BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Nghị định số 27/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Chánh Thanh tra Bộ;
khoản 2 Điều 3 như sau:
2. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:
Tổng cục trưởng, Chi cục trưởng được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành khoa học và công nghệ, nhiệm vụ cụ thể như sau:
2. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ phận tham mưu, người đứng đầu bộ phận tham mưu; mối quan hệ công tác giữa bộ phận tham mưu và các đơn vị thuộc Tổng cục, Chi cục về công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính;
4. Đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.”.
“Điều 3b. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục và Chi cục
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu
Điều 10 Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành khoa học và công nghệ và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 27/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành khoa học và công nghệ.
c) Tham mưu, giúp Tổng cục trưởng, Chi cục trưởng trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt; tổ chức thực hiện thanh tra thường xuyên và thanh tra đột xuất khi được Tổng cục trưởng, Chi cục trưởng giao.
đ) Tham mưu, giúp Tổng cục trưởng, Chi cục trưởng trong việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác thanh tra.”.
Điều 6 như sau:
Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng quyết định công nhận công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Thông tư này. Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành, công chức thanh tra chuyên ngành phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
2. Nắm vững các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ tiêu chuẩn đo lường chất lượng (đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Tổng cục và của Chi cục), nắm vững các quy định về chuyên môn, quy tắc quản lý liên quan đến lĩnh vực an toàn bức xạ và hạt nhân (đối với công chức thanh tra chuyên ngành của Cục);
4. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp;
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
1. Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng có thẩm quyền công nhận, thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
a) Vụ Pháp chế - Thanh tra của Tổng cục, Thanh tra Cục, bộ phận tham mưu về công tác thanh tra tại Chi cục (sau đây gọi chung là bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành) tiến hành rà soát, lựa chọn công chức đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Thông tư này lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này để trình Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng xem xét, lựa chọn và quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
3. Hồ sơ đề nghị công nhận công chức thanh tra chuyên ngành gồm:
b) Danh sách đề nghị công nhận công chức thanh tra chuyên ngành;
d) Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học;
e) Bản sao Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức.
a) Căn cứ ban hành Quyết định;
5. Quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
- Công chức được điều động, luân chuyển sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác không phải là cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Không hoàn thành nhiệm vụ công tác thanh tra chuyên ngành trong 02 năm liên tiếp;
- Lý do khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ ban hành quyết định;
- Thời điểm tính thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành.
6. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 như sau:
1. Công chức, viên chức tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
3. Công chức thanh tra chuyên ngành phải được đào tạo, đào tạo lại hoặc bồi dưỡng cập nhật kiến thức theo chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
7. Bổ sung Điều 7b vào sau Điều 7a như sau:
1. Hoạt động thanh tra được trang bị thiết bị và phương tiện làm việc theo quy định của pháp luật. Khi đi công tác tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thanh tra được trang bị các phương tiện làm việc và thiết bị sau để phục vụ hoạt động thanh tra:
b) Thiết bị chụp ảnh, ghi âm, ghi hình;
d) Các thiết bị phụ trợ khác phục vụ cho hoạt động thanh tra, tùy theo yêu cầu nhiệm vụ thanh tra do thủ trưởng bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành đề nghị với người có thẩm quyền ra quyết định thanh tra trang bị.
a) Phương tiện đi lại; phương tiện thông tin, liên lạc báo cáo, trao đổi nghiệp vụ;
3. Kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại Điều này được bảo đảm từ dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Tổng cục, Cục, Chi cục và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.”.
Điều 15 như sau:
1. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ do Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng cục, Cục, Chi cục để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra Bộ in ấn, quản lý phôi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ. Kinh phí làm phôi thẻ do ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt cho Thanh tra Bộ.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 16 như sau:
Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
Mã số Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành được thể hiện như sau:
b) Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Cục: A08-CATBXHN-...;
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
1. Tổng cục trưởng, Cục trưởng đề nghị Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đối với công chức thuộc Tổng cục, Cục, Chi cục; Chi cục trưởng có văn bản đề nghị Tổng cục trưởng tổng hợp, xem xét và đề nghị Chánh Thanh tra Bộ cấp mới, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức thanh tra chuyên ngành tiêu chuẩn đo lường chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thuộc một trong các trường hợp sau:
b) Thay đổi mã số thẻ;
d) Khi có quy định mới về mẫu thẻ;
4. Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành bao gồm:
b) Danh sách người được đề nghị cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Mẫu biểu BM 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23 mm x 30 mm, ảnh chụp trong khoảng thời gian không quá 06 tháng, ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người;
5. Cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
b) Hồ sơ cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành bao gồm:
- Văn bản đề nghị của Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu chứng minh thư khổ 23 mm x 30 min, ảnh chụp trong khoảng thời gian không quá 06 tháng, ghi rõ họ tên, cơ quan, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người.
a) Công chức thanh tra chuyên ngành có quyết định thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành;
c) Công chức thanh tra chuyên ngành nghỉ hưu hoặc từ trần, mất tích khi đang công tác;
đ) Trường hợp đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này hoặc Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cấp không đúng quy định;
7. Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền đối với các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này, Tổng cục trưởng, Cục trưởng đề nghị Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành. Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng tiến hành thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành, tiến hành cắt góc thẻ sau khi có quyết định thu hồi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Chánh Thanh tra Bộ.”.
Điều 18 như sau;
1. Trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước và được cấp mũ kêpi, cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm và quy định cụ thể như sau:
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành của Tổng cục, Cục được cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ;
d) Chế độ quản lý, cấp phát trang phục được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 73/2015/TTLT-BTC-TTCP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ quản lý, cấp phát trang phục đối với thanh tra viên, cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan thanh tra nhà nước.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật thanh tra.
3. Cử công chức thanh tra chuyên ngành tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra theo quy định.
5. Quản lý, kiểm tra việc sử dụng trang phục, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ thuộc phạm vi quản lý trực tiếp.
7. Tổng hợp, báo cáo số lượng và tình hình thực hiện nhiệm vụ của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
1. Cử, bố trí công chức, viên chức được trưng tập, đề nghị tham gia đoàn thanh tra theo công văn trưng tập, đề nghị của cơ quan trưng tập cộng tác viên thanh tra, cơ quan đề nghị tham gia đoàn thanh tra chuyên ngành.
3. Sử dụng ý kiến nhận xét của cơ quan trưng tập cộng tác viên thanh tra, cơ quan đề nghị tham gia đoàn thanh tra là một trong các ý kiến để thực hiện việc đánh giá, bình xét thi đua - khen thưởng và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức được trưng tập, cử tham gia đoàn thanh tra.”.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
05/2018/TT-BKHCN
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA (Cấp mới, đổi thẻ, cấp lại thẻ)
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người lập biểu | ……, ngày……tháng…năm…….. |
05/2018/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-3 | ……, ngày….. tháng….. năm……. |
Về việc công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN……….1
Căn cứ............................................................................................................................. ;
Xét đề nghị của ông/bà thủ trưởng bộ phận/tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành,
QUYẾT ĐỊNH:
Mã ngạch công chức:
Là công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) thuộc... (1) kể từ ngày ………
Điều 2. Ông/bà………(2) được hưởng các chế độ, chính sách và có các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng bộ phận tham mưu, các tổ chức, cá nhân liên quan và ông/bà...(2) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Thanh tra Bộ KH&CN (để báo cáo);
- Lưu: VT, bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng hoặc lĩnh vực an toàn bức xạ, hạt nhân.
05/2018/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-3 | ……, ngày….. tháng….. năm……. |
Về việc thôi công nhận công chức thanh tra chuyên ngành
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN……….1
Căn cứ................................................................................................. ;
Xét đề nghị của ông/bà thủ trưởng bộ phận/tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành,
QUYẾT ĐỊNH:
Mã ngạch công chức:
Là công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ chuyên trách (hoặc kiêm nhiệm) thuộc... (1) kể từ ngày……….
Điều 2. Ông/bà (2) không hưởng chế độ, chính sách và các nhiệm vụ, quyền hạn của công chức thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng bộ phận tham mưu, các tổ chức, cá nhân liên quan và ông/bà trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Thanh tra Bộ KH&CN (để báo cáo);
- Lưu: VT, bộ phận tham mưu thanh tra chuyên ngành.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục An toàn bức xạ hạt nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3. Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng hoặc lĩnh vực an toàn bức xạ, hạt nhân.
05/2018/TT-BKHCN
Viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
STT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu | STT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu |
1 |
AG | 34 |
LC | ||
2 |
BK | 35 |
LĐ | ||
3 |
BD | 36 |
LS | ||
4 |
BĐ | 37 |
LCa | ||
5 |
BG | 38 |
LA | ||
6 |
BL | 39 |
NĐ | ||
7 |
BN | 40 |
NA | ||
8 |
BP | 41 |
NB | ||
9 |
BT | 42 |
NT | ||
10 |
BTh | 43 |
PT | ||
11 |
BV | 44 |
PY | ||
12 |
CB | 45 |
QB | ||
13 |
CM | 46 |
QNa | ||
14 |
CT | 47 |
QNg | ||
15 |
ĐNa | 48 |
QN | ||
16 |
ĐL | 49 |
QT | ||
17 |
ĐNô | 50 |
HCM | ||
18 |
ĐB | 51 |
SL | ||
19 |
ĐN | 52 |
ST | ||
20 |
ĐT | 53 |
TN | ||
21 |
GL | 54 |
TB | ||
22 |
HG | 55 |
TNg | ||
23 |
HNa | 56 |
TH | ||
24 |
HN | 57 |
TTH | ||
25 |
HT | 58 |
TG | ||
26 |
HD | 59 |
TQ | ||
27 |
HP | 60 |
TV | ||
28 |
HGi | 61 |
VL | ||
29 |
HB | 62 |
VP | ||
30 |
HY | 63 |
YB | ||
31 |
KG |
|
| ||
32 |
KH |
|
| ||
33 |
KT |
|
|
File gốc của Thông tư 05/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 24/2015/TT-BKHCN quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 05/2018/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 24/2015/TT-BKHCN quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 05/2018/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành | 2018-05-15 |
Ngày hiệu lực | 2018-07-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |