Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 12/2014/TT-BTP |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tư pháp |
| Ngày ban hành | 26/04/2014 |
| Người ký | Đinh Trung Tụng |
| Ngày hiệu lực | 10/06/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 12/2014/TT-BTP |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tư pháp |
| Ngày ban hành | 26/04/2014 |
| Người ký | Đinh Trung Tụng |
| Ngày hiệu lực | 10/06/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/TT-BTP | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ MẪU; NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TRANG PHỤC; NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THẺ THỪA PHÁT LẠI
Căn cứ Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội khóa XIII về việc tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại;
Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định về mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Thừa phát lại.
Thông tư này quy định về mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Thừa phát lại.
Thông tư áp dụng đối với Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ, Văn phòng Thừa phát lại; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại.
1. Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ làm việc tại trụ sở Văn phòng Thừa phát lại và khi hành nghề ngoài trụ sở Văn phòng đều phải mặc trang phục Thừa phát lại. Thừa phát lại phải sử dụng Thẻ khi hành nghề.
2. Việc cấp; sử dụng trang phục, Thẻ Thừa phát lại phải đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
3. Nghiêm cấm việc sử dụng trang phục, Thẻ Thừa phát lại để thực hiện các hành vi trái pháp luật.
MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THỪA PHÁT LẠI
1. Trang phục quy định tại Thông tư này bao gồm: quần áo thu đông, áo măng tô, quần áo xuân hè ngắn tay, áo sơ mi dài tay, váy ngắn, thắt lưng da, giầy da, bít tất, caravat, mũ mềm, ve áo, biển hiệu, logo.
Chi tiết mẫu trang phục Thừa phát lại được thể hiện bằng hình ảnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chất liệu trang phục đảm bảo đẹp, chất lượng.
1. Áothuđôngmặc ngoài
a) Màusắc: Vảimàu xanhđen;
b) Chấtliệu: VảiGabađinlenhoặc tươngđương;
c)Kiểudáng: Kiểuáovestkhoácngoài,haithântrướccó4túiốpngoài (2túingực, 2túidưới), nắptúihìnhcánhdơi, giữatúicóđườnggânnổi; veáohình chữ V; ngựcáomộthàngkhuy,bốncúcnhựacùngmàuáo; vaiáocóđỉavai,ken vai làm bằngmút; tayáosuôngkhôngxẻ; vạtáovuông; sốngáocóxẻsau; lótáo toànthântrước,lótlửngthânsauđồngmàuvớivảichính; toànbộveáo,cổáo, nẹp áo, túi áovàbác tayđều diễuhaiđườngmay.
2. Quần
a)Màusắc: Quầncùngmàuvới áothu đôngmặcngoài,dùng chungchocác mùa xuân, hè, thu,đông;
b) Chấtliệu: cùngchấtliệu vớiáothuđôngmặc ngoài;
c)Kiểudáng: Quầnmaykiểuâuphụcnam,cóhaiplylật; haitúisườndọc chéo,cửaquầnsửdụngkhóakéocùng màuvải,phíatrongđầucạpcócúcnhựa hãm,giữađầucạpđínhmócinox; cạpquầncósáudây đỉachiađềuhaibên; thân sauquần có mộttúihậu, khôngnắp càikhuynhựa.
3. Áo sơ mi dàitay
a) Màusắc: Vảimàu trắng;
b) Chấtliệu: Vảipêvi7288hoặc tương đương;
c)Kiểudáng: Kiểuáosơmicổđứng,dàitay; nẹpáolậtvàotrong; taycó măngsécvàđínhhaicúcđểđiềuchỉnhđộrộngcủatay áo,cúcáobằngnhựacùng màuvớimàucủaáo; cómộttúiphíatrênngựctrái, bịtúiđáy lượntròn,miệngtúi maymột đường03cm; gấu áo bằng.
4. Áoxuân hèngắntay
a) Màusắc: Vảimàu xanhda trờiđậm;
b) Chấtliệu: Vảipêvi7288hoặc tương đương;
c)Kiểudáng: Kiểuáocổđứngcóchân,ngắntay,cónẹpbongởngựcvàtay áo; mộthàngkhuy nhựamàutrắng; ngựccó2túinổingoài, nắptúihìnhcánhdơi, giữa túi có đường gân nổi; thân saucầu vaichấp hai bên; toànbộcổáo,gấuáo,tay áo và nẹp túi áo códiễu2đườngmay.
5. Áomăng tô
a) Màusắc: Xanhđen;
b) Chấtliệu: VảiGabađinlenhoặc tươngđương;
c)Kiểudáng: Kiểuáocàithẳngcó3khuy chìm,cúcnhựacùngmàuvải, vecổ hìnhchữK(vethụt,cổthò); xẻsau; phíatrongáocótúilót,phíangoàicódây dựngvải; haitúicơilàm chéo; cócátay đầunhọnđính1cúcnhựacùngmàu; các đường diễu nổi0,8cm, toàn bộ thânáođượcdựngcanhtóc,vảilót đồngmàuvới vảichính, kenvai làmbằngmút;
d)ĐốivớicáctỉnhphíaNam,dođiềukiệnkhíhậuvàtrong phạm vikinhphí củaVănphòngThừaphátlạidùngđểmaysắm trangphục,TrưởngVănphòng Thừaphátlạixem xét,quyếtđịnhchuyểnđổitrangphụcmộtáomăngtôthànhhai áoxuânhèđểphùhợp vớiđiều kiệnthờitiếtđịaphương.
1. Áothuđôngmặc ngoài
a) Màusắc: Vảimàu xanhđen;
b) Chấtliệu: VảiGabađinlenhoặc tươngđương;
c)Kiểudáng: Kiểuáovestnữkhoácngoài, có 2 túiốp ngoàiphía dưới, nắp túi hìnhcánhdơi,thântrướcvàthânsauđềucóhaichiếtly dọc; veáohìnhchữV, ngựcáomộthàngkhuy,bốncúcnhựacùngmàuáo; vaiáocó đỉavai,kenvailàm bằngmút; tayáosuôngkhôngxẻ; vạtáovuông; sốngáocó xẻ sau; lótáotoàn thân trước,lótlửngthânsauđồngmàuvớivảichính; toànbộveáo,cổáo,nẹpáo,túi áo và bác tayđềudiễu hai đườngmay.
2. Quần,váy
a) Màusắc: Quần,váycùngmàu với áothu đôngmặc ngoài; Quầndùngchung cho các mùa xuân, hè, thu, đông; Váydùngcho mùa xuân,hè;
b) Chấtliệu: Cùngchấtliệu vảivớiáothuđôngmặc ngoài;
c)Kiểudáng: Quầnmay kiểuâuphụcnữ,ly chìm,2túiquầndọcchéo; cửa quầncókhóakéođầucạpcómộtmócvàmộtcúcnằm trong; quầncósáuđỉachia đềuhaibên; thânsauquầncómộttúihậu, khôngnắpcàikhuy nhựa; Váy dángbút chì,dàingangđầugối,xẻxau,cóhaitúi cạnhphíatrước.
3. Áo sơ mi dàitay
a) Màusắc: Vảimàu trắng;
b) Chấtliệu: Vảipêvi7288hoặc tương đương;
c)Kiểudáng: Cổcài (đứng); nẹpáolậtvàotrong; cúcáo nhựa,cùngmàuvới màuvảiáo; gấuáobằng; thântrướcáocóhaichiếtly từgấulênngựcáo,thânsau cũngcóhaichiếtlytừgấulên; tayáocómăng séc, cóhaicúc.
4. Áoxuân hèngắntay
a) Màusắc: Vảimàu xanhda trờiđậm;
b) Chấtliệu: Vảipêvi7288hoặc tương đương;
c)Kiểudáng: Cổcài(đứng),cộctay hoặc dàitay; nẹpáolậtngoài; mộthàng khuy nhựamàutrắng; ngựccó2túinổi ngoài,nắptúihìnhcánhdơi,giữatúicó đườnggânnổi; thântrướcáocóhaichiếtlytừgấulênngựcáo,thânsaucóhai chiếtlytừ gấulên; toànbộ cổáo,gấuáobằng; gấuáo,tayáovànẹptúiáocódiễu2 đườngmay.
5. Áomăng tô
a) Màusắc: Xanhđen;
b) Chấtliệu: VảiGabađinlenhoặc tươngđương;
c)Kiểudáng: Kiểuáocàithẳngcó3khuy chìm,cúcnhựacùngmàuvải, vecổ hìnhchữK(vethụt,cổthò); xẻsau; phíangoàicódây lưngvải; haitúicơilàm chéo; cócátay đầunhọnđính1cúc nhựacùngmàu; các đườngdiễunổi0,8cm, toànbộthânáo được dựngcanh tócvảilótđồngmàuvới vải chính,ken vai làm bằngmút;
d)ĐốivớicáctỉnhphíaNam,dođiềukiệnkhíhậuvàtrong phạm vikinhphí củaVănphòngThừaphátlạidùngđểmaysắm trangphục,TrưởngVănphòng Thừaphátlạixem xét,quyếtđịnhchuyểnđổitrangphụcmộtáomăngtôthànhhai áoxuânhèđểphùhợp vớiđiều kiệnthờitiếtđịaphương.
Điều 7. Trang phục khác được trang bị chung cho cả nam và nữ
1.Logo: đượcgắnphía trướcmũvàphíatrêncánhtayphảicủaáothu đôngvà áoxuânhèvớikíchthước phùhợpvớikíchthước của loại trangphụcđược gắn.
BiểutượngThừaphátlạihìnhôvan,kíchthướctheochiềudàitừđỉnhcạnh trênđếnđiểmcuốicủacạnhdướilà6cm,chiềungang4cm; viềnđỏ,trắng,nền xanh da trờinhạt; cạnh trêncùnglượnsóngkiểucánhchim,cạnh dướithuônnhọn, phía trêncủa cạnh dưới là3 đườngcongmàu trắng và đỏ và biểutượng bánhrăng xemàuvàng; ở giữalặplạibiểutượngcókích thước nhỏhơn,nềnđỏ, indòngchữ “THỪA PHÁTLẠI” màu vàng; cóhaibônglúamàu vàng đặt cân đốiở haibên.
2.Biểnhiệu: Biểnhiệuhìnhchữ nhật,đượclàm bằngkim loạiphủnhựa bóng; nềnmàuxanhcửulong; chiềudài80mm,rộng20mm; đườngviềnngoàirộng 1,5mm; cânđốitừtrênxuốnglàtênVănphòngThừaphátlại,phíadướighihọ tên; hàngcuốighi chức danh (Thừaphátlạihoặc Thư kýnghiệpvụ).
Biểnhiệu đượcđeo trước ngựctráikhi hànhnghề.
3.Caravat: Màuxanhđen,VảiGabađinlenhoặc tươngđương, cóđộdài,rộng vừa phải; kiểuthắtsẵn,cókhóakéo,chốthãmtựđộng.
4.Mũmềmnam
a) Màusắc: Xanhđen;
b) Chấtliệu: VảiGabađinlenhoặc tươngđương;
c)Kiểudáng: Theokiểumũmềm triềutiên,lưỡitrairời,đỉnhmũhìnhôvan theosốđođầu,2điểmcuốicủa lưỡitraicódây viềncùngmầu1,2cm,cóhaicúc bọcđính2 bên; mỗibênthànhmũcó3ô rêthoángkhí; trước mũcógắnlogo; lót trongtheomầu vảichính.
5.Mũmềmnữ
a) Màusắc: Xanhđen;
b) Chấtliệu: VảiGabađinlenhoặc tươngđương;
c)Kiểu dáng: Lưỡitrailiền với thànhmũ,2/3phía sauđược gập dựng theo thànhmũ,1/3lưỡiphíatrướctạodáng.Đỉnhmũhìnhôvantheosốđođầu,cầu mũcao7cm, trêncầumũđượcphốivảimàuxanhcửulongnhạt(gầnvớimầumũ) cao3cm; trước mũcó gắnlogo; Lóttrongtheomàuvải chính.
6. Thắt lưng: Mặtkhóa kimloại sanghìnhchữ nhật,dâydamàu sẫm.
7.Giầy da: Chấtliệubằngda,màuđen, dây buộc,thấpcổ(đốivớinam); chất liệubằngda,màu đen,thấpcổ, khôngdâybuộc (đốivớinữ).
8.Bít tất: màu trắng, chấtliệu dệt kimco dãn.
Điều 8. Quản lý trang phục Thừa phát lại
1.Thừaphátlại, Thư kýnghiệpvụkhiđượccấp trang phụcThừaphátlạiphải có trách nhiệmbảoquản,giữgìncẩnthận.
2.NghiêmcấmThừaphátlại,Thưkýnghiệpvụcho,mượn,đổi,bántrang phụcThừaphát lạiđốivớingườikhôngphảilàThừa phátlại, Thưkýnghiệpvụ. KhiThừaphát lại,Thư kýnghiệp vụnghỉ việc hoặcbịmiễn nhiệmthìTrưởngVăn phòngThừa phátlạicó tráchnhiệmthuhồitrangphụcThừaphát lại.
Kinhphímaysắm,cấppháttrangphụcchoThừaphátlại,Thưkýnghiệpvụ doVănphòngThừa phátlại bảođảm.VănphòngThừaphátlạibáocáoviệccấp phátvớiSở Tưpháptỉnh,thànhphốtrực thuộc Trung ươngnơiđặtVănphòng.
MẪU, NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THẺ THỪA PHÁT LẠI
Thẻ Thừa phát lại được cấp cho Thừa phát lại để sử dụng và xuất trình khi hành nghề theo quy định của pháp luật. Thẻ Thừa phát lại là một loại giấy tờ chứng nhận về hình ảnh, họ tên, năm sinh, nơi làm việc của Thừa phát lại.
Điều 11. Mẫu Thẻ Thừa phát lại
ThẻThừaphátlạibìangoàimàuđỏđun,chiềurộng9,5cm,chiềudài14,0cm (gập thànhhai),gồmmộtmặt bìa trước, mộtmặt bìasau vàhaitrangbên trong:
a)Mặtbìa trước (trang1)phíatrêncùngcódòngchữ“CỘNGHÒAXÃHỘI CHỦNGHĨAVIỆTNAM”,phíadướicóhìnhQuốchuynướcCộnghòaxãhội chủnghĩaViệtNam,dướiQuốchuy ghichữ“THẺTHỪAPHÁTLẠI”,góc dưới bêntrái có hai gạchchéomầunhũ vàng (một gạchnhỏ vàmộtgạch to)kéo dài đến hếtgóc phía trên củamặt bìasau;
b)Trang2,3củaThẻcóhìnhhoavănvàQuốchuy nướcCộnghòaxãhộichủ nghĩa ViệtNaminmờ làmnền;
c)Trang2ởchínhgiữatrêncùngcódòngchữ“BỘTƯPHÁP”,phía dướilà biểu tượngNgànhTư pháp,tiếptheolàảnhcủaThừaphátlạicỡ3x 4cógiáplai bằngdấunổiởgóc dướiphíabênphải,dướiảnhlà sốhiệucủa thẻ Thừaphát lại;
d) Trang 3 có ghi:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THẺ THỪA PHÁT LẠI Họ, tên Ngày, tháng, năm sinh Văn phòng Thừa phát lại Ngày, tháng, năm cấp Thẻ (Bộ trưởng Bộ Tư pháp ký tên và đóng dấu) |
đ) Mặt bìa sau (trang 4) trích nội dung Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
“Cơquannhà nước, tổchứcchính trị,tổchức chínhtrị- xã hội, tổchứcxã hội,tổchứcxã hội- nghềnghiệp,tổchứckinhtế,đơnvịvũtrang nhândântrongphạmvinhiệm vụ,quyềnhạncủa mìnhvà cá nhâncótrách nhiệmthựchiệnyêucầu củaThừaphátlạitheoquyđịnhcủa phápluật”. BỘTRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
Điều 12. Quản lý, sử dụng Thẻ Thừa phát lại
Thừa phát lại khi được cấp Thẻ Thừa phát lại phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn cẩn thận. Nghiêm cấm việc cho, mượn, đổi, bán, tẩy xóa, sửa chữa, sử dụng Thẻ vào mục đích cá nhân; sử dụng Thẻ của người khác hoặc cho người khác mượn Thẻ để sử dụng. Khi mất Thẻ phải báo cho cơ quan Công an và Sở Tư pháp nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại biết để xử lý theo thẩm quyền.
Điều 13. Cấp phát, thu hồi Thẻ Thừa phát lại
1. Việc cấpThẻ Thừaphátlại
Saukhiđượccấpgiấy đăngkýhoạtđộng,TrưởngVănphòngThừaphátlạicó vănbảnvàhồsơkèmtheogửiSởTưpháptỉnh, thànhphốtrựcthuộcTrungương nơi đặtVănphòngđềnghịcấpThẻ cho cácThừa phátlạilàmviệc tạiVănphòng.
HồsơđềnghịcấpThẻgồm có: VănbảnđềnghịcấpThẻcủaTrưởngVănphòng Thừa phát lại; Đơnđề nghịcấpThẻ của Thừa phátlại,sơ yếu lýlịch,bảnsaoquyết địnhbổnhiệmThừaphátlại,05ảnhmàucỡ3x4; Giấyđăngkýhoạtđộngcủa VănphòngThừa phátlại; cáctàiliệuchứngminhkhôngkiêm nhiệm hànhnghề Công chứng, Luật sưvà nhữngcôngviệc kháctheoquyđịnhcủa phápluật.
Trongthờihạn05ngày,SởTưphápcótráchnhiệmxemxét,trìnhBộtrưởng BộTưpháp cấpThẻ cho nhữngngười cóđủđiềukiện.
Trongthờihạn10ngàykểtừngàynhậnđượchồsơvàđềnghịcủaSởTư pháp,Bộ trưởngBộTưpháp xemxét, quyết địnhviệc cấpThẻThừa phátlại.
2.CấplạiThẻ Thừaphátlại
Trườnghợpvìlýdo khách quanmàThẻThừaphátlạibị hưhỏnghoặcbịmất thìVănphòngThừaphátlạiđềnghịSởTưpháplàmthủtụctrìnhBộtrưởngBộ TưphápcấplạiThẻ.
HồsơđềnghịcấplạiThẻgồm có: VănbảnđềnghịvàxácnhậncủaTrưởng VănphòngThừaphátlạivềviệcmấtThẻhoặcThẻbịhưhỏng; Đơnđềnghịcấp lạiThẻ,; 05ảnhmàucỡ 3x4; trường hợpThẻ bị hư hỏngthìnộp kèmThẻ cũ.
Trongthờihạn05ngày,SởTưphápcótráchnhiệmxemxét,trìnhBộtrưởng BộTưpháp cấplạiThẻ.
Trongthờihạn10ngàykểtừngàynhậnđượchồsơvàđềnghịcủaSởTư pháp,Bộ trưởngBộTưpháp xemxét, quyết địnhviệc cấplạiThẻ Thừa phát lại.
3. ThuhồiThẻ Thừaphátlại
Thừaphátlạikhikhôngcònlàm việctạiVănphòngThừaphátlạihoặckhibị miễnnhiệm phảinộplạiThẻchoVănphòngThừaphátlạihoặcchoSởTưpháp tỉnh,thành phố trựcthuộc Trung ươngnơiđặtVănphòngThừaphátlại.
Giám đốcSởTưpháptỉnh, thànhphốtrực thuộcnơi đặtVăn phòngThừaphát lại cótrách nhiệmgiaonộpvàbáo cáovớiBộTưphápđể thuhồi,cắtgóc Thẻ.
TrưởngVănphòngThừa phát lại niêmyếtthôngbáothuhồiThẻ tạitrụ sở Văn phòngThừa phátlạiđể tổchức, cá nhânbiết.
Kinhphíinấn,cấpphátThẻThừaphátlạidoBộTưphápđảmbảotheoquy địnhphápluậthiệnhành.
Thôngtưnàycó hiệulực thihành từngày10tháng 6năm2014.
1. Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại, Trưởng các Văn phòng Thừa phát lại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo về Bộ Tư pháp để có biện pháp giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
(MŨ MỀM, BIỂN TÊN - NAM, NỮ - LOGO)


(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)

(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)

(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)

(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)

(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)

(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)

(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)
(GIẦY DA,TẤTCHÂN, CAVÁT, DÂYLƯNG-NAM)

(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)

(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)

(Banhànhkèm theoThôngtư số12/2014/TT-BTPngày 26tháng4năm2014 củaBộTưpháp)

| Số hiệu | 12/2014/TT-BTP |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tư pháp |
| Ngày ban hành | 26/04/2014 |
| Người ký | Đinh Trung Tụng |
| Ngày hiệu lực | 10/06/2014 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật