Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu61/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành21/07/2006
Người kýHuỳnh Tấn Thành
Ngày hiệu lực 31/07/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định, đánh giá đề án, báo cáo thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận

Value copied successfully!
Số hiệu61/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành21/07/2006
Người kýHuỳnh Tấn Thành
Ngày hiệu lực 31/07/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2006/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 21 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 266/TTr-STNMT ngày 04/7/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định, đánh giá đề án, báo cáo thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY CHẾ

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 21/7/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Hội đồng thẩm định

1. Hội đồng thẩm định, đánh giá đề án, báo cáo thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức chuyên môn giúp Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thẩm định, đánh giá đề án, báo cáo thăm dò, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận, do Sở Tài nguyên và Môi trường làm thường trực.

2. Tùy theo dự án cụ thể, Chủ tịch Hội đồng quyết định mời các nhà khoa học chuyên môn tham gia.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng

1. Thẩm định các báo cáo địa chất thăm dò tính trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn được thực hiện bằng nguồn vốn Nhà nước hoặc bằng nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Đánh giá và trình UBND tỉnh xét duyệt trữ lượng trong báo cáo thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận.

3. Hội đồng có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, các sở, ngành có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và chuyên môn nghiệp vụ của mình.

4. Trong quá trình hoạt động, Hội đồng được quyền sử dụng con dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng

Kinh phí hoạt động của Hội đồng được cân đối từ nguồn thu phí trích để lại theo quy định tại Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ Tài chính về thu phí thẩm định, đánh giá trữ lượng khoáng sản. Trong trường hợp mất cân đối, có thể xem xét hỗ trợ từ nguồn ngân sách Nhà nước.

Chương II

TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG

Điều 4. Thành phần Hội đồng

1. Thành phần Hội đồng gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, phụ trách tài nguyên khoáng sản;

- Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, phụ trách môi trường;

- Các Ủy viên: Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Công nghiệp; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án thẩm định và một số cán bộ có chuyên môn sâu liên quan đến dự án cần thẩm định;

- Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Tài nguyên Khoáng sản - Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Các thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

3. Hội đồng được huy động thêm chuyên gia các ngành để tham gia vào việc thẩm định, đánh giá đối với từng dự án có liên quan.

Điều 5. Văn phòng Thường trực Hội đồng

Hội đồng có Văn phòng Thường trực, với chức năng giúp việc và bảo đảm điều kiện cần thiết cho hoạt động của Hội đồng, quy chế làm việc của Văn phòng do Chủ tịch Hội đồng quy định cụ thể.

Văn phòng Thường trực Hội đồng đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Tài nguyên Khoáng sản). Nhân sự của Văn phòng Thường trực trong tổng số biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Chương III

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG, VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG

Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng

1. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng. Trường hợp không thể tham gia phiên họp, có thể ủy quyền cho chuyên viên có chuyên môn phù hợp dự họp thay nhưng phải đăng ký danh sách cố định với Hội đồng và phải gửi bản nhận xét để được đọc trong phiên họp của Hội đồng.

2. Nghiên cứu kỹ lưỡng các tài liệu của đề án, báo cáo thăm dò tính trữ lượng và những vấn đề liên quan sẽ được xem xét, thảo luận tại phiên họp của Hội đồng.

3. Nghiên cứu và cho ý kiến về chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản và các nội dung khác do Hội đồng gửi đến.

4. Tham gia thảo luận và biểu quyết tại phiên họp Hội đồng, trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội đồng thì có thể bảo lưu ý kiến của mình.

5. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu Văn phòng Thường trực Hội đồng tổ chức đi khảo sát thực địa để giải quyết nhiệm vụ được giao.

6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá của mình về đề án, báo cáo thăm dò tính trữ lượng khoáng sản.

7. Phải bảo mật, giữ gìn các thông tin và tài liệu đã được cung cấp theo quy định của pháp luật. Sau khi hoàn thành việc nhận xét, biểu quyết đối với kết luận của Hội đồng thì phải nộp lại toàn bộ hồ sơ, tài liệu đó cho Văn phòng Thường trực Hội đồng.

8. Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ, kể cả trường hợp viết nhận xét theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng

Ngoài trách nhiệm và quyền hạn được quy định tại Điều 6 của Quy chế này, Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:

- Chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về mọi hoạt động của Hội đồng;

- Tùy theo tính chất và quy mô của từng dự án, ngoài các thành viên của Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng được mời các chuyên gia ngành, cán bộ có chuyên môn sâu để tham gia Hội đồng;

- Chủ trì các phiên họp của Hội đồng;

- Được quyền cử Ủy viên Hội đồng làm thay chức danh Thư ký Hội đồng nếu chức danh này vắng mặt tại phiên họp của Hội đồng;

- Ban hành quy chế làm việc của Văn phòng Thường trực Hội đồng;

- Hàng năm, báo cáo UBND tỉnh về hoạt động của Hội đồng;

- Quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền theo quy định, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng

Ngoài trách nhiệm và quyền hạn được quy định tại Điều 6 của Quy chế này, Phó Chủ tịch Hội đồng còn có các trách nhiệm và quyền hạn sau:

- Giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức thực hiện các hoạt động của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về lĩnh vực công tác được phân công hoặc được ủy quyền;

- Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của Văn phòng Thường trực Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.

Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký Hội đồng

Ngoài trách nhiệm được quy định tại Điều 6 của Quy chế này, Thư ký Hội đồng còn có các trách nhiệm và quyền hạn sau:

- Ghi Biên bản phiên họp Hội đồng một cách đầy đủ, trung thực;

- Thu nhận, tổng hợp các Bản đánh giá của các thành viên Hội đồng và báo cáo Chủ tịch Hội đồng trong phiên họp của Hội đồng;

- Giúp Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận phiên họp của Hội đồng;

- Quản lý các tài liệu, văn bản liên quan đến phiên họp Hội đồng trước khi chuyển giao cho Văn phòng Thường trực Hội đồng theo quy định.

Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của Văn phòng Thường trực Hội đồng

1. Tiếp nhận, nghiên cứu và trình Chủ tịch Hội đồng xử lý hồ sơ cần thẩm định do chủ dự án gửi đến.

2. Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu cần thiết để cung cấp cho các thành viên Hội đồng trước khi tiến hành phiên họp Hội đồng.

3. Tiến hành các thủ tục cần thiết để tổ chức tốt phiên họp Hội đồng, bao gồm:

- Phối hợp với các chủ dự án tổ chức khảo sát thực tế tại địa điểm triển khai dự án nếu thấy cần thiết;

- Tổ chức cho các thành viên Hội đồng nghiên cứu tài liệu phục vụ cho phiên họp Hội đồng;

- Tổ chức cuộc họp trù bị theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng.

4. Chuẩn bị địa điểm và các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng tiến hành họp.

5. Gửi giấy mời triệu tập phiên họp Hội đồng theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng.

6. Dự trù, làm thủ tục xin cấp, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán các chi phí cho hoạt động của Hội đồng theo quy định của pháp luật.

7. Tiếp nhận hồ sơ thẩm định do Thư ký Hội đồng chuyển giao và tiến hành các thủ tục cần thiết để Chủ tịch Hội đồng trình Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt, làm cơ sở pháp lý cho việc lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế khai thác phát triển mỏ.

8. Lưu trữ, quản lý toàn bộ các hồ sơ thẩm định, các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến dự án.

9. Trao quyết định phê duyệt đề án, báo cáo thăm dò trữ lượng khoáng sản của UBND tỉnh cho chủ dự án và thu, nộp lệ phí thẩm định theo quy định hiện hành.

10. Tổng hợp số liệu phục vụ báo cáo cho các cơ quan liên quan và báo cáo tổng kết định kỳ hàng năm của Hội đồng.

Chương IV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG

Điều 11. Chế độ làm việc của Hội đồng

1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể thảo luận, lấy ý kiến công khai; mọi quyết định, kết luận dựa trên ý kiến của đa số các thành viên Hội đồng.

2. Hàng tháng, Hội đồng tổ chức phiên họp để xem xét các đề án, báo cáo trình duyệt. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng triệu tập phiên họp bất thường. Giấy mời và tài liệu chuẩn bị cho các phiên họp của Hội đồng phải được Văn phòng Thường trực Hội đồng gửi tới các thành viên Hội đồng trước ngày họp ít nhất ba (03) ngày làm việc.

3. Hội đồng lấy ý kiến các thành viên về việc công nhận chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản hoặc các vấn đề quan trọng khác bằng phiếu lấy ý kiến.

4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án cần thẩm định, Chủ tịch Hội đồng phải xem xét và có ý kiến chỉ đạo để giải quyết. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án (do Văn phòng Thường trực Hội đồng chuyển đến),các thành viên Hội đồng phải xem xét, nghiên cứu và cho ý kiến đối với hồ sơ dự án đó.

5. Hội nghị tổng kết năm của Hội đồng được tổ chức vào cuối tháng 12 hoặc đầu tháng 01 năm sau.

Điều 12. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức

Phiên họp chính thức của Hội đồng được tiến hành khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập của Chủ tịch Hội đồng;

- Có mặt chủ dự án (hoặc người đại diện được ủy quyền);

- Tất cả các thành viên Hội đồng (kể cả thành viên vắng mặt) phải có phiếu nhận xét, đánh giá của mình đối với dự án cần thẩm định.

Điều 13. Nội dung phiên họp chính thức

Nội dung phiên họp Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tình hình cụ thể của dự án, nhưng phải bao gồm những phần chính và theo trình tự như sau:

- Phần trình bày báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng của chủ dự án (hoặc cơ quan tư vấn được chủ dự án ủy quyền);

- Phần đặt câu hỏi của các thành viên Hội đồng và trả lời của chủ dự án;

- Phần trình bày nhận xét của từng thành viên Hội đồng;

- Phần giải trình thêm hoặc đối thoại của chủ dự án với thành viên Hội đồng;

Trong trường hợp cần thiết, sau phần đối thoại, trao đổi, Hội đồng có thể họp riêng để thảo luận và thống nhất về nội dung kết luận công bố.

- Chuẩn bị và công bố kết luận của Hội đồng.

Điều 14. Biên bản họp Hội đồng

Ý kiến thảo luận tại phiên họp chính thức của Hội đồng phải được ghi lại đầy đủ và trung thực vào biên bản.

Biên bản phiên họp phải được Chủ tịch và Thư ký Hội đồng ký trước khi chuyển cho Văn phòng Thường trực Hội đồng.

Điều 15. Kết luận của Hội đồng

Kết luận của Hội đồng phải ghi rõ mức đánh giá và chỉ có giá trị khi được ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên Hội đồng tham dự phiên họp nhất trí.

Tổng số thành viên nhất trí, không nhất trí, xin bảo lưu ý kiến đều phải được phản ánh trong Biên bản phiên họp Hội đồng.

Điều 16. Thông qua Báo cáo

1. Trong thời gian ba (03) ngày làm việc sau khi kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng (thông qua Thư ký Hội đồng) phải chuyển giao toàn bộ hồ sơ liên quan đến phiên họp chính thức của Hội đồng cho Văn phòng Thường trực Hội đồng.

2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phiên họp chính thức của Hội đồng từ Thư ký Hội đồng, Văn phòng Thường trực Hội đồng tổng hợp, dự thảo văn bản thẩm định báo cáo kết quả thăm dò tính trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn của dự án, trình Chủ tịch Hội đồng ký; đồng thời, dự thảo quyết định phê duyệt báo cáo thăm dò để trình Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Văn phòng Thường trực Hội đồng có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện nội dung Quy chế này.

Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Hội đồng

Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng, Văn phòng Thường trực Hội đồng báo cáo Chủ tịch Hội đồng trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Từ khóa:61/2006/QĐ-UBNDQuyết định 61/2006/QĐ-UBNDQuyết định số 61/2006/QĐ-UBNDQuyết định 61/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ThuậnQuyết định số 61/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ThuậnQuyết định 61 2006 QĐ UBND của Tỉnh Bình Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu61/2006/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Thuận
                            Ngày ban hành21/07/2006
                            Người kýHuỳnh Tấn Thành
                            Ngày hiệu lực 31/07/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định, đánh giá đề án, báo cáo thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
                                                  • Điều 1. Hội đồng thẩm định
                                                  • Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
                                                  • Điều 3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
                                                  • Điều 4. Thành phần Hội đồng
                                                  • Điều 5. Văn phòng Thường trực Hội đồng
                                                  • Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng
                                                  • Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
                                                  • Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
                                                  • Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký Hội đồng
                                                  • Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của Văn phòng Thường trực Hội đồng
                                                  • Điều 11. Chế độ làm việc của Hội đồng
                                                  • Điều 12. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức
                                                  • Điều 13. Nội dung phiên họp chính thức
                                                  • Điều 14. Biên bản họp Hội đồng
                                                  • Điều 15. Kết luận của Hội đồng
                                                  • Điều 16. Thông qua Báo cáo
                                                  • Điều 17. Tổ chức thực hiện
                                                  • Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Hội đồng

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi