Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu263/QĐ-BTP
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tư pháp
Ngày ban hành13/02/2020
Người kýPhan Chí Hiếu
Ngày hiệu lực 13/02/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 263/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” của Bộ Tư pháp năm 2020

Value copied successfully!
Số hiệu263/QĐ-BTP
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tư pháp
Ngày ban hành13/02/2020
Người kýPhan Chí Hiếu
Ngày hiệu lực 13/02/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 263/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ HÒA GIẢI VIÊN Ở CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2019 – 2022” CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2022”;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 – 2022” của Bộ Tư pháp năm 2020.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg Thường trực CP Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (để phối hợp);
- Tòa án nhân dân tối cao (để phối hợp);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao (để phối hợp);
- Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc (để phối hợp);
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể (để phối hợp);
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ PBGDPL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Chí Hiếu

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ HÒA GIẢI VIÊN Ở CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2019-2022” CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 263/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Thực hiện Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở” (gọi là Đề án), Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án năm 2020 với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục tổ chức và hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Đề án nhằm nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở.

- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo tiến độ, phù hợp với chủ trương định hướng năm 2020 của Đảng, Nhà nước và điều kiện thực tế của Bộ Tư pháp nhằm từng bước thực hiện các mục tiêu của Đề án.

2. Yêu cầu

- Bám sát các chỉ đạo, định hướng của Đảng, Nhà nước, đặc biệt là các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của Chính phủ (ban hành tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ);

- Các hoạt động đề ra phải đúng mục tiêu, sát với nội dung của Đề án, yêu cầu thực tiễn, bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với các đối tượng của Đề án;

- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện và trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả;

- Kết hợp các hoạt động của Đề án với các chương trình, đề án, kế hoạch khác đang được thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Hoạt động chỉ đạo, điều hành chung

a) Xây dựng và trình ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án năm 2020

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Đơn vị thuộc Bộ có liên quan.

Thời gian thực hiện: Tháng 02/2020.

Kết quả công việc: Kế hoạch của Bộ Tư pháp được ký ban hành.

b) Xây dựng và ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Đề án

- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số 428/QĐ-TTg.

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

Thời gian thực hiện: Tháng 02/2020.

Kết quả công việc: Công văn hướng dẫn được ký ban hành.

c) Quản lý, theo dõi việc sử dụng kinh phí thực hiện Đề án

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ.

Thời gian thực hiện: Cả năm.

Kết quả công việc: Dự toán kinh phí thực hiện Đề án được duyệt và triển khai thực hiện.

2. Xây dựng Bộ tài liệu bồi dưỡng kỹ năng hòa giải ở cơ sở dành cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở; các tài liệu hỗ trợ, tham khảo dành cho hòa giải viên

a) Biên soạn, phát hành Bộ tài liệu bồi dưỡng kỹ năng hòa giải ở cơ sở dành cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp, các Trường Trung cấp Luật, các đơn vị chức năng của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thời gian thực hiện: Quý II- III/2020.

Kết quả công việc: Bộ tài liệu được biên soạn, phát hành.

b) Tổ chức biên dịch một số tài liệu hỗ trợ, tham khảo dành cho hòa giải viên ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số (Tờ gấp; Tiểu phẩm, hỏi đáp pháp luật về hòa giải ở cơ sở...)

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật

Đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Ủy ban dân tộc và các đơn vị, cá nhân liên quan của Bộ, ngành, địa phương.

Thời gian thực hiện: Quý II-IV/2020.

Kết quả công việc: Tài liệu được đăng tải trên Trang thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp.

3. Tổ chức tập huấn cho đội ngũ tập huấn viên cấp tỉnh về phương pháp bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng hòa giải ở cơ sở

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: các đơn vị chức năng thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thời gian thực hiện: Quý II-III/2020.

Kết quả công việc: Các lớp tập huấn được tổ chức và Báo cáo kết quả tập huấn

4. Thực hiện chỉ đạo điểm

Bộ Tư pháp phối hợp với 08 tỉnh, thành phố trực thuộc trung (gồm: Cao Bằng, Hải Phòng, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Đắk Nông, Bà Rịa - Vũng Tàu, An Giang, Cà Mau) thực hiện các nội dung sau tại 24 đơn vị cấp xã được chọn điểm:

- Hướng dẫn rà soát, kiện toàn tổ hòa giải ở cơ sở;

- Bồi dưỡng nghiệp vụ cho hòa giải viên (tổ chức các lớp tập huấn, cấp phát Bộ tài liệu; tổ chức các diễn đàn giao lưu, trao đổi kinh nghiệm ...).

- Xây dựng mô hình tổ hòa giải tiêu biểu xuất sắc.

- Hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ thực hiện hòa giải các vụ việc phức tạp, tranh chấp tài sản có giá trị lớn và các trường hợp vi phạm pháp luật nhưng được miễn trách nhiệm hình sự do người bị hại tự nguyện hòa giải theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017) và Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015); hướng dẫn, hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ thực hiện thủ tục đề nghị Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

- Hỗ trợ, huy động nguồn lực xã hội nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ hòa giải viên.

- Thực hiện đánh giá hiệu quả công tác chỉ đạo điểm; biểu dương, khen thưỏng kịp thời đối với tổ hòa giải, hòa giải viên, cá nhân, tổ chức có đóng góp tích cực, hiệu quả trong công tác hòa giải ở cơ sở.

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội thành viên của Mặt trận; Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp địa phương được chọn điểm

Thời gian thực hiện: Cả năm.

Kết quả công việc: Các hoạt động chỉ đạo điểm được thực hiện.

5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc khai thác các cơ sở dữ liệu pháp luật liên quan đến công tác hòa giải ở cơ sở

a) Nâng cấp, phát triển chuyên mục về hòa giải ở cơ sở trên Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin

Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Thời gian thực hiện: Năm 2020.

Kết quả công việc: Chuyên mục được nâng cấp, vận hành.

b) Đăng tải Bộ tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ hòa giải viên trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ sở dữ liệu về phổ biến, giáo dục pháp luật có liên quan.

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, đơn vị chức năng của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thời gian thực hiện: Quý II-III/2020

Kết quả công việc: Bộ tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ hòa giải viên được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ sở dữ liệu về phổ biến, giáo dục pháp luật có liên quan.

c) Đăng tải các tài liệu, tin bài, ấn phẩm về công tác hòa giải ở cơ sở trên Trang thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp.

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.

Thời gian thực hiện: Năm 2020.

Kết quả công việc: Các tài liệu, tin bài, ấn phẩm về công tác hòa giải ở cơ sở được đăng tải trên mạng internet.

6. Một số nhiệm vụ khác

a) Tổ chức hội thảo, tọa đàm về khó khăn, vướng mắc, kinh nghiệm và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên của Mặt trận, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Thời gian thực hiện: Năm 2020.

Kết quả công việc: Các hội thảo, tọa đàm được tổ chức và có báo cáo kết quả

b) Phối hợp với các tổ chức quốc tế hỗ trợ kỹ thuật để tổ chức các hoạt động tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Thời gian thực hiện: Năm 2020.

Kết quả công việc: Hoạt động phối hợp được triển khai, Báo cáo kết quả tập huấn

c) Kiểm tra việc thực hiện Đề án (sẽ có Kế hoạch kiểm tra cụ thể)

Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Đơn vị chức năng của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên của Mặt trận, Liên đoàn Luật sư Việt Nam.

Thời gian thực hiện: Năm 2020.

Kết quả công việc: Báo cáo kết quả kiểm tra

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch.

2. Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật triển khai các hoạt động được phân công tại Kế hoạch.

3. Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch này theo quy định của pháp luật và tình hình quản lý ngân sách của Bộ năm 2020./.

Từ khóa:263/QĐ-BTPQuyết định 263/QĐ-BTPQuyết định số 263/QĐ-BTPQuyết định 263/QĐ-BTP của Bộ Tư phápQuyết định số 263/QĐ-BTP của Bộ Tư phápQuyết định 263 QĐ BTP của Bộ Tư pháp

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu263/QĐ-BTP
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tư pháp
                            Ngày ban hành13/02/2020
                            Người kýPhan Chí Hiếu
                            Ngày hiệu lực 13/02/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi