Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2221/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành22/07/2019
Người kýVũ Hồng Bắc
Ngày hiệu lực 22/07/2019
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 2221/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc áp dụng giải quyết trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Value copied successfully!
Số hiệu2221/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành22/07/2019
Người kýVũ Hồng Bắc
Ngày hiệu lực 22/07/2019
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2221/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 22 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc áp dụng giải quyết trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh: đ/cTrường;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT
.Chintk

CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

1

Công nhận người có uy tín trong đồng bào Dân tộc thiểu số

2

Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào Dân tộc thiểu số

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂCỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Tên thủ tục hành chính: Công nhận người có uy tín trong đồng bào Dân tộc thiểu số

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian

(giờ làm việc)

I

Quy trình giải quyết tại cấp xã (40 giờ làm việc: 05 ngày làm việc)

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển hồ sơ cho công chức liên quan hoặc trực tiếp xử lý hồ sơ.

Công chức tiếp nhận hồ sơ tại BP TN & TKQ của UBND cấp xã

04 giờ làm việc

Bước 2

Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, tổ chức họp rà soát, soạn thảo văn bản gửi cơ quan cấp trên trình lãnh đạo cấp xã.

Công chức chuyên môn cấp xã

26 giờ làm việc

Bước 3

Xem xét, ký duyệt văn bản trình cơ quan cấp trên.

Lãnh đạo UBND cấp xã

08 giờ làm việc

Bước 4

Chuyển hồ sơ đến cơ quan cấp trên.

Công chức chuyên môn cấp xã

02 giờ làm việc

II

Quy trình giải quyết tại cấp huyện (40 giờ làm việc: 05 ngàylàm việc)

Bước 5

Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển hồ sơ cho Phòng Dân tộc.

Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại BP TN & TKQ của UBND cấp huyện.

04 giờ làm việc

Bước 6

- Xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu lấy ý kiến thống nhất với các ngành liên quan.

- Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan, hoàn thiện hồ sơ gửi Ban Dân tộc tỉnh trình lãnh đạo UBND cấp huyện.

Cán bộ, công chức phụ trách lĩnh vực dân tộc, Phòng Dân tộc UBND cấp huyện.

24 giờ làm việc

Bước 7

Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ trình Ban Dân tộc.

Lãnh đạo UBND cấp huyện.

08 giờ làm việc

Bước 8

Chuyển hồ sơ đến Ban Dân tộc tỉnh.

Phòng Dân tộc UBND cấp huyện

04 giờ làm việc

III

Quy trình giải quyết tại Ban Dân tộc và UBND cấp tỉnh (40 giờlàm việc: 05 ngày làm việc)

Bước 9

Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển hồ sơ cho Phòng Chính sách Dân tộc.

Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ban Dân tộc

02 giờ làm việc

Bước 10

Xem xét, thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan (bằng văn bản hoặc qua cuộc họp), tổng hợp các ý kiến, xử lý hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ gửi UBND tỉnh, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả TTHC

Chuyên viên Phòng Chính sách Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh

10 giờ làm việc

Bước 11

Ký duyệt văn bản trình UBND tỉnh

Lãnh đạo Ban Dân tộc

02 giờ làm việc

Bước 12

Chuyển hồ sơ trình đến UBND tỉnh

Chuyên viên Phòng Chính sách Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh

02 giờ làm việc

Bước 13

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC. Chuyển trả kết quả cho Ban Dân tộc tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

20 giờ làm việc

Bước 14

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Gửi kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.

BPTN& TKQ Ban Dân tộc tỉnh

02 giờ làm việc

Bước 15

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Gửi kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã

BPTN&TKQ UBND cấp huyện

01 giờ làm việc

Bước 16

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức

BPTN&TKQ UBND cấp xã

01 giờ làm việc

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

120 giờ làm việc (15 ngày làm việc)

 

2. Tên thủ tục hành chính: Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào Dân tộc thiểu số

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (giờ làm việc)

I

Quy trình giải quyết tại cấp xã (40 giờ làm việc: 05 ngày làm việc)

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển hồ sơ cho công chức liên quan hoặc trực tiếp xử lý hồ sơ.

Công chức tiếp nhận hồ sơ tại BP TN & TKQ của UBND cấp xã

04 giờ làm việc

Bước 2

Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, tổ chức họp rà soát, soạn thảo văn bản gửi cơ quan cấp trên trình lãnh đạo cấp xã.

Công chức chuyên môn cấp xã

26 giờ làm việc

Bước 3

Xem xét, ký duyệt văn bản trình cơ quan cấp trên.

Lãnh đạo UBND cấp xã

08 giờ làm việc

Bước 4

Chuyển hồ sơ đến cơ quan cấp trên.

Công chức chuyên môn cấp xã

02 giờ làm việc

II

Quy trình giải quyết tại cấp huyện (40 giờ làm việc: 05 ngày làm việc)

Bước 5

Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển hồ sơ cho Phòng Dân tộc.

Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại BPTN&TKQ của UBND cấp huyện.

04 giờ làm việc

Bước 6

- Xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu lấy ý kiến thống nhất với các ngành liên quan.

- Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan, hoàn thiện hồ sơ gửi Ban Dân tộc tỉnh trình lãnh đạo UBND cấp huyện.

Cán bộ, công chức phụ trách lĩnh vực dân tộc, Phòng Dân tộc UBND cấp huyện.

24 giờ làm việc

Bước 7

Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ trình Ban Dân tộc.

Lãnh đạo UBND cấp huyện.

08 giờ làm việc

Bước 8

Chuyển hồ sơ đến Ban Dân tộc tỉnh.

Phòng Dân tộc UBND cấp huyện

04 giờ làm việc

III

Quy trình giải quyết tại Ban Dân tộc và UBND cấp tỉnh (40 giờ làm việc: 05 ngày làm việc)

Bước 9

Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa, xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển hồ sơ cho Phòng Chính sách Dân tộc.

Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ban Dân tộc

02 giờ làm việc

Bước 10

Xem xét, thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan (bằng văn bản hoặc qua cuộc họp), tổng hợp các ý kiến, xử lý hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ gửi UBND tỉnh, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả TTHC

Chuyên viên Phòng Chính sách Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh

10 giờ làm việc

Bước 11

Ký duyệt văn bản trình UBND tỉnh

Lãnh đạo Ban Dân tộc

02 giờ làm việc

Bước 12

Chuyển hồ sơ trình đến UBND tỉnh

Chuyên viên Phòng Chính sách Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh

02 giờ làm việc

Bước 13

Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC. Chuyển trả kết quả cho Ban Dân tộc tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

20 giờ làm việc

Bước 14

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Gửi kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.

BPTN&TKQ Ban Dân tộc tỉnh

02 giờ làm việc

Bước 15

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Gửi kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã

BPTN & TKQ UBND cấp huyện

01 giờ làm việc

Bước 16

- Tiếp nhận hồ sơ;

- Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân/tổ chức

BPTN& TKQ UBND cấp xã

01 giờ làm việc

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

 

120 giờ làm việc (15 ngày làm việc)

 

Từ khóa:2221/QĐ-UBNDQuyết định 2221/QĐ-UBNDQuyết định số 2221/QĐ-UBNDQuyết định 2221/QĐ-UBND của Tỉnh Thái NguyênQuyết định số 2221/QĐ-UBND của Tỉnh Thái NguyênQuyết định 2221 QĐ UBND của Tỉnh Thái Nguyên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2221/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
                            Ngày ban hành22/07/2019
                            Người kýVũ Hồng Bắc
                            Ngày hiệu lực 22/07/2019
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi