Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu581/QĐ-UBND-HC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành24/06/2015
Người kýNguyễn Văn Dương
Ngày hiệu lực 24/06/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 581/QĐ-UBND-HC năm 2015 thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Value copied successfully!
Số hiệu581/QĐ-UBND-HC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành24/06/2015
Người kýNguyễn Văn Dương
Ngày hiệu lực 24/06/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 581/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 24 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:

1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh;

2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố;

3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

4. Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh và các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt trên địa bàn tỉnh.

5. Các Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện trên địa bàn tỉnh.

Các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh có các thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức được áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại đơn vị theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và quy định này.

Điều 2. Lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

1. Cơ chế một cửa được áp dụng trong việc giải quyết các lĩnh vực, công việc có liên quan trực tiếp đến cá nhân, tổ chức theo các Quyết định công bố thủ tục hành chính được cấp có thẩm quyền ban hành thuộc trách nhiệm giải quyết của một trong các cơ quan quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

2. Cơ chế một cửa liên thông được áp dụng trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đầu tư; đất đai; đăng ký kinh doanh; cấp giấy phép xây dựng; tư pháp; lao động, thương binh và xã hội và các lĩnh vực khác thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Các cơ quan, địa phương đang thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ chuyển ngay sang thực hiện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định này.

2. Các cơ quan chủ trì thực hiện cơ chế một cửa liên thông quy định tại Điều 2 Quyết định này chủ động xây dựng quy chế phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để triển khai thực hiện hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành quy chế phối hợp thực hiện.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan thuộc huyện và giữa cấp huyện với cấp xã trong giải quyết công việc thuộc thẩm quyền giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông.

4. Để thống nhất trong triển khai thực hiện quy trình thực hiện cơ chế một cửa tại địa phương khi chưa thành lập trung tâm hành chính tập trung: Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ được trực tiếp giải quyết các thủ tục đơn giản (như thủ tục xác nhận: đơn xin việc làm, nơi thường trú, sơ yếu lý lịch và các xác nhận khác tại Ủy ban nhân dân cấp xã). Việc giải quyết các thủ tục hành chính khác phải tách biệt giữa bộ phận tiếp nhận hồ sơ và bộ phận chuyên môn giải quyết hồ sơ trong quy trình thực hiện cơ chế một cửa.

Đối với quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông: cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục hành chính và các cơ quan phối hợp có thể cùng song song giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền nếu kết quả giải quyết của thủ tục hành chính này không làm ảnh hưởng đến kết quả giải quyết của các thủ tục hành chính khác đang được liên thông.

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

1. Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

a) Bố trí và phân công công chức hoặc viên chức (đối với đơn vị sự nghiệp) đủ năng lực và phẩm chất đạo đức, có khả năng giao tiếp tốt với tổ chức, công dân làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thực hiện chế độ hỗ trợ cho công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.

b) Ban hành Quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trong đó, quy định cụ thể trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận, cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; phân định rõ thời hạn tiếp nhận, luân chuyển, giải quyết hồ sơ giữa các bộ phận có liên quan đối với từng lĩnh vực, công việc.

c) Triển khai thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi để xảy ra sai sót, quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.

d) Phân công bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các bộ phận chuyên môn tại cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện việc ghi chép, theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ thống nhất theo các mẫu biểu được ban hành kèm theo Quyết địnhsố 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Mẫu số 1 - Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; Mẫu số 2 - Mẫu sổ theo dõi hồ sơ; Mẫu số 3 - Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Mẫu số 4 - Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

đ) Bố trí diện tích làm việc và trang thiết bị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

Riêng vị trí đặt bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có thể bố trí riêng ngoài trụ sở của cơ quan, đơn vị để tạo thuận tiện cho cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện giao dịch hành chính.

e) Đối với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh: Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành theo quy định hiện hành, kể cả các thủ tục hành chính thuộc cấp huyện và cấp xã (nếu có); trong đó, xác định rõ trình tự thực hiện của các lĩnh vực, công việc được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

a) Hướng dẫn xây dựng Quy chế hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và việc ghi chép các mẫu biểu trong thực hiện việc tiếp nhận, luân chuyển, theo dõi, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.

b) Tập huấn kỹ năng giao tiếp, văn hóa công sở, hướng dẫn về nghiệp vụ và quy trình giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông cho các công chức, viên chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn về đồng phục cho công chức, viên chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh.

3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

a) Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh cập nhật, hệ thống các thủ tục hành chính theo quy định hiện hành để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh công bố kịp thời.

b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành tỉnh xác định cụ thể trình tự thực hiện của các thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông để đưa vào các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện thống nhất.

4. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị, tổ chức có liên quan chỉnh sửa, bổ sung phần mềm một cửa điện tử theo đúng quy trình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và các mẫu biểu hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời, tập huấn để các cơ quan, đơn vị, địa phương đang triển khai phần mềm thực hiện thống nhất.

5. Trách nhiệm của Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn cụ thể việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông phù hợp với tình hình thực tế tại các Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện trên địa bàn tỉnh.

6. Trách nhiệm của Sở Tài chính:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định chế độ hỗ trợ và công tác phí đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp; quyết định mức thu đối với khoản thu về phí, lệ phí có trong danh mục thuộc thẩm quyền được phép ban hành của Hội đồng nhân dân Tỉnh.

b) Hướng dẫn về kinh phí trang bị đồng phục cho công chức, viên chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.

Điều 5.Kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán và được cấp từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1602/QĐ-UBND-HC ngày 16/10/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp.

Giao Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định này của Ủy ban nhân dân Tỉnh ở các ngành, các cấp.

Điều 7.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nội vụ; VPCP (I, II);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Các cơ quan, ban Đảng; Đoàn thể Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, SNV (02 b), T (HC).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

 

 

Từ khóa:581/QĐ-UBND-HCQuyết định 581/QĐ-UBND-HCQuyết định số 581/QĐ-UBND-HCQuyết định 581/QĐ-UBND-HC của Tỉnh Đồng ThápQuyết định số 581/QĐ-UBND-HC của Tỉnh Đồng ThápQuyết định 581 QĐ UBND HC của Tỉnh Đồng Tháp

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu581/QĐ-UBND-HC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
                            Ngày ban hành24/06/2015
                            Người kýNguyễn Văn Dương
                            Ngày hiệu lực 24/06/2015
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi