yêu cầu cho vận hành ở nhiệt độ cao hơn dẫn đến hiệu suất\r\nthể tích giảm trong các điều kiện vận hành bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trên các máy có vòng bít\r\nphun nước và tốc độ rò rỉ cao, có khả năng không đạt được nhiệt độ chạy làm\r\nnóng máy.
\r\n\r\nNên chỉnh đặt điểm ngắt có nhiệt độ xả\r\ncao thấp hơn nhiệt độ chạy làm nóng máy.
\r\n\r\n7.3.3.5.2. Đối với các máy nén sử\r\ndụng thiết bị bít kín với dầu đệm, khi bất cứ vận hành thử nào với không khí\r\nđòi hỏi nhiệt độ xả trên 120 °C (250 °F) thử nghiệm phải được tiến hành khi sử\r\ndụng quy trình cải tiến để loại trừ mối nguy hiểm của nhiệt độ dầu - không khí\r\ncao. Quy trình thử cải tiến phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán\r\nhàng.
\r\n\r\n7.3.4. Thử tùy chọn
\r\n\r\n7.3.4.1. Quy định chung
\r\n\r\nNếu được quy định, phải thực hiện các\r\nthử nghiệm ở xưởng được mô tả trong 7.3.4.2 đến 7.3.4.13. Các chi tiết về thử\r\nnghiệm phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n7.3.4.2. Thử tính năng
\r\n\r\n● Máy phải được thử\r\nphù hợp với ISO 1217. Xem 5.1.15 a)
\r\n\r\nCác mức rung phải được đo và ghi lại\r\ntrong thử nghiệm này như đã quy định trong 7.3.3.1.9 đến 7.3.3.1.11.
\r\n\r\n7.3.4.3. Thử toàn bộ thiết bị
\r\n\r\n● Các thành phần của\r\nmáy nén, truyền động bánh răng, máy dẫn động và các thiết bị phụ, phụ tùng tạo\r\nthành một thiết bị toàn bộ phải được thử cùng nhau trong quá trình thử vận hành\r\ncơ khí. Nếu được quy định, phải thực hiện các phép đo rung xoắn (dao động xoắn)\r\nđể kiểm tra sự phân tích của bên bán hàng. Đối với một thử nghiệm xoắn, cần phải\r\ntính đến tất cả bộ phận quay chính. Có thể thực hiện thử nghiệm thiết bị toàn bộ\r\nthay cho hoặc ngoài các thử nghiệm riêng biệt đối với các thành phần riêng của\r\nquy định.
\r\n\r\n7.3.4.4. Thử giảm tốc
\r\n\r\n● Nếu quy định sử dụng\r\ncác đầu dò gần, phải lập biểu đồ biên độ rung đồng bộ và góc pha đối với tốc độ\r\nđể giảm tốc trong quá trình chạy theo đã cho trước và sau chạy thử trong 4h.\r\nCũng phải vẽ biểu đồ cho cả hai mức rung đã được lọc (một trên vòng quay) và mức\r\nrung chưa được lọc. Nếu được quy định, các dữ liệu này cũng phải được cung cấp ở\r\ndạng độc cực. Phạm vi tốc độ được bao hàm bởi các biểu đồ này phải từ 400r/min\r\ntới tốc độ ngắt quy định của máy dẫn động
\r\n\r\n7.3.4.5. Thử tiếp đôi
\r\n\r\n● Các máy được bố trí\r\nvới dẫn động tiếp đôi (trước - sau) phải được thử như một thiết bị trong quá\r\ntrình thử vận hành cơ khí khi sử dụng máy dẫn động và các hệ thống dầu của xưởng
\r\n\r\n7.3.4.6. Thử truyền động bánh răng
\r\n\r\n● Nếu trang bị một hộp\r\nsố bên ngoài cho hệ thống dẫn động, hộp số này phải được thử cùng với thiết bị\r\nmáy trong quá trình thử vận hành cơ khí
\r\n\r\n7.3.4.7. Thử Heli
\r\n\r\n● Các chi tiết chịu áp\r\nlực như thân máy và các xylanh, phải được thử rò rỉ khí với khí heli ở áp suất\r\nlàm việc lớn nhất cho phép. Thử nghiệm phải được tiến hành với thân máy được\r\nnhúng chìm trong nước. Nước phải có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ chuyển tiếp không\r\n- dẻo đối với vật liệu chế tạo chi tiết. Áp suất làm việc lớn nhất cho phép phải\r\nđược duy trì trong thời gian tối thiểu là 30 min và không được phép có bọt. Có\r\nthể thực hiện thử nghiệm với bọt xà phòng khi thân máy không nhúng chìm trong\r\nnước hoặc thử nghiệm khác đã được chấp thuận để kiểm tra sự rò rỉ khí nếu được\r\nkhách hàng chấp thuận. Để có thêm thông tin, xem ASTM E 1003.
\r\n\r\nNên quy định thử heli nếu khối lượng\r\nphân tử gam của khí được xử lý nhỏ hơn 12 hoặc nếu khí chứa nhiều hơn 0,1 %mol sunfua\r\nhydro.
\r\n\r\n7.3.4.8. Thử mức âm thanh
\r\n\r\nThử mức âm thanh phải được thực hiện\r\nphù hợp với ISO 3744 hoặc tiêu chuẩn khác đã được chấp thuận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức âm thanh trên giá thử\r\nkhông đại diện cho mức âm thanh ở hiện trường do các sự khác biệt trong các điều\r\nkiện vận hành và hệ thống đường ống.
\r\n\r\n7.3.4.9. Thử thiết bị phụ
\r\n\r\n● Thiết bị phụ như các\r\nhệ thống dầu, truyền động bánh răng và các hệ thống điều khiển phải được thử\r\nnghiệm ở xưởng của bên bán hàng. Các nội dung chi tiết về thử nghiệm tiết bị phụ\r\nphải được triển khai cùng nhau bởi khách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\n7.3.4.10. Kiểm tra sau thử
\r\n\r\n● Nếu được quy định, máy\r\nnén, truyền động bánh răng và máy dẫn động phải được tháo dỡ, kiểm tra và lắp lại\r\nsau khi hoàn thành tốt thử vận hành cơ khí. Khách hàng nên quy định phép thử\r\nkhí theo yêu cầu của 7.3.3.4.3 phải được thực hiện trước hoặc sau kiểm tra sau\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n7.3.4.11. Thử áp suất lớn nhất /tải trọng\r\ntoàn phần / tốc độ lớn nhất
\r\n\r\n● Mục tiêu và nội dung\r\nchi tiết của thử nghiệm áp suất lớn nhất /tải trọng toàn phần / tốc độ lớn nhất\r\nphải được khách hàng và bên bán hàng cùng nhau triển khai. Thử nghiệm này có thể\r\nthay cho vận hành cơ khí.
\r\n\r\n7.3.4.12. Kiểm tra lắp ghép mayơ - trục\r\ncủa khớp nối trục thủy lực
\r\n\r\n● Sau các thử nghiệm vận\r\nhành phải kiểm tra lắp ghép ép nóng của các khớp nối trục thủy lực bằng cách so\r\nsánh các vạch dấu trên mayơ/ trục để bảo đảm rằng mayơ của khớp nối không dịch\r\nchuyển trên trục trong quá trình thử.
\r\n\r\n7.3.4.13. Thử các chi tiết dự phòng
\r\n\r\nCác chi tiết dự phòng như khớp nối trục,\r\nbánh răng, vòng bít phải được thử theo quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử cơ học đối với bộ rô to\r\ndự phòng được quy định trong 7.3.3.4.2.
\r\n\r\n7.3.5. Dữ liệu thử
\r\n\r\nNgay sau khi hoàn thành mỗi thử nghiệm\r\ncó chứng kiến của khách hàng về vận hành cơ khí, tính năng và thử tùy chọn, các\r\nbản sao các dữ liệu đã được ghi chép phải được trao cho người chứng kiến.
\r\n\r\nKhách hàng và bên bán hàng phải cùng\r\nnhau chấp thuận rằng các dữ liệu thử nghiệm đáp ứng được các chuẩn chấp nhận được\r\nđưa ra trong điều kiện kỹ thuật cho thử nghiệm
\r\n\r\n7.3.6. Báo cáo thử
\r\n\r\n● Nếu được quy định,\r\nbên bán hàng phải cung cấp các báo cáo được lập theo thời gian biểu trên mẫu\r\nVDDR (yêu cầu về dữ liệu và bản vẽ của bên bán hàng) (Xem mẫu trong Phụ lục I).
\r\n\r\n7.4. Chuẩn bị cho vận chuyển
\r\n\r\n7.4.1. Thiết bị phải được\r\nchuẩn bị cho loại vận chuyển quy định, bao gồm cả việc khóa (hãm) rô to khi cần\r\nthiết. Các rô to được khóa phải được nhận biết bằng các nhãn bằng vật liệu chịu\r\năn mòn được kẹp chặt vào dây thép không gỉ. Việc chuẩn bị phải bảo đảm cho thiết\r\nbị thích hợp với bảo quản trong sáu tháng ở ngoài trời tính từ thời gian vận\r\nchuyển, mà không cần phải tháo ra trước khi vận hành trừ việc tháo ra để kiểm\r\ntra các ổ trục và vòng bít. Nếu có dự định bảo quản trong thời gian dài hơn,\r\nkhách hàng nên hỏi ý kiến bên bán hàng về các thủ tục cần phải tuân theo.
\r\n\r\n7.4.2. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp cho khách hàng các hướng dẫn cần thiết để bảo đảm tính toàn vẹn của việc\r\nchuẩn bị cho bảo quản sau khi thiết bị tới địa điểm làm việc và trước khi khởi\r\nđộng như đã quy định trong API RP 686-96, chương 3.
\r\n\r\n7.4.3. Thiết bị phải được\r\nchuẩn bị cho vận chuyển sau khi đã hoàn thành tất cả các thử nghiệm và kiểm tra\r\nvà thiết bị đã được khách hàng chấp nhận cho vận chuyển. Công việc chuẩn bị phải\r\nbao gồm như sau:
\r\n\r\nNgoại trừ các bề mặt đã được gia công,\r\ntất cả các bề mặt bên trong có thể bị ăn mòn (gỉ) trong quá trình vận chuyển, bảo\r\nquản hoặc làm việc phải phủ ít nhất là một lớp sơn tiêu chuẩn của nhà sản xuất.\r\nSơn không được chứa chì hoặc cromat;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thép không gỉ austenit\r\nthường không được sơn.
\r\n\r\nb) Các bề mặt ngoài đã được gia công\r\ncơ, trừ các bề mặt bằng vật liệu chịu ăn mòn phải được phủ một lớp chống gỉ;
\r\n\r\nc) Phía bên trong thiết bị phải sạch,\r\nkhông có chất cáu bẩn, xỉ hàn và các vật lạ, và được phun hoặc xịt một chất chống\r\ngỉ có thể lấy đi được bằng dung môi. Chất chống gỉ phải được tác dụng qua tất cả\r\ncác lỗ trong khi quay rô to;
\r\n\r\nd) Các bề mặt bên trong của các thân ổ\r\ntrục và các chi tiết của các hệ thống dầu bằng thép không gỉ phải được phủ bằng\r\nmột lớp chống gỉ hoà tan trong dầu, thích hợp với dầu bôi trơn;
\r\n\r\ne) Bất cứ lớp sơn nào phơi ra dầu bôi\r\ntrơn phải chịu được tác động của dầu. Nếu sử dụng các chất bôi trơn tổng hợp thì\r\nphải có sự đề phòng đặc biệt để bảo đảm tính tương thích với sơn;
\r\n\r\nf) Các lớp phủ cố định bên trong phải\r\ntương thích với khí của quá trình, môi, chất làm mát và chất bôi trơn;
\r\n\r\n● g) Nếu được quy định,\r\ncác lỗ có mặt bích phải được trang bị các vách chắn bằng kim loại có chiều dày\r\ntối thiểu là 5 mm (3/16 in) với các đệm kín đàn hồi và ít nhất phải có bốn bu lông\r\nkẹp chặt. Đối với các lỗ lắp vít cấy, phải sử dụng tất cả các đai ốc cần thiết\r\ncho làm việc để kẹp chặt\r\nvách chắn. Mỗi lỗ phải được bít kín sao cho không thể tháo nắp bảo vệ ra được nếu\r\nkhông phá vỡ vòng bít;
\r\n\r\nh) Các lỗ có ren phải được trang bị\r\ncác nắp bằng thép hoặc các nút bằng thép có đầu tròn. Trong bất cứ trường hợp\r\nnào cũng không được sử dụng các nắp hoặc nút phi kim loại (ví dụ, chất dẻo);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đây là các nút dùng trong\r\nvận chuyển; các nút cố định được quy định trong 5.3.11.
\r\n\r\ni) Các lỗ đã được vát mép cho hàn phải\r\nđược trang bị các vách chắn được thiết kế để ngăn ngừa sự lọt vào của hơi ẩm,\r\ncác vật liệu lạ và hư hỏng của mép vát;
\r\n\r\nj) Các điểm nâng và các vấu nâng phải\r\nđược nhận biết rõ ràng trên thiết bị hoặc hộp bao gói thiết bị. Việc bố trí\r\nnâng phải được mô tả trong sổ tay hướng dẫn lắp đặt;
\r\n\r\nk) Thiết bị phải được nhận biết với ký\r\nhiệu thiết bị và số loạt. Vật liệu được vận chuyển riêng phải được nhận biết bằng\r\ncác nhãn bằng vật liệu chịu ăn mòn được gắn cố định trên đó chỉ số ký hiệu và số\r\nloạt của thiết bị sử dụng vật liệu này. Thiết bị được đóng trong côngtenơ phải\r\nđược vận chuyển với hai bản kê bao gói, một ở bên trong và một ở bên ngoài công\r\ntenơ vận chuyển.
\r\n\r\nI) Bộ rô to dự phòng, khi được mua, phải\r\nđược chuẩn bị cho bảo đảm trong nhà không được sưởi trong khoảng thời gian ít\r\nnhất là 3 năm. Các rô to phải được xử lý bằng chất chống gỉ và phải được đặt\r\ntrong bao gói chống hơi ẩm có chất ứng chế ăn mòn bay hơi chậm. Rô to phải được\r\nđóng thùng cho vận chuyển trong nội địa hoặc xuất khẩu theo quy định. Phải sử dụng\r\nvật liệu đàn hồi đã được khách hàng chấp thuận có chiều dày 3 mm (1/8 in) [\r\nkhông phải là tetrafloetylen (TFE) hoặc polytetrafloetylen (PTFE) ] giữa rô to\r\nvà thùng bao gói tại các bề mặt đỡ (tựa). Các rào chắn khu vực đầu dò - bia phải\r\nđược ghi các từ “khu vực đầu dò - không được va đập”. Nếu được quy định, rô to\r\nphải được chuẩn bị cho bảo quản ở vị trí thẳng đứng. Đầu mút của khớp nối trục\r\nrô to phải được đỡ bằng đồ gá được thiết kế để đỡ được 1,5 lần khối lượng của rô\r\nto mà không làm hư hỏng trục. Hướng dẫn về sử dụng đồ gá phải được đưa vào sổ\r\ntay hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Không nên sử dụng TFE và PTFE\r\nlàm lớp lót thùng bao gói vì chúng chảy lạnh và thấm vào bề mặt.
\r\n\r\nm) Các bề mặt tới hạn của trục như các\r\nngõng trục, các bề mặt bít kín ở đầu mút, các bề mặt tiếp xúc với đầu dò và các\r\nbề mặt lắp ghép với khớp nối trục phải được bảo vệ với lớp bảo vệ chống ăn mòn\r\ntheo sau là lớp vật liệu bảo vệ riêng biệt để chống hư hỏng cơ học xảy ra bất\r\nngờ;
\r\n\r\nn) Các chi tiết dễ bị tháo lỏng phải\r\nđược nhúng vào paraphin hoặc đặt trong các túi chất dẻo và được chứa trong các\r\nhộp cactông. Các hộp chứa chi tiết dễ bị tháo lỏng được khóa cẩn thận trong\r\ncôngtenơ vận chuyển.
\r\n\r\n7.4.4. Các phụ tùng nối của\r\nđường ống phụ được cung cấp cho thiết bị mua phải được đóng nhãn hoặc dán nhãn\r\nbền vững để phù hợp với bản kê phụ tùng nối của bên bán hàng hoặc bản vẽ bố trí\r\nchung. Phải chỉ rõ tên gọi và dụng cụ của phụ tùng nối.
\r\n\r\n7.4.5. Bộ phận ổ trục phải\r\nđược bảo vệ hoàn toàn chống sự lọt vào của hơi ẩm và bụi bẩn. Nếu các tinh thể\r\nchất ức chế ăn mòn dễ bay hơi trong các túi được lắp đặt trong các khoang, hốc\r\nlớn để hấp thụ hơi ẩm thì các túi này phải được giữ chặt trong khu vực có thể\r\ntiếp cận được để dễ dàng lấy đi. Nếu có thể áp dụng được, các túi chứa các tinh\r\nthể chất ức chế ăn mòn phải được đặt trong các lồng dây thép được kẹp chặt vào\r\ncác nắp có mặt bích về vị trí của các túi phải được chỉ dẫn trên các nhãn bằng\r\nvật liệu chịu ăn mòn được buộc vào dây thép không gỉ.
\r\n\r\n7.4.6. Một bản sao hướng dẫn\r\nlắp đặt của nhà sản xuất phải được đóng vào thùng bao gói và được vận chuyển\r\ncùng với thiết bị.
\r\n\r\n7.4.7. Các phụ tùng nối ống trên\r\nđường ống phụ đã được tháo ra để vận chuyển phải được vạch dấu phù hợp để dễ\r\ndàng lắp lại.
\r\n\r\n● 7.4.8. Nếu được quy định, vật\r\ntrang bị và lắp ráp đường ống được lắp trên máy, bộ phận làm mát trung gian\r\nv.v...phải được hoàn thành trong xưởng của bên bán hàng trước khi vận chuyển.
\r\n\r\n● 7.4.9. Nếu được quy định,\r\nbên bán hàng phải cung cấp các dụng cụ nâng thích hợp cho nâng thiết bị hoặc hộp\r\nthiết bị.
\r\n\r\nCác dụng cụ nâng có thể bao gồm các\r\nthanh tăng đơ, các móc, vòng kẹp và dây treo.
\r\n\r\n8. Dữ liệu của bên\r\nbán hàng
\r\n\r\n8.1. Quy định chung
\r\n\r\n8.1.1. Thông tin do bên bán\r\nhàng cung cấp được quy định trong 8.2 và 8.3.
\r\n\r\n8.1.2. Dữ liệu phải được nhận\r\nbiết trên các chữ cái được truyền, các trang đầu đề và trong các khối đầu đề hoặc\r\nvị trí nổi bật khác trên các bản vẽ với thông tin sau:
\r\n\r\na) Tên công ty của khách hàng / chủ\r\nnhân;
\r\n\r\nb) Số của công việc / đề án;
\r\n\r\nc) Số của thiết bị và tên dịch vụ;
\r\n\r\nd) Số của thư hỏi đặt hàng hoặc đơn\r\nhàng;
\r\n\r\ne) Bất cứ nhận biết nào khác được quy\r\nđịnh trong thư hỏi đặt hàng ở xưởng, số loạt hoặc tài liệu viện dẫn khác được\r\nyêu cầu để nhận biết hoàn toàn thư tín trở về.
\r\n\r\n● 8.1.3. Phải tổ chức một cuộc\r\nhọp phối hợp, tốt nhất là ở nhà máy của bên bán hàng, 4 đến 6 tuần lễ sau khi\r\nchuyển đơn đặt hàng. Trừ khi có quy định khác, bên bán hàng phải chuẩn bị và\r\nphân phối chương trình làm việc trước cuộc họp, chương trình này ít nhất phải\r\nbao gồm việc xem xét các nội dung sau:
\r\n\r\na) Đơn đặt mua hàng, phạm vi cung cấp,\r\ntrách nhiệm đối với thiết bị, các nhà thầu phụ (bán hàng phụ) và các đường truyền\r\nthông tin;
\r\n\r\nb) Các tờ dữ liệu;
\r\n\r\nc) Các điều kiện kỹ thuật áp dụng và\r\ncác ngoại lệ được thỏa thuận trước;
\r\n\r\nd) Chương trình và thời biểu chuyển\r\ncác dữ liệu, sản xuất và thử nghiệm;
\r\n\r\ne) Chương trình và thủ tục bảo hành chất\r\nlượng;
\r\n\r\nf) Kiểm tra, khảo sát và thử nghiệm;
\r\n\r\ng) Sơ đồ các hóa đơn vật liệu cho các\r\nhệ thống phụ;
\r\n\r\nh) Định hướng về vật lý của thiết bị, đường ống\r\nvà các hệ thống phụ, bao gồm cả sự tiếp cận để vận hành và bảo dưỡng;
\r\n\r\ni) Lựa chọn khớp nối trục và tính năng\r\nthiết kế;
\r\n\r\nj) Xác định cỡ của ổ trục đỡ và ổ trục\r\nchặn, các tải trọng được đánh giá và các kết cấu riêng;
\r\n\r\nk) Vận hành bít kín và bộ phận điều\r\nkhiển;
\r\n\r\nI) Phân tích động lực học của rô to\r\n(ngang, xoắn và xoắn chuyển tiếp theo yêu cầu);
\r\n\r\nm) Tính năng của thiết bị, các điều kiện\r\nvận hành khác, khởi động, ngắt (dừng) máy, và bất cứ các giới hạn vận hành khác;
\r\n\r\nn) Phạm vi và chi tiết của bất cứ sự\r\nphân tích mạch động hoặc rung nào khác;
\r\n\r\no) Dụng cụ đo và bộ phận điều khiển;
\r\n\r\np) Nhận biết các vấn đề cần xem xét lại\r\nbản vẽ;
\r\n\r\nq) Kiểm tra, các chuẩn chấp nhận có\r\nliên quan và thử nghiệm;
\r\n\r\nr) Khảo sát
\r\n\r\ns) Các điều khoản kỹ thuật khác.
\r\n\r\n8.2. Đề nghị
\r\n\r\n8.2.1. Quy định chung
\r\n\r\nBên bán hàng phải gửi đề nghị ban đầu,\r\nvới số lượng các bản sao đã quy định, đến địa chỉ được quy định trong tài liệu\r\nhỏi đặt hàng. Bản đề nghị phải bao gồm ít nhất là các dữ liệu được quy định\r\ntrong 8.2.2 đến 8.2.4 và một công bố riêng đảm bảo thiết bị và tất cả bộ phận của\r\nthiết bị hoặc các thiết bị phụ, phụ tùng phù hợp hoàn toàn với phần này của\r\nTCVN 9450-1:2013. Nếu thiết bị hoặc bất cứ bộ phận hoặc thiết bị phụ, phụ tùng\r\nnào của thiết bị không phù hợp thì bên bán hàng phải có một bản kê để chi tiết\r\nhóa và giải thích mỗi sai lệch. Bên bán hàng phải cung cấp đủ nội dung chi tiết\r\nđể khách hàng có thể đánh giá được bất cứ các thiết kế nào khác được đề nghị. Mọi\r\nsự phù hợp phải được nhận biết rõ ràng theo 8.1.2.
\r\n\r\n8.2.2. Bản vẽ
\r\n\r\n8.2.2.1. Các bản vẽ được chỉ\r\nra trên biểu mẫu về các yêu cầu bản vẽ và dữ liệu của bên bán hàng (VDDR) (xem\r\nví dụ trong Phụ lục I) phải được đưa vào đề nghị. Ít nhất phải bao gồm các bản\r\nvẽ sau:
\r\n\r\na) Bản vẽ bố trí chung hoặc bản vẽ\r\nbiên dạng đối với mỗi hệ truyền động (hệ máy) hoặc hộp thiết bị được lắp trên\r\ngiá trượt trong đó chỉ ra các kích thước bao (toàn thể), các kích thước của khe\r\nhở bảo dưỡng, các khối lượng lắp ráp và khối lượng bảo dưỡng lớn nhất cho mỗi\r\nthiết bị; chiều quay và cỡ kích thước, vị trí của các mối nối chỉnh của khách\r\nhàng cũng phải được chỉ thị;
\r\n\r\nb) Các bản vẽ mặt cắt ngang chỉ dẫn\r\nchi tiết của thiết bị được đề nghị;
\r\n\r\nc) Sơ đồ của tất cả các hệ thống phụ\r\nbao gồm các hệ thống nhiên liệu, dầu bôi trơn, điều khiển và điện; các hóa đơn\r\nvật liệu cũng phải được bao gồm;
\r\n\r\nd) Các bản vẽ phải chỉ ra các phương\r\npháp nâng máy hoặc các máy đã được lắp ráp, các hộp thiết bị và bộ phận chính\r\nvà các thiết bị phụ, phụ tùng [Thông tin này có thể được đưa vào các bản vẽ quy\r\nđịnh trong a)].
\r\n\r\n8.2.2.2. Nếu sử dụng bản vẽ “điển\r\nhình”, các sơ đồ và hóa đơn vật liệu, chúng phải được chú thích để chỉ ra các dữ\r\nliệu khối lượng và kích thước để phản ánh thiết bị thực và phạm vi được đề nghị.
\r\n\r\n8.2.3. Dữ liệu kỹ thuật
\r\n\r\nCác dữ liệu sau phải được đưa vào đề\r\nnghị:
\r\n\r\na) Các tờ dữ liệu của khách hàng trong\r\nđó có toàn bộ thông tin của bên bán hàng và tài liệu mô tả đầy đủ chi tiết cho\r\nđặt hàng;
\r\n\r\nb) Dữ liệu và tiếng ồn được dự báo;
\r\n\r\nc) Bản vẽ của bên bán hàng và biểu mẫu\r\ncác yêu cầu về dữ liệu (xem Phụ lục I) chỉ ra chương trình và thời gian biểu mà\r\nbên bán hàng đã thỏa thuận để chuyển tất cả các dữ liệu quy định;
\r\n\r\nd) Thời gian biểu cho vận chuyển thiết\r\nbị, tính bằng tuần lễ sau khi nhận được đơn hàng;
\r\n\r\ne) Bản kê các chi tiết chính mau mòn,\r\nchỉ ra khả năng lắp lẫn với các máy hiện có của chủ nhân;
\r\n\r\nf) Bản vẽ các chi tiết dự phòng nên\r\ndùng cho khởi động và bảo dưỡng bình thường;
\r\n\r\ng) Bản kê các dụng cụ chuyên dùng được\r\ncung cấp cho bảo dưỡng;
\r\n\r\nh) Mô tả sự bảo vệ trước thời tiết đặc\r\nbiệt và chuẩn bị cho vận hành ở nhiệt độ thấp cần cho khởi động, các khoảng thời\r\ngian vận hành và chạy không tải trong các điều kiện quy định trên các tờ dữ liệu;\r\nviệc mô tả này phải chỉ rõ biện pháp bảo vệ mà khách hàng phải cung cấp cũng\r\nnhư được đưa vào phạm vi cung cấp của bên bán hàng;
\r\n\r\ni) Lập thành bảng đầy đủ các yêu cầu về\r\ncác dạng năng lượng, ví dụ, hơi, nước, điện, không khí, khí, dầu bôi trơn (bao\r\ngồm cả số lượng và áp suất của dầu cung cấp được yêu cầu và tải trọng nhiệt phải\r\nđược lấy đi bởi dầu) và công suất danh định trên biển nhãn, các yêu cầu về công\r\nsuất vận hành của các máy dẫn động phụ; các dữ liệu gần đúng phải được chỉ rõ;
\r\n\r\nj) Mô tả về bất cứ các thử nghiệm tùy\r\nchọn hoặc bổ sung nào và các quy trình kiểm tra vật liệu theo yêu cầu của\r\n5.11.1.4;
\r\n\r\nk) Mô tả bất cứ các yêu cầu đặc biệt\r\nnào được quy định trong thư hỏi đặt hàng hoặc theo yêu cầu của phần này của\r\nTCVN 9450-1:2013;
\r\n\r\nl) Bản kê các máy tương tự như các máy\r\nđược đề nghị đã được lắp đặt và vận hành trong các điều kiện tương tự như các\r\nđiều kiện được quy định trong thư hỏi đặt hàng;
\r\n\r\nm) Bất cứ sự hạn chế nào trong khởi động,\r\nngắt (dừng) máy hoặc vận hành được yêu cầu để bảo vệ tính toàn vẹn của thiết bị;
\r\n\r\nn) Bản kê bất cứ bộ phận nào có thể được\r\ngiải thích là có kết cấu khác vì thế cần có sự chấp nhận của khách hàng;
\r\n\r\no) Đối với các thiết bị có tốc độ thay\r\nđổi, bên bán hàng phải vạch ra những nét chính của quy trình có thể phải tuân\r\ntheo để giảm tiêu thụ năng lượng trong trường hợp áp suất vượt quá hoặc lưu lượng\r\nphát triển;
\r\n\r\np) Bên bán hàng phải lập bản kê các\r\nvan an toàn được yêu cầu, chỉ rõ các van an toàn do bên bán hàng cung cấp;
\r\n\r\nq) Đối với các máy nén trục vít được\r\nbôi trơn tràn ngập dầu, bên bán hàng phải công bố thời gian duy trì mức chất lỏng\r\nlớn nhất và nhỏ nhất và dung lượng trung bình chứa của bộ tách ly.
\r\n\r\n8.2.4. Đường cong tính năng
\r\n\r\nBên bán hàng phải cung cấp toàn bộ các\r\nđường cong tính năng bao gồm bản đồ vận hành có chỉ rõ các giới hạn có thể có.\r\nĐối với thiết bị có tốc độ không đổi, dựa vào điểm vận hành trên tờ dữ liệu.
\r\n\r\n8.2.5. Thử nghiệm tùy chọn
\r\n\r\nBên bán hàng phải cung cấp những nét\r\nchính của quy trình được sử dụng cho mỗi thử nghiệm đặc biệt hoặc tùy chọn đã\r\nđược khách hàng quy định hoặc bên bán hàng đề nghị.
\r\n\r\n8.3. Dữ liệu của hợp đồng
\r\n\r\n8.3.1. Quy định chung
\r\n\r\n8.3.1.1. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp các dữ liệu của hợp đồng phù hợp với biểu mẫu các yêu cầu về bản vẽ và\r\ndữ liệu của bên bán hàng (VDDR); xem ví dụ trong Phụ lục I.
\r\n\r\n8.3.1.2. Mỗi bản vẽ phải có một\r\nkhung tên ở góc bên phải phía dưới có ngày chứng nhận, các dữ liệu nhận biết được\r\nquy định trong 8.1.2, số của xem xét lại, ngày và tên. Thông tin tương tự phải\r\nđược cung cấp trên tất cả các tài liệu khác bao gồm cả các tài liệu của người\r\nthầu phụ.
\r\n\r\n8.3.1.3. Khách hàng phải nhanh\r\nchóng xem xét lại các dữ liệu của bên bán hàng khi đã nhận được; tuy nhiên việc\r\nxem xét lại này không cho phép tạo ra sai lệch so với bất cứ các yêu cầu nào\r\ntrong đơn hàng trừ khi có sự thỏa thuận riêng khi viết các dữ liệu. Sau khi các\r\ndữ liệu đã được xem xét lại và được chấp nhận, bên bán hàng phải cung cấp các bản\r\nsao đã được chứng nhận với số lượng quy định.
\r\n\r\n8.3.1.4. Bản kê đầy đủ các dữ\r\nliệu của bên bán hàng phải bao gồm cả các bản vẽ chính được phát hành lần đầu\r\ntiên. Bản kê này phải có tên, số bản vẽ và thời gian biểu để chuyển mỗi dữ liệu\r\nđược liệt kê. Bản kê này phải chú dẫn qua lại các dữ liệu về biểu mẫu bản vẽ và\r\ndữ liệu của bên bán hàng (VDDR) trong Phụ lục I.
\r\n\r\n8.3.2. Bản vẽ và dữ liệu kỹ thuật
\r\n\r\nCác bản vẽ và dữ liệu kỹ thuật do bên\r\nbán hàng cung cấp phải có đủ thông tin sao cho cùng với các sổ tay được quy định\r\ntrong 8.3.5, khách hàng có thể lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng đúng thiết bị được\r\nnêu trong đơn đặt mua hàng. Tất cả các bản vẽ và dữ liệu của hợp đồng phải đọc\r\nđược dễ dàng (cỡ phông chữ nhỏ nhất là 8, cho dù đã được giảm đi so với bản vẽ\r\ncó cỡ lớn hơn), phải bao hàm phạm vi của biểu mẫu VDDR đã được thỏa thuận (xem\r\nví dụ trong Phụ lục I) và phải thỏa thuận màu các ô tả chi tiết được áp dụng.
\r\n\r\n8.3.3. Báo cáo tiến độ
\r\n\r\nBên bán hàng phải đệ trình báo cáo tiến\r\nđộ cho khách khác ở các khoảng thời gian quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tham khảo I.2 oo) về nội\r\ndung của các báo cáo này.
\r\n\r\n8.3.4. Bản kê các chi tiết và các chi\r\ntiết dự phòng
\r\n\r\n8.3.4.1. Bên bán hàng phải đệ\r\ntrình các bản kê đầy đủ các chi tiết về toàn bộ thiết bị và các thiết bị phụ,\r\nphụ tùng được cung cấp. Các bản kê này phải bao gồm tên chi tiết, số duy nhất của\r\nchi tiết của nhà sản xuất, vật liệu của kết cấu (được nhận biết bằng các tiêu\r\nchuẩn quốc tế đang áp dụng). Mỗi chi tiết phải được nhận biết hoàn toàn và được\r\nchỉ ra trên bản vẽ mặt cắt ngang, bản vẽ lắp có các mặt cắt hoặc bản vẽ khai\r\ntriển đẳng cự. Các chi tiết có khả năng lắp lẫn phải được nhận biết. Các chi tiết\r\nđã được cải tiến so với các kích thước tiêu chuẩn hoặc được gia công tinh để thỏa\r\nmãn các yêu cầu riêng về tính năng phải được nhận biết duy nhất bằng số của chi\r\ntiết. Các chi tiết tiêu chuẩn được mua phải được nhận biết tên gọi ban đầu của\r\nnhà sản xuất và số của chi tiết.
\r\n\r\n8.3.4.2. Bên bán hàng phải chỉ\r\nra trên mỗi một trong các bản kê đầy đủ của các chi tiết này tất cả các chi tiết\r\nnên dùng cho khởi động hoặc các chi tiết dự phòng cho bảo dưỡng và số lượng dự\r\ntrữ của mỗi loại chi tiết. Các bản kê này nên bao gồm các chi tiết dự phòng của\r\ncác nhà thầu phụ không được đưa vào đề nghị ban đầu của bên bán hàng .
\r\n\r\n8.3.5. Sổ tay hướng dẫn lắp đặt, vận\r\nhành, bảo dưỡng và dữ liệu kỹ thuật
\r\n\r\n8.3.5.1. Quy định chung
\r\n\r\nBên bán hàng phải cung cấp đủ các hướng\r\ndẫn bằng văn bản và tất cả các bản vẽ cần thiết để khách hàng có thể lắp đặt, vận\r\nhành và bảo dưỡng toàn bộ thiết bị được bao hàm trong đơn đặt mua hàng. Thông\r\ntin này phải được biên soạn thành sổ tay hoặc các sổ tay có tờ bìa chỉ ra thông\r\ntin được liệt kê trong 8.1.2, một tờ chỉ số và bản kê đầy đủ các bản vẽ có tên\r\nvà số hiệu của bản vẽ. Sổ tay hoặc các sổ tay phải được soạn thảo riêng cho thiết\r\nbị được nêu trong đơn đặt mua hàng. Không chấp nhận các sổ tay “điển hình”.
\r\n\r\n8.3.5.2. Sổ tay lắp đặt
\r\n\r\nTất cả các thông tin yêu cầu cho lắp đặt\r\nđúng đối với thiết bị phải được biên soạn thành sổ tay được phát hành chậm nhất\r\nlà vào thời gian phát hành các bản vẽ cuối cùng đã được chứng nhận. Vì lý do\r\nnày, sổ tay lắp đặt có thể tách biệt khỏi các hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng.\r\nSổ tay này phải chứa thông tin về các quy trình điều chỉnh thẳng hàng (đồng trục)\r\nvà đổ vữa xi măng, các yêu cầu về năng lượng bình thường và lớn nhất các tâm khối\r\nlượng, các quy trình và phương tiện chằng buộc và tất cả các dữ liệu lắp đặt\r\nkhác. Tất cả các bản vẽ và dữ liệu quy định trong 8.2.2 và 8.2.3 thích hợp cho\r\nlắp đặt đúng phải được đưa vào như một phần của sổ tay này; cũng xem mô tả\r\ntrong I.2 II).
\r\n\r\n8.3.5.3. Sổ tay vận hành và bảo dưỡng
\r\n\r\nSổ tay chứa đựng tất cả các hướng dẫn\r\nvận hành và bảo dưỡng phải được cung cấp chậm nhất là 2 tuần lễ sau khi đã hoàn\r\nthành tốt các thử nghiệm đã quy định. Ngoài sự vận hành ở tất cả các điều kiện\r\nquy định của quá trình, sổ tay này cũng phải bao hàm các phần riêng biệt về vận\r\nhành trong bất cứ các điều kiện môi trường cực hạn nào đã quy định; cũng xem mô\r\ntả trong I.2 mm).
\r\n\r\n● 8.3.5.4. Sổ tay dữ liệu kỹ thuật
\r\n\r\nNếu được quy định, người bán hàng phải cung cấp\r\ncho khách hàng sổ tay dữ liệu kỹ thuật trong thời gian 30 ngày sau khi hoàn\r\nthành thử nghiệm ở xưởng; xem mô tả trong 1.2 ss).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nDANH MỤC CÁC CHI TIẾT CỦA MÁY NÉN THỂ TÍCH KIỂU RÔ TO
\r\n\r\nCác hình B.1 và B.2 đưa ra danh mục\r\nchung. Các Hình B.3 đến B.6 liên quan đến lắp ráp các đầu dò rung và nhiệt độ.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đầu ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thân máy \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ổ trục đỡ/chặn \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rô to bị bao \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bánh răng điều chỉnh \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Rô to bao \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nắp đầu mút \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít kín \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trục dẫn động \r\n | \r\n
Hình B.1 -\r\nCác mặt cắt của máy nén trục vít khô
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đầu ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thân máy \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vòng bít kín trục \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rô to bị bao \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Pit tông thủy lực bù chặn \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Rô to bao \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Van trượt điều chỉnh công suất \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ổ trục đỡ \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Pit tông thủy lực tác động kép \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ổ trục chặn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình B.2 -\r\nCác mặt cắt\r\ncủa\r\nmáy nén trục vít bôi trơn tràn ngập
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đầu dò rung
\r\n\r\n2 Ngõng trục
\r\n\r\n3 Giã giữ đầu dò
\r\n\r\nHình B.3 – Bố trí đầu dò\r\nrung hướng kính
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đầu dò rung
\r\n\r\n2 Ngõng trục
\r\n\r\n3 Giã giữ đầu dò
\r\n\r\nHình B.4 - Bố\r\ntrí đầu dò vị trí chiều trục
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đầu dò nhiệt độ
\r\n\r\n2 Ổ trục
\r\n\r\n3 Thân ổ trục
\r\n\r\nHình B.5 - Bố\r\ntrí đầu dò nhiệt độ của ổ trục
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Đầu dò nhiệt độ
\r\n\r\n2 Ổ trục chặn
\r\n\r\n3 Đường tâm của rô to máy nén
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bố trí khác có thể bao gồm\r\nmột bộ phát hiện nhiệt độ kiểu điện trở được gắn vào (RTD) hoặc cặp nhiệt điện
\r\n\r\nHình B.6 - Bố\r\ntrí đầu dò nhiệt độ của ổ trục chặn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nC.1. Máy nén phải được\r\nthiết kế để tối thiểu có thể chịu được các ngoại lực và mô-men trên mỗi vòi (ống)\r\nphun như đã được lập thành bảng trong các Bảng C.1 và C.2. Bên bán hàng phải\r\ncung cấp và lực mô-men cho phép cho mỗi vòi phun ở dạng bảng.
\r\n\r\nCác giá trị của các lực và mô-men cho\r\nphép này chỉ gắn liền với kết cấu của máy nén. Chúng không gắn liền với các lực\r\nvà mô-men trong các ống nối, mặt bích và mối ghép bu lông mặt bích, các lực và\r\nmô-men xoắn này không vượt quá ứng suất cho phép được quy định trong các quy tắc\r\náp dụng và bởi bộ phận điều chỉnh.
\r\n\r\nCác tải trọng có thể được tăng lên\r\ntheo sự thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng; tuy nhiên, các tải\r\ntrọng vận hành nên được giảm tới mức tối thiểu.
\r\n\r\nĐối với các cỡ vòi phun không được đo\r\ntrong các Bảng C.1 và C.2, các lực và mô-men cho phép phải được thỏa thuận giữa\r\nkhách hàng và bên bán hàng.
\r\n\r\nBảng C.1 -\r\nCác lực cho phép
\r\n\r\n\r\n Lực \r\n | \r\n \r\n Cỡ danh\r\n nghĩa của vòi phun DN \r\n | \r\n ||||||||
\r\n N \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Fx \r\n | \r\n \r\n 1368 \r\n | \r\n \r\n 2094 \r\n | \r\n \r\n 2815 \r\n | \r\n \r\n 3328 \r\n | \r\n \r\n 3960 \r\n | \r\n \r\n 4908 \r\n | \r\n \r\n 5772 \r\n | \r\n \r\n 6492 \r\n | \r\n \r\n 6182 \r\n | \r\n
\r\n Fy \r\n | \r\n \r\n 3434 \r\n | \r\n \r\n 5253 \r\n | \r\n \r\n 7052 \r\n | \r\n \r\n 8349 \r\n | \r\n \r\n 9938 \r\n | \r\n \r\n 12294 \r\n | \r\n \r\n 14455 \r\n | \r\n \r\n 16269 \r\n | \r\n \r\n 15490 \r\n | \r\n
\r\n Fz \r\n | \r\n \r\n 2336 \r\n | \r\n \r\n 3383 \r\n | \r\n \r\n 4527 \r\n | \r\n \r\n 5178 \r\n | \r\n \r\n 5992 \r\n | \r\n \r\n 6662 \r\n | \r\n \r\n 7492 \r\n | \r\n \r\n 8499 \r\n | \r\n \r\n 8270 \r\n | \r\n
\r\n Fr \r\n | \r\n \r\n 4373 \r\n | \r\n \r\n 6590 \r\n | \r\n \r\n 8841 \r\n | \r\n \r\n 10373 \r\n | \r\n \r\n 12261 \r\n | \r\n \r\n 14819 \r\n | \r\n \r\n 17274 \r\n | \r\n \r\n 19469 \r\n | \r\n \r\n 18615 \r\n | \r\n
\r\n Lực \r\n | \r\n \r\n Cỡ danh\r\n nghĩa của vòi phun NPS \r\n | \r\n ||||||||
\r\n lbf \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Fx \r\n | \r\n \r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 471 \r\n | \r\n \r\n 633 \r\n | \r\n \r\n 748 \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n 1103 \r\n | \r\n \r\n 1297 \r\n | \r\n \r\n 1460 \r\n | \r\n \r\n 1390 \r\n | \r\n
\r\n Fy \r\n | \r\n \r\n 772 \r\n | \r\n \r\n 1181 \r\n | \r\n \r\n 1585 \r\n | \r\n \r\n 1877 \r\n | \r\n \r\n 2234 \r\n | \r\n \r\n 2764 \r\n | \r\n \r\n 3250 \r\n | \r\n \r\n 3657 \r\n | \r\n \r\n 3482 \r\n | \r\n
\r\n Fz \r\n | \r\n \r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 761 \r\n | \r\n \r\n 1018 \r\n | \r\n \r\n 1164 \r\n | \r\n \r\n 1347 \r\n | \r\n \r\n 1498 \r\n | \r\n \r\n 1684 \r\n | \r\n \r\n 1911 \r\n | \r\n \r\n 1859 \r\n | \r\n
\r\n Fr \r\n | \r\n \r\n 983 \r\n | \r\n \r\n 1482 \r\n | \r\n \r\n 1987 \r\n | \r\n \r\n 2332 \r\n | \r\n \r\n 2756 \r\n | \r\n \r\n 3331 \r\n | \r\n \r\n 3883 \r\n | \r\n \r\n 4377 \r\n | \r\n \r\n 4185 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Cỡ danh nghĩa của vòi\r\n phun DN được biểu thị bằng milimet, cỡ danh nghĩa của vòi phun NPS được biểu\r\n thị bằng inches. \r\n | \r\n
Bảng C.2 -\r\nCác mô-men cho phép
\r\n\r\n\r\n Mô-men | \r\n \r\n Cỡ danh\r\n nghĩa của vòi phun DN \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Mx \r\n | \r\n \r\n 2069 \r\n | \r\n \r\n 2754 \r\n | \r\n \r\n 3672 \r\n | \r\n \r\n 4212 \r\n | \r\n \r\n 5097 \r\n | \r\n \r\n 6232 \r\n | \r\n \r\n 7316 \r\n | \r\n \r\n 9605 \r\n | \r\n \r\n 9191 \r\n | \r\n
\r\n My \r\n | \r\n \r\n 1253 \r\n | \r\n \r\n 2126 \r\n | \r\n \r\n 2836 \r\n | \r\n \r\n 3648 \r\n | \r\n \r\n 4190 \r\n | \r\n \r\n 5656 \r\n | \r\n \r\n 6781 \r\n | \r\n \r\n 7153 \r\n | \r\n \r\n 6762 \r\n | \r\n
\r\n Mz \r\n | \r\n \r\n 1253 \r\n | \r\n \r\n 1698 \r\n | \r\n \r\n 2264 \r\n | \r\n \r\n 2814 \r\n | \r\n \r\n 3334 \r\n | \r\n \r\n 4491 \r\n | \r\n \r\n 5450 \r\n | \r\n \r\n 7153 \r\n | \r\n \r\n 6762 \r\n | \r\n
\r\n Mr \r\n | \r\n \r\n 2724 \r\n | \r\n \r\n 3871 \r\n | \r\n \r\n 5163 \r\n | \r\n \r\n 6242 \r\n | \r\n \r\n 7393 \r\n | \r\n \r\n 9539 \r\n | \r\n \r\n 11367 \r\n | \r\n \r\n 13949 \r\n | \r\n \r\n 13264 \r\n | \r\n
\r\n Mô-men | \r\n \r\n Cỡ danh\r\n nghĩa của vòi phun NPS \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n Mx \r\n | \r\n \r\n 1526 \r\n | \r\n \r\n 2031 \r\n | \r\n \r\n 2709 \r\n | \r\n \r\n 3107 \r\n | \r\n \r\n 3759 \r\n | \r\n \r\n 4597 \r\n | \r\n \r\n 5396 \r\n | \r\n \r\n 7084 \r\n | \r\n \r\n 6779 \r\n | \r\n
\r\n My \r\n | \r\n \r\n 924 \r\n | \r\n \r\n 1568 \r\n | \r\n \r\n 2091 \r\n | \r\n \r\n 2691 \r\n | \r\n \r\n 3090 \r\n | \r\n \r\n 4171 \r\n | \r\n \r\n 5001 \r\n | \r\n \r\n 5275 \r\n | \r\n \r\n 4988 \r\n | \r\n
\r\n Mz \r\n | \r\n \r\n 924 \r\n | \r\n \r\n 1252 \r\n | \r\n \r\n 1670 \r\n | \r\n \r\n 2076 \r\n | \r\n \r\n 2459 \r\n | \r\n \r\n 3312 \r\n | \r\n \r\n 4020 \r\n | \r\n \r\n 5275 \r\n | \r\n \r\n 4988 \r\n | \r\n
\r\n Mr \r\n | \r\n \r\n 2009 \r\n | \r\n \r\n 2855 \r\n | \r\n \r\n 3808 \r\n | \r\n \r\n 4604 \r\n | \r\n \r\n 5453 \r\n | \r\n \r\n 7036 \r\n | \r\n \r\n 8384 \r\n | \r\n \r\n 10288 \r\n | \r\n \r\n 9783 \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: Cỡ danh nghĩa\r\n của vòi phun DN được biểu thị Bảng milimet, cỡ danh nghĩa\r\n của vòi phun NPS được biểu thị bằng inches. \r\n | \r\n
C.2. Các phương\r\ntrình
\r\n\r\nHình C.1 - Định nghĩa\r\ntrục
\r\n\r\nLực hợp thành Fr được cho bởi\r\nphương trình (C1)
\r\n\r\n (C.1)
trong đó Fx, Fy\r\nvà Fz là các\r\nthành phần của lực dọc theo các trục x, y và z
\r\n\r\nMô-men hợp thành, Mr, được\r\ncho bởi phương trình (C2):
\r\n\r\n (C2)
trong đó Mx, My\r\nvà Mz là các mô-men quanh trục x, trục y và trục z
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nQUY TRÌNH XÁC ĐỊNH LƯỢNG MẤT CÂN BẰNG
\r\n\r\nD.1. Phạm vi
\r\n\r\nPhụ lục này mô tả quy trình dùng để\r\nxác định lượng mất cân bằng dư trong các rô to của máy. Mặc dù một số máy cân bằng\r\ncó thể được điều chỉnh để đọc được lượng mất cân bằng chính xác nhưng việc hiệu\r\nchỉnh có thể có sai số. Phương pháp xác định đáng tin cậy duy nhất là thử rô to\r\nvới một lượng mất cân bằng đã biết.
\r\n\r\nD.2. Định nghĩa
\r\n\r\nLượng mất cân bằng dư là lượng mất cân\r\nbằng còn lại trong rô to sau khi cân bằng. Trừ khi có quy định khác, lượng mất\r\ncân bằng dư phải được biểu thị bằng gam. Milimet hoặc ounce inches.
\r\n\r\nD.3. Lượng mất cân bằng dư lớn nhất\r\ncho phép
\r\n\r\nD.3.1. Lượng mất cân bằng\r\ndư lớn nhất cho phép trên mỗi mặt phẳng phải được tính toán phù hợp với 5.7.3.1\r\nhoặc 5.7.3.3.
\r\n\r\nD.3.2. Nếu không biết tải\r\ntrọng tĩnh thực trên mỗi ngõng trục, giả thiết rằng tổng khối lượng của rô to\r\nđược đỡ đều nhau bởi các ổ trục. Ví dụ, một rô to được đỡ trên hai ổ trục có khối\r\nlượng 2720kg (6000lb) thì mỗi ngỗng trục phải chịu tác dụng của khối lượng\r\n1360kg (3000Ib).
\r\n\r\nD.4. Kiểm tra lượng mất cân bằng dư
\r\n\r\nD.4.1. Quy định chung
\r\n\r\nD.4.1.1. Khi các số đọc của\r\nmáy cân bằng chỉ ra rằng rô to đã được cân bằng trong phạm vi dung sai quy định\r\nthì phải kiểm tra lượng mất cân bằng dư trước khi rô to được tháo ra khỏi máy\r\ncân bằng.
\r\n\r\nD.4.1.2. Để kiểm tra lượng mất\r\ncân bằng dư, kẹp chặt một khối lượng thử đã biết vào rô to lần lượt trên mỗi\r\nrăng và tại cùng một bán kính [nghĩa là cùng một mô-men (gam.milimet)]. Kiểm\r\ntra tại mỗi mặt phẳng hiệu chỉnh và các số đọc trong mỗi mặt phẳng được lập\r\nthành bảng và vẽ thành đồ thị trong tọa độ độc cực với quy trình trong D.4.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lượng các khối lượng thử\r\nbằng số răng trên rô to.
\r\n\r\nD.4.2. Quy định
\r\n\r\nD.4.2.1. Chọn một khối lượng\r\nthử và bán kính tương đương giữa một và hai lần lượng mất cân bằng dư lớn nhất\r\ncho phép [ví dụ, nếu Umax =488,4 g.mm (0,678 oz-in), khối lượng thử\r\nnên tạo ra lượng mất cân bằng 488,4g .mm đến 976,8 g.mm (0,678 oz-in đến 1,356\r\noz.in)]. Khối lượng thử và bán kính này phải đủ để cho đồ thị trong D.4.2.5 chứa\r\nđựng gốc của đồ thị độc cực (xem các Hình D.1 đến D.6).
\r\n\r\nD.4.2.2. Bắt đầu tại chỗ nặng\r\ncuối cùng đã biết, đánh dấu vị trí hướng kính trên mỗi răng. Bổ sung thêm khối\r\nlượng thử gần chỗ nặng cuối cùng đã biết cho mặt phẳng này. Kiểm tra để bảo đảm\r\nrằng máy đang đáp ứng và ở trong phạm vi và đồ thị đã lựa chọn cho kiểm tra lượng\r\nmất cân bằng dư.
\r\n\r\nD.4.2.3. Kiểm tra để bảo đảm\r\ncho máy cân bằng đáp ứng một cách hợp lý (nghĩa là cảm biến hoặc hiển thị không\r\ncó sai sót). Ví dụ, nếu khối lượng thử được thêm vào chỗ nặng đã biết cuối cùng\r\nthì số đọc đầu tiên trên khí cụ đo ít nhất phải là hai lần nhiều hơn số đọc cuối\r\ncùng được lấy trước khi khối lượng thử đã được thêm vào. Số đọc nhỏ hoặc bằng\r\nkhông trên khí cụ đo thường chỉ ra rằng rô to đã không được cân bằng tới dung\r\nsai đúng, máy cân bằng đã không đủ nhậy hoặc máy cân bằng đã có sai sót (lỗi)\r\n(nghĩa là, đầu đọc có lỗi). Dù có bất cứ sai số nào, máy cũng phải sửa chữa trước\r\nkhi tiến hành các kiểm tra còn lại.
\r\n\r\nD.4.2.4. Tháo khối lượng thử\r\nvà gắn khối lượng thử này lần lượt vào mỗi một trong các vị trí thử (60 °, 120\r\n°, 160 °, 240° , 300 ° so với vị trí của khối lượng thử ban đầu cho rô to có 6\r\nrăng). Lặp lại vị trí ban đầu để kiểm tra tính lặp lại về lượng mất cân bằng dư\r\ntrên tờ ghi dữ liệu. Tất cả các kiểm tra phải được thực hiện khi chỉ sử dụng một\r\nphạm vi độ nhạy trên máy cân bằng.
\r\n\r\nD.4.2.5. Vẽ đồ thị số đọc\r\nbiên độ của máy cân bằng đối với các vị trí góc của khối lượng thử (không phải\r\nlà góc pha của máy cân bằng) trên tờ ghi dữ liệu đồ thị độc cực cho lượng mất\r\ncân bằng dư và tính toán lượng mất cân bằng dư (tham khảo các tờ ghi dữ liệu,\r\ncác Hình D.4 và D.6). Số đọc lớn nhất xảy ra khi khối lượng thử được đặt trên\r\nchỗ nặng còn lại của rô to (chỗ nhẹ). Các số đọc được vẽ thành đồ thị nên tạo\r\nthành một đường xấp xỉ đường tròn xung quanh gốc của đồ thị độc cực. Số đọc vị\r\ntrí góc của máy cân bằng nên gần đúng với vị trí của khối lượng thử. Sai lệch lớn\r\nnhất (số đọc cao nhất) là ở vị trí nặng (biểu thị mặt phẳng mất cân bằng dư).\r\nCác tờ ghi dữ liệu còn để trống được cho trên các Hình D.1 và D.2.
\r\n\r\nD.4.2.6. Lặp lại các bước mô\r\ntả trong D.4.2.1 đến D.4.2.5 cho mỗi mặt phẳng cân bằng. Nếu lượng mất cân bằng\r\ndư lớn nhất cho phép đã quy định đã được bị vượt quá trong bất cứ mặt phẳng cân\r\nbằng nào, rô to phải được cân bằng chính xác hơn và được kiểm tra lại. Nếu thực\r\nhiện sự hiệu chỉnh cân bằng trong bất cứ mặt phẳng cân bằng nào thì phải lặp lại\r\nviệc kiểm tra mất cân bằng dư trong tất cả các mặt phẳng cân bằng.
\r\n\r\nHình D.1 - Tờ\r\nghi dữ liệu mất cân bằng dư
\r\n\r\nHình D.2 - Tờ\r\nghi dữ liệu đồ thị độc cực cho lượng mất cân bằng dư
\r\n\r\nHình D.3 - Tờ\r\nghi dữ liệu mẫu cho lượng mất cân bằng dư - Mặt phẳng trái
\r\n\r\nHình D.4-Tờ ghi dữ liệu\r\nđồ thị cực độc mất cân bằng - Mặt phẳng trái
\r\n\r\nHình D.5 - Tờ\r\nghi dữ liệu mẫu cho lượng mất cân bằng dư - Mặt phẳng\r\nphải
\r\n\r\nHình D.6 - Tờ\r\nghi dữ liệu đồ thị độc cực mẫu\r\ncho lượng mất cân bằng dư - Mặt phẳng phải
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nSƠ ĐỒ ĐIỂN HÌNH VỀ CÁC HỆ THỐNG DẦU CÓ ÁP DÙNG CHO MÁY TRỤC\r\nVÍT BÔI TRƠN TRÀN NGẬP DẦU (PHUN DẦU)
\r\n\r\nE.1. Các yêu cầu về các hệ\r\nthống dầu và các thành phần của hệ thống dầu dùng cho các máy nén trục vít khô\r\nvà bôi trơn tràn ngập dầu (phun dầu) được chi tiết hóa trong 5.10.
\r\n\r\nE.2. Sơ đồ của các hệ thống\r\ndầu dùng cho các máy nén trục vít khô được bao hàm trong ISO 10438.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các yêu cầu của điều\r\nnày, API 614 tương đương với ISO 10438.
\r\n\r\nE.3. Các máy nén trục vít\r\nđược bôi trơn bằng phun dầu có lắp một bình chứa dầu có áp và bộ\r\ntách ly dầu /khí trong hệ thống dầu của chúng với sự bố trí duy nhất. Một số bố\r\ntrí điển hình được giới thiệu trong phụ lục này. Các hệ thống được minh họa trên\r\ncác Hình E.1, E.2 và E.3 có thể được cải tiến và theo sự thỏa thuận cùng nhau\r\ngiữa khách hàng và bên bán hàng để đạt được một hệ thống hoặc các hệ thống\r\nthích hợp cho một ứng dụng riêng.
\r\n\r\nE.4. Van an toàn được\r\nminh họa là kiểu có kết cấu góc, kiểu van được sử dụng phổ biến nhất. Có thể sử\r\ndụng van an toàn cố kết cấu thẳng nếu thích hợp với điều kiện làm việc yêu cầu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Van an toàn của bộ tách ly\r\ndầu được bố trí ở phía cuối dòng của bộ lọc có chất đông tụ để giảm tới mức tối\r\nthiểu tổn thất dầu trong quá trình giảm áp của hệ thống.
\r\n\r\nE.5. Bộ tách ly dầu được\r\ntrang bị trên hộp máy nén trục vít bôi trơn tràn ngập dầu (phun dầu) là một bộ\r\nphận chuyên dùng của thiết bị thường có tính năng thiết kế đã được đăng ký độc\r\nquyền của nhà sản xuất. Bộ phận này được thiết kế để tách ly có hiệu quả dầu được\r\nkéo theo trong dòng khí của quá trình (gia công) trước khi xả lần cuối khí của\r\nquá trình ra khỏi hộp thiết bị. Các mức độ mang dầu sang nên được bên bán hàng\r\nvà khách hàng chấp thuận (xem 5.10.3.5.2). Trong một số trường hợp, đã sử dụng\r\nnhiều cấp tách dầu để đạt được mức dầu mang sang thấp có thể chấp nhận được.\r\nCác Hình E.4 và E.5 giới thiệu các bố trí điển hình đối với bộ tách ly dầu.
\r\n\r\nBộ tách ly dầu có thể được định hướng\r\ntheo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang.
\r\n\r\nE.6. Các ký hiệu dùng trên\r\ncác Hình E.1 đến E.3 được liệt kê trong Bảng E.1.
\r\n\r\nBảng E.1 -\r\nCác ký hiệu dùng trên các Hình E.1 đến E.3
\r\n\r\n\r\n P \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo áp suất \r\n | \r\n \r\n Pl \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ chỉ báo áp suất \r\n | \r\n
\r\n PD \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo độ chênh áp \r\n | \r\n \r\n PDSLL \r\n | \r\n \r\n Công tắc độ chênh áp - Rất thấp \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n TE \r\n | \r\n \r\n Phần tư nhiệt độ \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo mức \r\n | \r\n \r\n TSHH \r\n | \r\n \r\n Công tắc độ chênh áp - Rất cao \r\n | \r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n Các thành phần\r\n của hệ thống \r\n | \r\n \r\n Dòng khí / dầu / nước làm mát \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tháp lọc khí vào \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Khí nạp \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Khí và dầu xả \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy nén \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Khí xả \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Van trượt \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n Dầu bôi trơn và dầu bít kín \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Động cơ \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n Dầu phun \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bộ tách ly dầu \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n Dầu điều khiển \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phần tử đông tụ \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n Thu hồi dầu \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bơm dầu \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n Nước làm mát \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Van điều chỉnh áp suất \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n Xả van an toàn \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận làm mát dầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Van điều chỉnh nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc dầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình E.1 - Bố\r\ntrí điển hình 1
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n Các thành phần\r\n của hệ thống \r\n | \r\n \r\n Dòng khí / dầu / nước làm mát \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tháp lọc khí vào \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Khí nạp \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Khí và dầu xả \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy nén \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Khí xả \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Van trượt \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n Dầu bôi trơn và dầu bít kín \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Động cơ \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n Dầu phun \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bộ tách ly dầu \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n Dầu điều khiển \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phần tử đông tụ \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n Thu hồi dầu \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bơm dầu \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n Nước làm mát \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bơm dầu (dự phòng) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n Xả van an toàn \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Van điều chỉnh áp suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận làm mát dầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Van điều chỉnh nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc dầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình E.2 - Bố\r\ntrí điển hình 2
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n Các thành phần\r\n của hệ thống \r\n | \r\n \r\n Dòng khí / dầu / nước làm mát \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tháp lọc khí vào \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n Khí nạp \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Khí và dầu xả \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy nén \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Khí xả \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Van trượt \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n Dầu bôi trơn và dầu bít kín \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Động cơ \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n Dầu phun \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bộ tách ly dầu \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n Dầu điều khiển \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phần tử đông tụ \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n Thu hồi dầu \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bơm dầu \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n Nước làm mát \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận làm mát dầu \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n Xả van an toàn \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Van điều chỉnh nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc dầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình E.3 - Bố\r\ntrí điển hình 3
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ chỉ báo độ chênh áp \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dầu tới bơm dầu hoặc mối nối \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Trở về từ van an toàn bơm\r\n dầu \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ phận làm mát \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Khí và dầu từ mối nối xả \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo mức (được bọc thép) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n của máy nén \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dầu trở về từ van điều chỉnh \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Lưới lọc chất đông tụ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Độ chênh áp \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bộ đốt nóng bằng điện \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nạp đầy dầu \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xả dầu đông tụ \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Mức lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Mối nối khí xả ra \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Mức bình thường \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Van an toàn áp suất \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Mức nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cửa nắp kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Thải \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thông hơi \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đệm tách sương \r\n | \r\n
Hình E.4 - Bộ\r\ntách ly dầu có buồng đông tụ bên trong
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Trở về từ van an toàn bơm dầu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dầu tới bơm dầu hoặc mối nối \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Khí và dầu từ mối nối xả \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n bộ phận làm mát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n của máy nén \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đo mức (được bọc thép) \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Lưới lọc chất đông tụ \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dầu trở về từ van điều chỉnh \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bộ đốt nóng bằng điện \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Độ chênh áp \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nạp đầy dầu \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Mức lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xả dầu đông tụ \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Mức bình thường \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Mối nối khí xả ra \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Mức nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Van an toàn áp suất \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Thải \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cửa nắp kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đệm tách sương \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thông hơi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ chỉ báo độ chênh áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình E.5 - Bộ\r\ntách ly dầu có buồng đông tụ bên ngoài
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCÁC VẬT LIỆU VÀ CÁC TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA CHÚNG DÙNG CHO\r\nCÁC MÁY NÉN KIỂU RÔ TO
\r\n\r\nCảnh báo Bảng E.1 được sử dụng như hướng\r\ndẫn chung. Xem 5.11.1.1 và 5.11.1.2. Không nên sử dụng bảng này nếu không am hiểu\r\ncác dịch vụ riêng có liên quan.
\r\n\r\nBảng F.1 -\r\nCác vật liệu và tính năng kỹ thuật của chúng dùng cho các máy nén kiểu rô to
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Tính năng kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng của\r\n vật liệu \r\nDS = trục\r\n vít khô \r\nDF = tràn ngập dầu \r\n | \r\n \r\n Dạng \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n nhiệt độ của vật liệu a \r\n | \r\n |||
\r\n °C \r\n | \r\n \r\n °F \r\n | \r\n |||||||
\r\n Min. \r\n | \r\n \r\n Max. \r\n | \r\n \r\n Min. \r\n | \r\n \r\n Max. \r\n | \r\n |||||
\r\n Thân máy\r\n (đúc) \r\n | \r\n \r\n Gang \r\n | \r\n \r\n ASTM A278 class 40 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n EN 1561 GJL-250 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n |
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n JIS G 5501 FC250 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n |
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n JIS G 5501 FC300 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n |
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n JIS G 5501 FC350 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n |
\r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n ASTM A395, grade 60 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n EN 1563 GGG 40.3 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n EN 1563 GJS-400-15 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n |
\r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n EN 1563 GJS-400-18-LT \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A216 grade WCB \r\n | \r\n \r\n DS & DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n EN 10213 (all parts) GP240 GH \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n EN 10213 (all parts) GS-21Mn5 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -46 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n \r\n -51 \r\n | \r\n \r\n 649 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 5152 SCPL1 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -45 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n -49 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 5152 SCPL11 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n -76 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 5152 SCPL21 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 5152 SCPL31 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n -148 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 5202 SCW480 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 5121 SCS13 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A351 grades CF3, CF3M, CF8.\r\n CF8M \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n \r\n -320 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A351 grade CF3. CF3M \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -195 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n \r\n -319 \r\n | \r\n \r\n 653 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A743 grade CA6 - NM \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -195 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n \r\n -319 \r\n | \r\n \r\n 653 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10213 (all parts) GX3 CrNiMo13- \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -105 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -157 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10213 (all parts) GX5CrNiMoNb19- \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -200 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -328 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 5121 SCS14 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 5121 SCS5/13Cr-4Ni \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Trục \r\n | \r\n \r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n JIS G 5502 FCD700 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI 1030-1035 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI 1040-1050 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 343 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A350 LF2 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A668 class D -1030\r\n carbon \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n
Bảng F.1 -\r\nCác vật liệu và tính năng kỹ thuật của chúng dùng cho các máy nén kiểu rô to (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Tính năng kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng của\r\n vật liệu \r\nDS = trục\r\n vít khô \r\nDF = tràn ngập dầu \r\n | \r\n \r\n Dạng \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n nhiệt độ của vật liệu a \r\n | \r\n |||
\r\n °C \r\n | \r\n \r\n °F \r\n | \r\n |||||||
\r\n Min. \r\n | \r\n \r\n Max. \r\n | \r\n \r\n Min. \r\n | \r\n \r\n Max. \r\n | \r\n |||||
\r\n Trục (tiếp\r\n theo \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n EN 10083 (all parts) 25 CrMo4 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n EN 10083 (all parts) C45N \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 4051 S30C \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 842 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 4051 S45C \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 842 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 4051 S55C \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 842 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 4105 SCM430 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n SAE1137 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A473 type 304L \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A473 type 316L \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A479 class 1 Type 410 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n -59 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10088 (all parts) X3CrNiMo 13-4 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -105 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -157 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10088 (all parts) X17CrNi16-2 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 3214 SUS F\r\n 6NM/13Cr-4Ni \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -105 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -157 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 3214 SUS304 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 3214 SUS316 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 3214 SUS405 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thân rô to \r\n | \r\n \r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n JIS G 5502 FCD600 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n JIS G 5502 FCD700 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n AISI 1030-1045 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A350 LF2 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -45 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n -49 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A668 class D - 1030 carbon \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n EN 10083 (all parts) 25CrMo 4 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n EN 10083 (all parts) C45N \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 3221 SFCM 930S \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 4051 S30C \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 842 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 4051 S45C \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 842 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 4051 S55C \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 842 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 4105 SCM430 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -22 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n SAE1137 \r\n | \r\n \r\n OF \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A473 type 431 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A473 type 304L \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - 321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A473 type 316L \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A479 class 1 Type 410 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Thanh \r\n | \r\n \r\n -59 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n \r\n -75 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10088 (all parts) X3CrNiMo 13-4 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -105 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -157 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 3214 sus 405 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 3214 sus F 6NM/13Cr-4Ni \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -105 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -157 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 3214 SUS304 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 3214 SUS316 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n
Bảng F.1 -\r\nCác vật liệu và tính năng kỹ thuật của chúng dùng cho các máy nén kiểu rô to (tiếp theo\r\nvà hết)
\r\n\r\n\r\n Bộ phận \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Tính năng kỹ\r\n thuật \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng của\r\n vật liệu \r\nDS = trục\r\n vít khô \r\nOF = tràn ngập dầu \r\n | \r\n \r\n Dạng \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n nhiệt độ của vật liệu a \r\n | \r\n |||
\r\n °C \r\n | \r\n \r\n °F \r\n | \r\n |||||||
\r\n Min. \r\n | \r\n \r\n Max. \r\n | \r\n \r\n Min. \r\n | \r\n \r\n Max. \r\n | \r\n |||||
\r\n Bộ phận chịu mạch động \r\n | \r\n \r\n Gang dẻo \r\n | \r\n \r\n EN 1563 GGG40.3 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -4 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A516-60 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A516-70 made to A 593 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -46b \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n -50b \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTMA105 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Rèn \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTMA106B \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n -20 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n ASTM A516 qrade 70 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -46 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n EN 10025 (all parts) S235JRG2-1 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n EN 10213 (all parts) GP240 GH \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n EN 10216 (all parts) P265 GH/HII \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G3103 SB410 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 3103 SB480 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 3106 SM400B \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 3115 SPV235 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 3115 SPV315 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n JIS G 3454 STPG370-S \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 662 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A213 TP316L \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A312 type 316 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -195 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n -320 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A312 types 304 and 316 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n -195 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n -320 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A240 - type 316 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -195 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n -320 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n ASTM A333 - grade 6 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n -46 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n -50 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10088 (all parts) X5CrNi18-10 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10088 (all parts) X5CrNiMo17-12- \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10088 (all parts)\r\n X6CrNiMoTi17- \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10088 (all parts) X6CrNiTi18-10 \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -10 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n EN 10213 (all parts) GX3 CrNiMo13- \r\n | \r\n \r\n DS \r\n | \r\n \r\n Đúc \r\n | \r\n \r\n -105 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n -157 \r\n | \r\n \r\n 572 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 4304 SUS304 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n Thép không gỉ \r\n | \r\n \r\n JIS G 4304 SUS316 \r\n | \r\n \r\n OF & DS \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n -196 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -321 \r\n | \r\n \r\n 752 \r\n | \r\n |
\r\n a Các giới hạn nhiệt\r\n độ vận hành của máy nén có thể khác nhau, nhưng phải ở trong các giới hạn nhiệt độ của các vật liệu. \r\nb Phải được\r\n thử va đập. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nBỐ\r\nTRÍ ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI CÁC TẤM LẮP RÁP
\r\n\r\nCác hình vẽ trong Phụ lục này chỉ ra sự\r\nbố trí các tấm nền (Hình G.1) và các tấm đế (Hình G.2)
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tấm dưới tấm nền \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đệm (vòng đệm) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tấm lắp ráp \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Vít kích điều chỉnh thăng bằng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vít có đầu \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Mức vữa xi măng tiếp cận vòng đệm \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mức đổ vữa xi măng\r\n tùy chọn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tấm điều chỉnh thăng bằng \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bu lông móng \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Vữa epoxy \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nút bít kín vữa xi măng của bu lông móng \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Điền đầy không liên kết \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Ống lót bu lông móng \r\n | \r\n
Hình G.1 - Bố\r\ntrí điển hình đối với tấm lắp ráp - Tấm đế và tấm dưới tấm nền
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tấm dưới tấm nền \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đệm lắp ráp tấm đế \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xà đế \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Vít kích điều chỉnh thăng bằng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Vít có đầu \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Mức vữa xi măng tiếp cận đệm \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mức đổ vữa xi măng tùy chọn \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tấm điều chỉnh thăng bằng \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bu lông móng \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Vữa epoxy \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nút bít kín vữa xi măng của bu lông móng \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Điền đầy không liên kết \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đệm \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Ống lót bu lông móng \r\n | \r\n
Hình G.2- Bố\r\ntrí điển hình đối với tấm lắp ráp - Tấm đế và tấm dưới tấm nền
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nDANH\r\nMỤC KIỂM TRA CỦA KIỂM TRA VIÊN
\r\n\r\n\r\n Mục kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Điền viện dẫn \r\n | \r\n \r\n Ngày kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bởi \r\n | \r\n \r\n Cương vị \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra vật liệu \r\n | \r\n \r\n 7.2.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chế tạo và lắp đặt đường ống \r\n | \r\n \r\n 6.5.1.1.6.5.4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử thủy tĩnh \r\n | \r\n \r\n 7.3.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chạy làm nóng máy \r\n | \r\n \r\n 7.3.3.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử vận hành cơ khí \r\n | \r\n \r\n 7.3.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử rò rỉ khí \r\n | \r\n \r\n 7.3.3.4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các thử nghiệm tùy\r\n chọn: \r\n | \r\n ||||
\r\n Thử tính năng \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử toàn bộ thiết bị \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử giảm tốc \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử tiếp đôi \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử truyền động bánh răng \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử heli \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử mức âm thanh \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử thiết bị phụ \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra sau thử \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử áp suất lớn nhất/tải trọng\r\n toàn phần tốc độ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra lắp ghép may ơ-trục của\r\n khớp trục thủy lực \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử các chi tiết dự phòng \r\n | \r\n \r\n 7.3.4.13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử bổ sung - theo quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra độ sạch bên trong \r\n | \r\n \r\n 7.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường ống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bình chứa dầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thân ổ trục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hộp bánh răng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bộ lọc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Biển nhãn và mũi tên chỉ chiều quay \r\n | \r\n \r\n 5.12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kích thước toàn thể và vị trí các mối\r\n nốia \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các kích thước và gia công tinh mặt\r\n bícha \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lắp đặt và cỡ bu lông móng a \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chuẩn bị cho vận\r\n chuyển \r\n | \r\n ||||
\r\n Bảo vệ chống ăn mòn bên ngoài \r\n | \r\n \r\n 7.4.3a), 7.4.3b) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bảo vệ chống ăn mòn bên trong \r\n | \r\n \r\n 7.4.3c) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bảo vệ chống ăn mòn-các bề mặt được\r\n bôi trơn \r\n | \r\n \r\n 7.4.3d) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các vách chắn cho tất cả các lỗ \r\n | \r\n \r\n 7.4.3g), 7.4.3h)\r\n 7.4.3 i) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Dữ liệu trên biển nhãn thiết bị \r\n | \r\n \r\n 5.12.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhận biết thiết bị \r\n | \r\n \r\n 7.4.3 j) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhận biết các mối nối ống\r\n (dán nhãn) \r\n | \r\n \r\n 7.4.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các kiểm tra bổ sung-theo yêu cầu) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a Kiểm tra dựa trên\r\n các bản vẽ đã được chứng nhận \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nBẢN VẼ VÀ CÁC YÊU CẦU DỮ LIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA BÊN BÁN HÀNG
\r\n\r\nI.1. Quy định\r\nchung
\r\n\r\nPhụ lục này gồm các bản ghi chương trình,\r\ntheo sau là mô tả có tính chất đặc trưng các mục đã được giới thiệu bằng chữ\r\ncái trong chương trình.
\r\n\r\nViệc cho phép tiến hành sản xuất mà\r\nkhông có sự xem xét lại bản vẽ của khách hàng (nếu được bảo hành) nên được\r\ncông bố trong đơn đặt hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để giải thích chi tiết các\r\nyêu cầu của bản vẽ và dữ liệu, xem Điều 12.
\r\n\r\nĐịa chỉ cho vận chuyển_________________________________________________________
\r\n\r\nTất cả các bản vẽ và dữ liệu ____________________________________________________
\r\n\r\n_____________________________________________________________________________
\r\n\r\nDanh pháp:
\r\n\r\nS - Số tuần lễ trước khi chuyên trở
\r\n\r\nF - Số tuần lễ sau khi hoàn thiện đơn\r\nhàng
\r\n\r\nD - Số tuần lễ sau khi nhận được các bản\r\nvẽ đã được duyệt
\r\n\r\nBên bán hàng_________________________________________________________________
\r\n\r\nNgày_______________________ Viện dẫn của\r\nbên bán hàng _________________________
\r\n\r\nKý___________________________________________________________________________
\r\n\r\nI.2. Tài liệu
\r\n\r\nBản kê sau đây mô tả các mục đã được trình\r\nbày bằng chữ cái trong 1.1:
\r\n\r\na) Bản vẽ biên dạng kích thước đã được\r\nchứng nhận, bao gồm:
\r\n\r\n1) Cỡ, công suất và vị trí của tất cả\r\ncác mối nối của khách hàng,
\r\n\r\n2) Khối lượng toàn bộ gần đúng và khối\r\nlượng vận chuyển,
\r\n\r\n3) Các kích thước toàn bộ, các khoảng\r\nhở cho bảo dưỡng và tháo dỡ,
\r\n\r\n4) Chiều cao đường tâm trục,
\r\n\r\n5) Các kích thước của các tấm đế (nếu\r\nđược cung cấp) cùng với toàn bộ đường kính, số lượng và vị trí của các lỗ bu\r\nlông và chiều dày kim loại mà bu lông phải xuyên qua, khe hở, trọng tâm và các\r\nchi tiết kế nền móng,
\r\n\r\n6) Vị trí của các bộ tiêu âm (nếu được\r\ncung cấp)
\r\n\r\n7) Chiều quay;
\r\n\r\nb) Các bản vẽ mặt cắt ngang và hóa đơn\r\ncác vật liệu, bao gồm:
\r\n\r\n1) Các khe hở và dung sai của ổ trục đỡ,
\r\n\r\n2) Độ dịch chuyển (chiều trục) của rô\r\nto,
\r\n\r\n3) Các khe hở (trục và vòng zic zắc\r\nbên trong) và dung sai của vòng bít,
\r\n\r\n4) Các khe hở của răng,
\r\n\r\n5) Các khe hở của bánh răng điều chỉnh;
\r\n\r\nc) Bản vẽ lắp của rô to, bao gồm:
\r\n\r\n1) Vị trí chiều trục từ mặt mút vòng\r\nchặn chủ động tới
\r\n\r\ni) Mỗi mặt mút của răng,
\r\n\r\nii) Mỗi đầu dò hướng kính,
\r\n\r\niii) Mỗi đường tâm ổ trục đỡ,
\r\n\r\niv) Rãnh của góc pha,
\r\n\r\nv) Mặt mút của khớp trục hoặc mặt mút\r\ncủa trục,
\r\n\r\n2) Các chi tiết của bộ phận vòng chặn,\r\nbao gồm:
\r\n\r\ni) Lắp ghép vòng chặn - trục có dung sai,
\r\n\r\nii) Dung sai độ đồng tâm (hoặc độ đảo),
\r\n\r\niii) Mô-men xoắn yêu cầu cho đai ốc\r\nhãn,
\r\n\r\niv) Yêu cầu về gia công tinh bề mặt đối\r\nvới các mặt mút của vòng chặn,
\r\n\r\nv) Phương pháp gia nhiệt trước và các\r\nyêu cầu về nhiệt độ cho lắp ghép ép nóng của vòng chặn,
\r\n\r\n3) Các đầu mút trục được xác định kích\r\nthước cho lắp khớp trục,
\r\n\r\n4) Hóa đơn các vật liệu.
\r\n\r\nd) Bản vẽ lắp ổ trục chặn và hóa đơn\r\ncác vật liệu;
\r\n\r\ne) Bản vẽ lắp ổ trục đỡ và hóa đơn các\r\nvật liệu;
\r\n\r\nf) Bản vẽ lắp vòng bít và hóa đơn các\r\nvật liệu;
\r\n\r\ng) Bản vẽ lắp khớp trục và hóa đơn các\r\nvật liệu, bao gồm cả dung sai cho phép độ đồng trục hoặc thẳng hàng;
\r\n\r\nh) Sơ đồ hệ thống dầu bít kín, bao gồm:
\r\n\r\n1) Các áp suất và lưu lượng dầu ở trạng\r\nthái ổn định và chuyển tiếp,
\r\n\r\n2) Các giá trị chỉnh đặt cho điều khiển,\r\nbáo động và ngắt
\r\n\r\n3) Các tải trọng nhiệt,
\r\n\r\n4) Các yêu cầu về năng lượng khác, bao\r\ngồm cả điện, nước và không khí,
\r\n\r\n5) Các cỡ ống, van và vòi phun,
\r\n\r\n6) Dụng cụ đo, bộ phận an toàn và sơ đồ\r\nđiều khiển,
\r\n\r\n7) Van điều chỉnh, cv,
\r\n\r\n8) Hóa đơn các vật liệu.
\r\n\r\ni) Bản vẽ bộ phận dầu bít kín và bản kê\r\ncác mối nối; bố trí, bao gồm cả cỡ, công suất và vị trí của các mối nối của\r\nkhách hàng;
\r\n\r\nj) Các bản vẽ và dữ liệu của bộ phận dầu\r\nbít kín, bao gồm:
\r\n\r\n1) Đối với các bơm và máy dẫn động:
\r\n\r\ni) Bản vẽ biên dạng kích thước đã được\r\nchứng nhận,
\r\n\r\nii) Mặt cắt ngang và hóa đơn các vật\r\nliệu,
\r\n\r\niii) Bản vẽ vòng bít cơ khí và hóa đơn\r\ncác vật liệu,
\r\n\r\niv) Các dạng dữ liệu đầy đủ cho các\r\nbơm và máy dẫn động,
\r\n\r\n2) Đối với bình trên cao, bình chứa\r\nvà các thùng thải (xả)
\r\n\r\ni) Các bản vẽ chế tạo,
\r\n\r\nii) Các mức chất lỏng lớn nhất, nhỏ nhất\r\nvà bình thường,
\r\n\r\niii) Các tính toán thiết kế.
\r\n\r\n3) Đối với bộ phận làm mát và các bộ lọc:
\r\n\r\ni) Các bản vẽ chế tạo
\r\n\r\nii) Các dạng dữ liệu đầy đủ cho bộ phận\r\nlàm mát,
\r\n\r\n4) Đối với dụng cụ đo:
\r\n\r\ni) Bộ phận điều khiển,
\r\n\r\nii) Các công tắc,
\r\n\r\niii) Các van điều chỉnh.
\r\n\r\niv) Các dụng cụ đo;
\r\n\r\nk) Các sơ đồ hệ thống dầu bôi trơn/dầu\r\nđiều khiển, bao gồm:
\r\n\r\n1) Các áp suất và lưu lượng ở trạng\r\nthái ổn định và chuyển tiếp,
\r\n\r\n2) Các giá trị chỉnh đặt cho điều khiển,\r\nbáo động và ngắt,
\r\n\r\n3) Nhiệt độ cung cấp và các tải trọng\r\nnhiệt,
\r\n\r\n4) Các yêu cầu về năng lượng khác bao\r\ngồm cả điện, nước và không khí,
\r\n\r\n5) Các cỡ ống, van và vòi phun,
\r\n\r\n6) Dụng cụ đo, bộ phận an toàn và các\r\nsơ đồ điều khiển (bao gồm cả van trượt nếu áp dụng),
\r\n\r\n7) Van điều chỉnh, cv;
\r\n\r\nl) Bản vẽ bộ phận dầu bôi trơn, bao gồm\r\ncỡ, công suất và vị trí của tất cả các mối nối của khách hàng;
\r\n\r\nm) Các bản vẽ và dữ liệu của bộ phận dầu\r\nbôi trơn, bao gồm:
\r\n\r\n1) Đối với các bơm và máy dẫn động:
\r\n\r\ni) Bản vẽ biên dạng kích thước đã được\r\nchứng nhận,
\r\n\r\nii) Mặt cắt ngang và hóa đơn các vật\r\nliệu,
\r\n\r\niii) Bản vẽ vòng bít cơ khí và hóa đơn\r\ncác vật liệu,
\r\n\r\niv) Các đường cong tính năng cho các\r\nbơm ly tâm,
\r\n\r\nv) Các dạng dữ liệu đầy đủ cho các bơm\r\nvà máy dẫn động,
\r\n\r\n2) Đối với bộ phận làm mát, bộ lọc và\r\nbình chứa:
\r\n\r\ni) Các bản vẽ chế tạo,
\r\n\r\nii) Các mức chất lỏng lớn nhất, nhỏ nhất\r\nvà bình thường trong bình chứa
\r\n\r\niii) Các dạng dữ liệu đầy đủ cho bộ phận\r\nlàm mát,
\r\n\r\n3) Đối với dụng cụ đo
\r\n\r\ni) Bộ phận điều khiển,
\r\n\r\nii) Các công tắc,
\r\n\r\niii) Các van điều chỉnh,
\r\n\r\niv) Các dụng cụ đo;
\r\n\r\nn) Bản vẽ bố trí bộ tách ly dầu, bao gồm:
\r\n\r\n1) Bản vẽ biên dạng,
\r\n\r\n2) Các chi tiết của phần bên trong,
\r\n\r\n3) Các tính toán theo quy tắc ASME,
\r\n\r\no) Sơ đồ hệ thống phun và hóa đơn các\r\nvật liệu, bao gồm cả các áp suất và lưu lượng ở trạng thái ổn định và chuyển tiếp\r\ntại mỗi điểm sử dụng;
\r\n\r\np) Các sơ đồ điện và dụng cụ đo, bao gồm:
\r\n\r\n1) Cảnh báo về rung và các giới hạn\r\nkhác,
\r\n\r\n2) Cảnh báo về nhiệt độ ổ trục và các\r\ngiới hạn ngắt,
\r\n\r\n3) Cảnh báo về nhiệt độ dầu bôi trơn\r\nvà các giới hạn ngắt,
\r\n\r\n4) Hóa đơn các vật liệu;
\r\n\r\nq) Bản vẽ bố trí điện và dụng cụ đo và\r\nbản kê các mối nối;
\r\n\r\nr) Công suất vào, công suất phanh theo\r\nsức ngựa và nhiệt độ xả đối với tỷ số nén và tốc độ phải được chỉ ra cho mỗi\r\nthân máy; các máy nén có các máy dẫn động có tốc độ thay đổi phải có các đường\r\ncong cho 80 %, 90 %,100 % và 105 % tốc độ danh định;
\r\n\r\nt) Các dữ liệu phân tích rung, bao gồm:
\r\n\r\n1) Số răng (rãnh răng) của rô to,
\r\n\r\n2) Số rãnh,
\r\n\r\n3) Số răng của các bánh răng và các khớp\r\ntrục răng,
\r\n\r\nu) Phân tích tốc độ tới hạn ngang, bao\r\ngồm:
\r\n\r\n1) Phương pháp sử dụng ,
\r\n\r\n2) Biểu hiện bằng đồ thị độ cứng vững\r\nđỡ của ổ trục và ảnh hưởng của nó đến các tốc độ tới hạn,
\r\n\r\n3) Biểu hiện bằng đồ thị đáp ứng của\r\nrô to đối với mất cân bằng,
\r\n\r\n4) Biểu hiện bằng đồ thị mô-men của phần\r\ncông xôn và ảnh hưởng của nó đến tốc độ tới hạn,
\r\n\r\n5) Các tải trọng tĩnh trên ngõng trục,
\r\n\r\n6) Độ cứng vững và các hệ số giảm chấn,
\r\n\r\n7) Cấu hình và kích thước hình học của\r\nđệm nghiêng, bao gồm:
\r\n\r\ni) Góc của đệm lót,
\r\n\r\nii) Khe hở của ngõng trục,
\r\n\r\niii) Khe hở của đệm lót,
\r\n\r\niv) Tải trọng đặt trước;
\r\n\r\nv) Phân tích tốc độ tới hạn xoắn, bao\r\ngồm nhưng không bị hạn chế bởi:
\r\n\r\n1) Phương pháp sử dụng ,
\r\n\r\n2) Biểu hiện bằng đồ thị hệ thống khối\r\nlượng đàn hồi,
\r\n\r\n3) Lập bảng nhận biết độ cứng vững xoắn\r\ncủa mô-men khối lượng đối với mỗi bộ phận trong hệ thống khối lượng đàn hồi,
\r\n\r\n4) Biểu hiện bằng đồ thị các nguồn\r\nkích thích (vòng trên phút),
\r\n\r\n5) Biểu hiện bằng đồ thị các tốc độ tới\r\nhạn xoắn và độ võng (các biểu đồ dạng dao động);
\r\n\r\nw) Phân tích xoắn chuyển tiếp cho tất\r\ncả các thiết bị được dẫn động bằng động cơ đồng bộ;
\r\n\r\nx) Các tải trọng mặt bích cho phép đối\r\nvới tất cả các mối nối của khách hàng bao gồm cả các chuyển động của nhiệt được\r\ndự tính cho một điểm xác định;
\r\n\r\ny) Sơ đồ điều chỉnh thẳng hàng, bao gồm\r\ncả các điều chỉnh ở trạng thái nguội và chuyển tiếp và các giới hạn độ không thẳng\r\nhàng được khuyến nghị trong quá trình vận hành;
\r\n\r\nz) Các quy trình hàn cho chế tạo và sửa\r\nchữa;
\r\n\r\naa) Nhật ký thử thủy tĩnh và nhật ký\r\nthử rò rỉ khí;
\r\n\r\nbb) Nhật ký thử vận hành cơ khí, bao gồm\r\nnhưng không bị hạn chế bởi:
\r\n\r\n1) Các lưu lượng, áp suất và nhiệt độ\r\ncủa dầu,
\r\n\r\n2) Rung, bao gồm đồ thị X-Y của biên độ\r\nvà góc pha đối với số vòng quay trong một phút trong quá trình khởi động và chạy\r\ntheo đà,
\r\n\r\n3) Nhiệt độ kim loại của ổ trục ,
\r\n\r\n4) Các tốc độ tới hạn được quan trắc\r\n(nếu có),
\r\n\r\n5) Nếu được quy định, băng ghi các dữ\r\nliệu rung theo thời gian thực,
\r\n\r\ncc) Nhật ký thử tính năng và báo cáo\r\nphù hợp với ISO 1217;
\r\n\r\ndd) Nhật ký cân bằng rô to, bao gồm cả\r\nbáo cáo về lượng mất cân bằng dư phù hợp với Phụ lục D;
\r\n\r\nee) Độ đảo kết hợp cơ và điện của rô\r\nto phù hợp với 5.7.3.8;
\r\n\r\nff) Các tờ dữ liệu như đã lập;
\r\n\r\ngg) Các kích thước và dữ liệu cho lắp\r\nráp, bao gồm:
\r\n\r\n1) Đường kính của trục hoặc ống lót ở
\r\n\r\ni) Vòng chặn,
\r\n\r\nii) Mỗi chi tiết của vòng bít,
\r\n\r\niii) Mỗi rô to,
\r\n\r\niv) Mỗi vòng zic zắc,
\r\n\r\n2) Mỗi lỗ của vòng zic zắc,
\r\n\r\n3) Mỗi chi tiết của vòng bít kín bạc lót,
\r\n\r\n4) Mỗi đường kính trong của ổ trục đỡ
\r\n\r\n5) Độ đảo chiều trục của ổ trục chặn,
\r\n\r\n6) Các khe hở giữa ổ trục chặn, ổ trục\r\nđỡ và vòng bít,
\r\n\r\n7) Luyện kim và xử lý nhiệt cho:
\r\n\r\ni) Trục,
\r\n\r\nii) Vòng chặn,
\r\n\r\niii) Số đọc độ cứng (khi H2S\r\nđược quy định trong khí của quá trình);
\r\n\r\nhh) Các bản vẽ và dữ liệu của bộ tiêu\r\nâm, bao gồm:
\r\n\r\n1) Bản vẽ biên dạng (biên hình),
\r\n\r\n2) Các tờ dữ liệu, bao gồm cả các tổn thất\r\nđộng lực học cho mỗi dải vecta, các tổn thất áp suất và các vật liệu kết cấu,
\r\n\r\n3) Các tính toán thiết kế theo ASM E;
\r\n\r\nii) Các bản vẽ và dữ liệu của bộ phận\r\nlàm mát trung gian/ bộ phận làm mát phụ bao gồm cả bản vẽ biên dạng;
\r\n\r\njj) Các quy trình thử không phá hủy và\r\ncác chuẩn chấp nhận như đã được ghi trong các tờ dữ liệu của đơn đặt hàng hoặc\r\nbản vẽ của bên bán hàng và các dạng yêu cầu vì dữ liệu;
\r\n\r\nkk) các quy trình cho bất cứ các thử\r\nnghiệm đặc biệt hoặc tùy chọn nào (xem 7.3.4);
\r\n\r\nll) Sổ tay lắp đặt mô tả các vấn đề\r\nsau (xem 8.3.5.2);
\r\n\r\n1) Các quy trình bảo quản,
\r\n\r\n2) Bản vẽ mặt phẳng nền móng,
\r\n\r\n3) Các chi tiết vẽ đổ bê tông,
\r\n\r\n4) Chỉnh đặt thiết bị các quy trình lắp\r\nráp, các khối lượng bộ phận và các sơ đồ nâng,
\r\n\r\n5) Sơ đồ điều chỉnh thẳng hàng (đồng\r\ntrục) của khớp trục [ theo mục y) ở trên],
\r\n\r\n6) Giới thiệu về đường ống, bao gồm cả\r\ncác tải trọng cho phép ở mặt bích,
\r\n\r\n7) Các bản vẽ biên dạng phối hợp cho hệ\r\nmáy dẫn động/ thiết bị được dẫn động, bao gồm cả các vị trí của các bu lông\r\nmóng,
\r\n\r\n8) Các khoảng hở cho tháo dỡ;
\r\n\r\nmm) Các sổ tay vận hành và bảo dưỡng\r\nmô tả các vấn đề sau:
\r\n\r\n1) Khởi động ,
\r\n\r\n2) Ngắt bình thường,
\r\n\r\n3) Ngắt khẩn cấp,
\r\n\r\n4) Các giới hạn vận hành, các hạn chế\r\nkhác về vận hành và bản kê các tốc độ không nên dùng từ không đến tốc độ ngắt,
\r\n\r\n5) Các giới thiệu và tính năng kỹ thuật\r\ncủa dầu bôi trơn,
\r\n\r\n6) Các quy trình vận hành theo thường\r\nlệ, bao gồm cả các quy trình và chương trình kiểm tra,
\r\n\r\n7) Các hướng dẫn về:
\r\n\r\ni) Tháo ra và lắp lại rô to vào thân\r\nmáy,
\r\n\r\nii) Các phương pháp xếp rô to thành chồng\r\n(đống) và không thành đống,
\r\n\r\niii) Tháo ra và lắp lại các ổ trục đỡ\r\n(đối với các ổ trục có các miếng đệm lót nghiêng, hướng dẫn phải bao gồm các\r\nkích thước qua / không qua với các dung sai cho các calip nút ba bậc),
\r\n\r\niv) Tháo ra và lắp lại các ổ trục chặn,
\r\n\r\nv) Tháo ra và lắp lại các vòng bít\r\n(bao gồm cả các khe hở lớn nhất và nhỏ nhất),
\r\n\r\nvi) Tháo ra và lắp lại các vòng trục\r\nchặn
\r\n\r\nvii) Các quy trình tháo bánh cánh
\r\n\r\nviii) Các quy trình doa (lỗ) và các\r\ngiá trị mô-men xoắn;
\r\n\r\n8) Các dữ liệu tính năng, bao gồm:
\r\n\r\ni) Đường cong tốc độ của trục được chứng\r\nnhận đối với công suất danh định tại hiện trường,
\r\n\r\nii) Đường cong nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh đối với công suất danh định tại hiện trường,
\r\n\r\niii) Đường cong tốc độ của trục có\r\ncông suất ra đối với mô-men xoắn,
\r\n\r\niv) Đường cong công suất ra tăng lên đối\r\nvới tốc độ phun (tùy chọn) của hệ thống nước /hơi,
\r\n\r\nv) Các hệ thống (tùy chọn) hiệu chỉnh\r\nmức nhiệt,
\r\n\r\nvi) Dữ liệu tính năng của ổ trục chặn,
\r\n\r\n9) Dữ liệu phân tích rung, theo các mục\r\nt) đến w) ở trên;
\r\n\r\n10) Các dữ liệu đã xác lập, bao gồm:
\r\n\r\ni) Các tờ dữ liệu như đã lập,
\r\n\r\nii) Các kích thước hoặc dữ liệu cho lắp\r\nráp, bao gồm cả các khe hở lắp ráp,
\r\n\r\niii) Nhật ký thử thủy tĩnh, theo mục\r\naa) ở trên,
\r\n\r\niv) Nhật ký thử vận hành cơ khí, theo\r\nmục bb) ở trên,
\r\n\r\nv) Nhật ký cân bằng rô to, theo mục\r\ndd) ở trên,
\r\n\r\nvi) Độ đảo cơ và điện của rô to tại mỗi\r\nngõng trục, theo mục ee) ở trên,
\r\n\r\nvii) Các chứng chỉ về lý và hóa của nhà\r\nmáy cho các thành phần tới hạn
\r\n\r\nviii) Nhật ký thử của tất cả các thử\r\nnghiệm tùy chọn được quy định,
\r\n\r\n11) Các bản vẽ và dữ liệu, bao gồm:
\r\n\r\ni) Bản vẽ biên dạng kích thước được chứng\r\nnhận và bản kê các mối nối,
\r\n\r\nii) Bản vẽ mặt cắt ngang và hóa đơn\r\ncác vật liệu,
\r\n\r\niii) Các bản vẽ lắp của rô to vá hóa đơn\r\ncác vật liệu,
\r\n\r\niv) Bản vẽ lắp ổ trục chặn và hóa đơn\r\ncác vật liệu,
\r\n\r\nv) Các bản vẽ lắp ổ trục đỡ và hóa đơn\r\ncác vật liệu,
\r\n\r\nvi) Bản vẽ bộ phận bít kín và hóa đơn\r\ncác vật liệu,
\r\n\r\nvii) Sơ đồ hệ thống dầu bôi trơn và\r\nhóa đơn các vật liệu,
\r\n\r\nviii) Bản vẽ lắp hệ thống dầu bôi trơn\r\nvà bản kê các mối nối,
\r\n\r\nix) Bản vẽ bộ phận dầu bôi trơn và các\r\ndữ liệu,
\r\n\r\nx) Các sơ đồ điện và dụng cụ đo và hóa\r\nđơn các vật liệu,
\r\n\r\nxi) Các bản vẽ lắp điện và dụng cụ đo\r\nvà bản kê các mối nối,
\r\n\r\nxii) Các dữ liệu của hệ thống điều khiển\r\nvà điều chỉnh và hệ thống ngắt,
\r\n\r\nxiii) Các bản vẽ kết cấu của van ngắt và\r\nvan tiết lưu;
\r\n\r\nnn) Bản kê các chi tiết dự phòng với giới\r\nhạn về với giới thiệu về mức dự trữ, phù hợp với 8.3.4;
\r\n\r\noo) Các báo cáo tiến độ và thời biểu\r\ncung cấp, bao gồm cả các sản phẩm mua và các sự kiện quan trọng. Các báo cáo phải\r\nbao gồm các chương trình kỹ thuật, mua, chế tạo và thử nghiệm cho tất cả các\r\nchi tiết chính. Phải chỉ ra ngày theo kế hoạch và ngày thực, tỷ lệ phần trăm được\r\nhoàn thành cho mỗi sự kiện trong chương trình;
\r\n\r\npp) Bản kê các bản vẽ bao gồm cả các số\r\nlượng các bản vẽ và dữ liệu được xem lại gần đây nhất;
\r\n\r\nqq) Bản kê vận chuyển, bao gồm cả bộ\r\nphận chính sẽ được vận chuyển riêng biệt,
\r\n\r\nrr) Bản kê các dụng cụ chuyên dùng được\r\ncung cấp cho bảo dưỡng (xem 6.10);
\r\n\r\nss) Sổ tay dữ liệu kỹ thuật bao gồm:
\r\n\r\n1) Các tờ dữ liệu của khách hàng như\r\nđã lập, theo mục ff) ở trên,
\r\n\r\n2) Các đường cong tính năng được chứng\r\nnhận, theo mục cc) ở trên,
\r\n\r\n3) Các bản vẽ phù hợp với 8.2.2,
\r\n\r\n4) Các khe hở lắp ráp như đã xác định,
\r\n\r\n5) Bản kê các chi tiết dự phòng phù hợp\r\nvới 8.3.4,
\r\n\r\n6) Các dữ liệu về rung theo mục 1) ở trên,
\r\n\r\n7) Các báo cáo hoặc biểu đồ theo các mục\r\nu), v),w), y), bb), cc) và ee) ở trên,
\r\n\r\n8) Các tờ dữ liệu API
\r\n\r\ntt) Các tờ dữ liệu về vật liệu an\r\ntoàn;
\r\n\r\nuu) Các phương pháp bảo quản, bao gói\r\nvà vận chuyển;
\r\n\r\nw) Các đường cong độ bền của ổ trục\r\nbabít đối với nhiệt độ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] ANSI/ABMA 9, Load Ratings and\r\nFatigue Life for Ball\r\nBearings (Tải trọng danh định và tuổi thọ về mỏi của ổ bi).
\r\n\r\n[2] ANSI/AGMA ISO1328-1, Cylindrical\r\ngears - ISO system of accuracy - Part 1: Definitions and allowable values of\r\ndeviations relrvant to corresponding flanks of gear teeth [14])\r\n(Bánh răng trụ - Hệ thống độ chính xác ISO - Phần 1: Định nghĩa và các giá trị\r\ncho phép của sai lệch có liên quan tới các mặt răng tương ứng của các răng 14).
\r\n\r\n[3] ANSI/ASA S2.19-1999 (R2004), American\r\nNational Standard Mechanical Vibration - Balance Quality Requirements of Rigid\r\nRotors - Part 1: Determination of Permissible Residual Unbalance (Rung cơ học\r\ntheo tiêu chuẩn nhà nước Hoa Kỳ - Yêu cầu về chất lượng cân bằng của các rô to\r\ncứng - Phần 1: Xác định lượng mất cân bằng d cho phép).
\r\n\r\n[4] API 638, Quality Improvement Manual\r\nfor Mechanical Equipment in Petroleum, Chemical, and Gas Industries (Sổ tay nâng cao\r\nchất lượng cho thiết bị cơ khí trong các ngành công\r\nnghiệp dầu mỏ, hóa chất và khí).
\r\n\r\n[5] API 541, Form-Wound Squirrel\r\nCage Induction Motors - 500 Horsepower and Larger (Động cơ không đồng bộ lồng\r\nsóc dây cuốn - Công suất 500 HP và lớn hơn).
\r\n\r\n[6] API 546, Brushless Synchronous\r\nMachines - 500 kVA and Larger (Máy điện đồng bộ không có chổi điện - Công suất\r\n500kVA và lớn hơn).
\r\n\r\n[7] ANSI/API 612, Petroleum,\r\nPetrochemical and Natural Gas Industries - Steam Turbines - Special-purpose\r\nApplications (Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí tự nhiên - Tuabin hơi - Các ứng\r\ndụng chuyên dùng).
\r\n\r\n[8] API 614-99, Lubrication, Shaft-Sealing,\r\nand Control-Oil Systems and Auxiliaries for Petroleum, Chemical and Gas Industry\r\nServices (Các hệ thống dầu bôi trơn, bít kín trục và điều khiển và phụ tùng\r\ndùng cho các dịch vụ trong các ngành công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và khí).
\r\n\r\n[9] ANSI/API 661, Air-Cooled Heat\r\nExchangers for General Refinery Services (Các bộ trao đổi nhiệt được làm mát bằng\r\nkhông khí dùng cho các dịch vụ tinh luyện chung).
\r\n\r\n[10] ASME Boiler and Pressure\r\nVessel Code, Section VIII, Pressure Vessels (Quy tắc của nồi hơi và bình chịu\r\náp lực, Phần VIII, Bình chịu áp lực).
\r\n\r\n[11] ANSI/ASME B31.3, Process\r\nPiping (Đường ống của quá trình).
\r\n\r\n[12] ASTM A515/A515M, Standard\r\nSpecification for Pressure Vessel Plates, Carbon Steel, for Intermediate-and\r\nHigher-Temperature Service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các tấm của bình\r\nchịu áp lực, thép cacbon dùng để làm việc ở nhiệt độ cao và trung bình).
\r\n\r\n[13] ASTM A105/A105M, Standard\r\nSpecification for\r\nCarbon Steel Porgings for Piping Applications (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của\r\ncác vật rèn bằng thép cacbon dùng cho các ứng dụng của đường ống).
\r\n\r\n[14] ASTM A106/A106M, Standard\r\nSpecification for Seamless Carbon Steel Pipe for High- Temperature Service\r\n(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của các vật rèn bằng thép cacbon không hàn dùng\r\nđể làm việc ở nhiệt độ cao).
\r\n\r\n[15] ASTM A193/A193M-06, Standard\r\nSpecification for Alloy-Steel and Stainless Steel Bolting Materials for High\r\nTemperature or High Pressure Service and other Special Purpose Applications (Tính\r\nnăng kỹ thuật tiêu chuẩn của các vật liệu bu lông bằng thép hợp kim và thép\r\nkhông gỉ dùng để làm\r\nviệc ở nhiệt độ cao hoặc áp suất cao và các ứng dụng chuyên dùng khác).
\r\n\r\n[16] ASTM A194/A194M-06, Standard\r\nSpecification for carbon and Alloy Steel Nuts for Bolts for High Pressure or\r\nHigh Temperature Service, or Both (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của các đai ốc\r\nbằng thép cacbon và thép hợp kim dùng cho các bu lông làm việc ở áp suất cao hoặc\r\nnhiệt độ cao, hoặc cả hai).
\r\n\r\n[17] ASTM A213/A213M, Standard\r\nSpecification for Seamless Perritic and Austenitic Alloy- Steel Boiler,\r\nSuperheater, and Heat-Exchangers Tubes (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của nồi\r\nhơi, bộ phận nhiệt và các ống trao đổi nhiệt bằng thép hợp kim austenit và\r\nferit không hàn).
\r\n\r\n[18] ASTM A216/A216M, Standard Specification\r\nfor Steel Castings, Cabon, Suitable for Fusion Welding, for High-Temperature\r\nService (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của các vật đúc thép cacbon thích hợp\r\ncho hàn nóng chảy dùng để làm việc ở nhiệt độ cao).
\r\n\r\n[19] ASTM A240/A240M, Standard Specification\r\nfor Chromium and Chromium-Nickel Stainless Steel Plate, Sheet, and strip For\r\nPressure Vessels and for General Applications (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của\r\ncác tấm, lá, dải thép không gỉ crom và crom-niken dùng cho các bình chịu áp lực\r\nvà các ứng dụng chung).
\r\n\r\n[20] ASTM A307-4, Standard\r\nSpecification for Carbon Steel Bolts and Studs, 60 000 PSI Tensile strength (Tính\r\nnăng kỹ thuật tiêu chuẩn của bu lông và vít cấy bằng thép cacbon, có độ bền kéo\r\n60 000psi).
\r\n\r\n[21] ASTM A312/A312M, Standard Specification\r\nfor Seamless, Welded, and Heavily Cold Worked Austenitic Stainless Steel Pipes\r\n(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của các ống thép không gỉ austenit không hàn,\r\nhàn và được gia công nguội có thành dày).
\r\n\r\n[22] ASTM A333/A333M, Standard Specification\r\nfor Seamless and WeldedSteel Pipe for Low-Temperature Service (Tính năng kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn của ống thép không hàn và hàn để làm việc\r\nở nhiệt độ thấp).
\r\n\r\n[23] ASTM A350/A350M, Standard Specification\r\nfor Carbon and Low-Alloy Steel Forgings, Requiring Notch Tough ness Testing for\r\nPiping Components(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của các vật rèn bằng thép\r\ncacbon và thép hợp kim thấp cần qua thử va đập rãnh V dùng cho bộ phận của đường\r\nống).
\r\n\r\n[24] ASTM A351/A351M, Standard Specification\r\nfor Castings, Austenitic, for\r\nPressure-Containing Parts (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của các vật đúc\r\naustenit\r\ndùng\r\ncho các\r\nchi\r\ntiết chịu áp lực).
\r\n\r\n[25] ASTM A473, Standard Specification\r\nfor Stainless Steel Forgings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của các vật rèn bằng thép\r\nkhông gỉ).
\r\n\r\n[26] ASTM A479/A479M, Standard\r\nSpecification for Stainless Steel Bars and Shapes for Use in Boilers and other\r\nPressure Vessels (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của các thanh, dạng định hình bằng\r\nthép không gỉ dùng trong nồi hơi và các bình chịu áp lực khác).
\r\n\r\n[27] ASTM A516/A516M, Standard Specification\r\nfor Pressure Vessel Plates, Carbon Steel, for Moderate - and Lower-Temperature\r\nService (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn của các tấm thép cacbon của bình chịu áp\r\nlực dùng để làm việc ở nhiệt độ thấp và trung bình).
\r\n\r\n[28] ASTM A563-04, Standard Specification\r\nfor Carbon and Alloy Steel Nuts (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho các đai ốc bằng\r\nthép cacbon và thép hợp kim).
\r\n\r\n[29] ASTM A668/A668M, Standard Specification\r\nfor Steel Forgings, Carbon and Alloy, for General Industrial Use (Tính năng kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn cho các vật rèn bằng thép cacbon và hợp kim đã sử dụng\r\ntrong công nghiệp).
\r\n\r\n[30] ASTM A743/A743M, Standard\r\nSpecification for Castings, Iron-Chromium, Iron-Chromium- Nickel,\r\nCorrosion-Resistant, for General Application (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn cho\r\ncác vật đúc bằng gang crom, gang crom - niken, gang chịu ăn mòn dùng cho các ứng\r\nchung).
\r\n\r\n[31] EN 1561, Founding - Grey cast irons\r\n[15]) (Công nghệ\r\nđúc - gang xám).
\r\n\r\n[32] EN1563, Founding -Spheriodal\r\ngraphite cast irons (Công nghệ đúc - gang graphit cầu).
\r\n\r\n[33] EN10213 (all parts), Technical\r\ndelivery conditions for Steel castings for pressure purposes (Điều kiện kỹ thuật\r\ncho cung cấp các vật đúc bằng thép dùng cho các mục đích chịu áp lực).
\r\n\r\n[34] EN 10083 (all parts), Steels for\r\nquenching and tempering (Thép dùng cho tôi và ram).
\r\n\r\n[35] EN 10088 (all parts), Stainless\r\nsteels (Thép không gỉ).
\r\n\r\n[36] EN10025 (all parts), Hot rolled\r\nProducts of\r\nstructural\r\nsteels (Các sản phẩm thép kết cấu cán nóng).
\r\n\r\n[37] EN10216 (all parts), Seamless Steel\r\ntubes for pressure purposes - Technical delivery conditions (Ống thép không hàn\r\ndùng cho mục đích chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật cho cung\r\ncấp).
\r\n\r\n[38] JIS G 3103, Carbon Steel and\r\nmolybdenum alloy Steel plates for boilers and pressure vessels [16])\r\n(Các tấm thép cacbon và thép hợp kim molip đen dùng cho nồi hơi và bình chịu áp\r\nlực).
\r\n\r\n[39] JIS G 3106, Rolled steels for\r\nwelded struvture (Thép cán dùng cho kết cấu hàn).
\r\n\r\n[40] JIS G 3214, Stainless steel forgings for\r\npressure vessels (Vật rèn bằng thép không gỉ dùng cho các bình chịu áp lực).
\r\n\r\n[41] JIS G 3221, Chromium molybdenum steel forgings for\r\ngeneral use (Các vật rèn thông dụng bằng thép crom - molip đen).
\r\n\r\n[42] JIS G 3454, Carbon steel pipes\r\nfor pressure service (Ống thép cacbon dùng để làm việc chịu áp lực).
\r\n\r\n[43] JIS G 4051, Carbon steels for\r\nmachine structural use (Thép cacbon dùng cho kết\r\ncấu máy).
\r\n\r\n[44] JIS G 4053, Low-alloyed steels for machine\r\nstructural use (Thép hợp kim thấp dùng cho kết cấu máy).
\r\n\r\n[45] JIS G 4304, Hot rolled stainless steel plates,\r\nsheet and strip (Các tấm, lá và dải thép không gỉ cán nóng).
\r\n\r\n[46] JIS G 5121, Corrosion-resistant\r\ncast steels for general application (Thép đúc chịu ăn mòn dùng cho các ứng dụng\r\nchung).
\r\n\r\n[47] JIS G 5152, Steel castings for low\r\ntemperature and high pressure service (Vật đúc bằng\r\nthép dùng để làm\r\nviệc ở nhiệt độ thấp và áp suất cao).
\r\n\r\n[48] JIS G 5201, Centrifugally cast\r\nsteelpipes for welded struvture (Ống thép đúc ly tâm\r\ndùng cho kết cấu hàn).
\r\n\r\n[49] JIS G 5501, Gray iron castings (Vật\r\nđúc bằng gang xám).
\r\n\r\n[50] JIS G 5502,Spheroidal graphite\r\niron castings (Vật đúc bằng gang graphit cầu).
\r\n\r\n[51] NACE Corrosion Engineer’s Reference\r\nBook (Sách tham khảo của kỹ sư ăn mòn thuộc NACE).
\r\n\r\n[52] API 619, Rotary -Type\r\nPositive-Displa cement Compressors for Petroleum, Petrochemical, and Natural\r\nGas Industries, fourth edition, December 2004 (Máy nén thể tích kiểu rô to dùng\r\ncho các ngành công nghiệp dầu mỏ, hóa chất và khí tự nhiên, xuất bản lần 4,\r\ntháng 12-2004).
\r\n\r\n[53] ISO 10440-2, Petroleum and\r\nnatural gas industres - Rotary-type positive-displacement compressors - Part 2:\r\nPackaged air compressors (oil-free) (Công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên- Máy\r\nnén thể tích kiểu rô to - Phần 2: Máy nén không khí kiểu hộp).
\r\n\r\n[54] API 660, Shell-and-tube Heat\r\nExchanger, seventh edition (Bộ trao đổi nhiệt kiểu ống và vỏ\r\nche, xuất bản lần 7).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Quy định chung
\r\n\r\n5. Thiết kế ban đầu
\r\n\r\n5.1. Quy định chung
\r\n\r\n5.2. Thân máy chịu áp lực
\r\n\r\n5.3. Mối nối với thân máy
\r\n\r\n5.4. Các ngoại lực và mô-men
\r\n\r\n5.5. Bộ phận quay
\r\n\r\n5.6. Vòng bít kín trục
\r\n\r\n5.7. Động lực học
\r\n\r\n5.8. Ổ trục
\r\n\r\n5.9. Thân ổ trục
\r\n\r\n5.10. Các hệ thống dầu bôi trơn và dầu\r\nbít kín
\r\n\r\n5.11. Vật liệu
\r\n\r\n5.12. Biển nhãn và mũi tên chỉ chiều\r\nquay
\r\n\r\n5.13. Chất lượng
\r\n\r\n6. Thiết bị phụ, phụ tùng
\r\n\r\n6.1. Máy dẫn động
\r\n\r\n6.2. Khớp nối trục và bộ phận bảo vệ
\r\n\r\n6.3. Tấm lắp ráp
\r\n\r\n6.4. Bộ phận điều khiển và dụng cụ đo
\r\n\r\n6.5. Đường ống
\r\n\r\n6.6. Bộ phận làm mát trung gian và phụ
\r\n\r\n6.7. Bộ lọc không khí vào
\r\n\r\n6.8. Bộ tách ly ở đầu vào
\r\n\r\n6.9. Bộ triệt mạch động/ tiêu âm dùng\r\ncho máy nén trục vít khô
\r\n\r\n6.10. Dụng cụ chuyên dùng
\r\n\r\n7. Kiểm tra, thử nghiệm và chuẩn bị\r\ncho vận chuyển
\r\n\r\n7.1. Quy định chung
\r\n\r\n7.2. Kiểm tra
\r\n\r\n7.3. Thử nghiệm
\r\n\r\n7.4. Chuẩn bị cho vận chuyển
\r\n\r\n8. Dữ liệu của bên bán hàng
\r\n\r\n8.1. Quy định chung
\r\n\r\n8.2. Đề nghị
\r\n\r\n8.3. Dữ liệu của hợp đồng
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo): Các tờ dữ liệu
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo): Danh mục các\r\nchi tiết của máy nén thể tích kiểu rô to
\r\n\r\nPhụ lục C (Quy định): Lực và mô-men
\r\n\r\nPhụ lục D (Quy định): Quy trình xác định\r\nlượng mất cân bằng
\r\n\r\nPhụ lục E (Quy định): Sơ đồ điển hình\r\nvề các hệ thống dầu có áp dùng cho máy trục vít bôi trơn tràn ngập dầu (phun dầu)
\r\n\r\nPhụ lục F (Tham khảo): Các vật liệu và\r\ncác tính năng kỹ thuật của chúng dùng cho các máy nén kiểu rô to
\r\n\r\nPhụ lục G (Tham khảo): Bố trí điển\r\nhình đối với các tấm lắp ráp
\r\n\r\nPhụ lục H (Tham khảo): Danh mục kiểm\r\ntra của kiểm tra viên
\r\n\r\nPhụ lục I (Tham khảo): Bản vẽ và các\r\nyêu cầu dữ liệu điển hình của bên bán hàng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Đang được soát xét với tư cách là ISO 945-1, Ký hiệu và cấu trúc tế\r\nvi của gang - Phần 1: Phân loại graphit bằng phân tích bằng mắt
\r\n\r\n[2] Tiêu chuẩn của Hiệp hội các\r\nnhà sản xuất ổ trục Hoa Kỳ.
\r\n\r\n[3] Tiêu chuẩn của Viện dầu mỏ\r\nHoa Kỳ.
\r\n\r\n[4] Tiêu chuẩn của Hiệp hội cơ\r\nkhí Hoa Kỳ.
\r\n\r\n[5] Tiêu chuẩn của Hội thử nghiệm và vật liệu\r\nHoa Kỳ.
\r\n\r\n[6] Tiêu chuẩn của Hội Hàn Hoa Kỳ.
\r\n\r\n[7] Tiêu chuẩn của Viện các kỹ sư điện và điện tử.
\r\n\r\n[8] Tiêu chuẩn của Hội NACE quốc tế và ăn mòn.
\r\n\r\n[9] Tiêu chuẩn của Hiệp hội\r\ncác nhà sản xuất điện quốc gia Hoa Kỳ.
\r\n\r\n[10] Tiêu chuẩn của Hiệp hội phòng\r\ncháy quốc gia Hoa Kỳ
\r\n\r\n[11] Tiêu chuẩn của Hiệp hội các\r\nnhà sản xuất bộ trao đổi nhiệt kiểu ống Hoa Kỳ.
\r\n\r\n[12] Monel là một ví dụ về một sản phẩm thích hợp sẵn có trên thị trường.\r\nThông tin này được cho để thuận tiện cho người sử dụng TCVN 9450-1:2013 và\r\nkhông tạo thành một nội dung của ISO về sản phẩm này.
\r\n\r\n[13] Rankin là đơn vị đã được loại\r\nbỏ.
\r\n\r\n14) Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng\r\nHoa Kỳ.
\r\n\r\n[15] Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu\r\nchuẩn hóa chất Châu Âu.
\r\n\r\n[16] Tiêu chuẩn của Hiệp hội tiêu\r\nchuẩn Nhật Bản.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9450-1:2013 (ISO 10440-1:2007) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí tự nhiên – Máy nén thể tích kiểu rô to – Phần 1: Máy nén dùng trong quá trình công nghệ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9450-1:2013 (ISO 10440-1:2007) về Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí tự nhiên – Máy nén thể tích kiểu rô to – Phần 1: Máy nén dùng trong quá trình công nghệ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9450-1:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |