Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2035/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành13/06/2013
Người kýNguyễn Thanh Nguyên
Ngày hiệu lực 13/06/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

Value copied successfully!
Số hiệu2035/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành13/06/2013
Người kýNguyễn Thanh Nguyên
Ngày hiệu lực 13/06/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2035/QĐ-UBND

Long An, ngày 13 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC - VĂN PHÒNG UBND TỈNH LONG AN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ công văn số 1773/UBND-TH ngày 25 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về việc Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Thanh Nguyên điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh từ ngày 01/6/2013 đến hết ngày 25/6/2013;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc - Văn phòng UBND tỉnh Long An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- CT, PCT.UBND tỉnh (VX);
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Phòng NCVX;
- Phòng Dân tộc;
- Lưu: VT, LH.
D:\CONG BO TTHC_T6/2013

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nguyên

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 20/8/2009; Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 04/6/2010; Quyết định số 2033/QĐ-UBND ngày 03/7/2012; Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 16/7/2012; Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 18/9/2012; Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 17/01/2013; Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh Long An)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực Công tác dân tộc

1

Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long

2

Hỗ trợ giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long

3

Hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long

* Tổng cộng: có 03 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC

1. Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 204545.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất ở đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.

+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.

+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

+ Bước 4: UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.

* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.

+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.

+ Biên bản bình xét tại ấp.

+ UBND cấp xã lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.

+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).

+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.

- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.

+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.

2. Hỗ trợ giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 204546.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất sản xuất hoặc chưa đủ đất sản xuất đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.

+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.

+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

+ Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.

* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.

+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.

+ Biên bản bình xét tại ấp.

+ UBND cấp xã rà soát lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.

+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).

+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.

- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.

+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.

3. Hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 204550.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.

+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.

+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

+ Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.

* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.

+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.

+ Biên bản bình xét tại ấp.

+ UBND cấp xã lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.

+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

+ Hợp đồng giữa người đại diện cho người được đào tạo ngành nghề (chính quyền cấp xã) và cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo nghề.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).

+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.

- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.

+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.

 

 

 

Từ khóa:2035/QĐ-UBNDQuyết định 2035/QĐ-UBNDQuyết định số 2035/QĐ-UBNDQuyết định 2035/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định số 2035/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định 2035 QĐ UBND của Tỉnh Long An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2035/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Long An
                            Ngày ban hành13/06/2013
                            Người kýNguyễn Thanh Nguyên
                            Ngày hiệu lực 13/06/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi