Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1257-NQ/TVQHK6
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành19/02/1981
Người kýTrường Chinh
Ngày hiệu lực 06/03/1981
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết số 1257-NQ/TVQHK6 về việc quy định số đại biểu Quốc hội khóa VII, tổng số đơn vị bầu cử và số đại biểu của mỗi đơn vị bầu cử do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1257-NQ/TVQHK6
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành19/02/1981
Người kýTrường Chinh
Ngày hiệu lực 06/03/1981
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1257-NQ/TVQHK6

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 1981 

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH SỐ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA VII, TỔNG SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU CỦA MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào nghị quyết ngày 18 tháng 12 năm 1980 của Quốc hội quy định một số điểm về việc thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào Luật bầu cử đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: - Số đại biểu Quốc hội được bầu trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa VII ngày chủ nhật 26 tháng 4 năm 1981 là 496 đại biểu.

Số đơn vị bầu cử là 93 đơn vị.

Điều 2: - Số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu của mỗi đơn vị ở mỗi tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương được quy định như sau:

1. Thành phố Hà Nội: 7 đơn vị bầu cử, bầu 31 đại biểu

- Đơn vị 1 gồm các quận Hoàn Kiếm và Hai Bà Trưng, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm quận Ba Đình và huyện Từ Liêm, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm quận Đống Đa và huyện Thanh Trì, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Ba Vì, Phúc Thọ và thị xã Sơn Tây, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm các huyện Thạch Thất, Đan Phượng và Hoài Đức, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 6 gồm các huyện Gia Lâm và Đông Anh, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 7 gồm các huyện Sóc Sơn và Mê Linh, bầu 4 đại biểu.

2. Thành phố Hồ Chí Minh: 6 đơn vị bầu cử, bầu 35 đại biểu.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Củ Chi, Hóc Môn và quận Gò Vấp, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các quận 1, 5 và 8, bầu 7 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các quận 3, 10 và 11, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các quận Phú Nhuận và Bình Thạnh, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm quận 4 và các huyện Nhà Bè, Duyên Hải và Thủ Đức, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 6 gồm các quận 6, Tân Bình và huyện Bình Chánh, bầu 6 đại biểu.

3. Thành phố Hải Phòng: 3 đơn vị bầu cử, bầu 13 đại biểu.

- Đơn vị 1 gồm các quận Hồng Bàng, Lê Chân và Ngô Quyền, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Thủy Nguyên, An Hải, Cát Hải và đảo Bạch Long Vĩ, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Đồ Sơn, Kiến An, Tiên Lãng và Vĩnh Bảo, bầu 5 đại biểu.

4. Tỉnh Hà Tuyên: 1 đơn vị bầu cử, bầu 7 đại biểu, trong đó có 5 đại biểu là dân tộc thiểu số.

5. Tỉnh Cao Bằng: 1 đơn vị bầu cử, bầu 5 đại biểu, trong đó có 4 đại biểu là dân tộc thiểu số.

6. Tỉnh Lạng Sơn: 1 đơn vị bầu cử, bầu 5 đại biểu, trong đó có 4 đại biểu là dân tộc thiểu số.

7. Tỉnh Lai Châu: 1 đơn vị bầu cử, bầu 4 đại biểu, trong đó có 3 đại biểu là dân tộc thiểu số.

8. Tỉnh Hoàng Liên Sơn: 1 đơn vị bầu cử, bầu 7 đại biểu, trong đó có 5 đại biểu là dân tộc thiểu số.

9. Tỉnh Bắc Thái: 1 đơn vị bầu cử, bầu 8 đại biểu, trong đó có 5 đại biểu là dân tộc thiểu số.

10. Tỉnh Sơn La: 1 đơn vị bầu cử, bầu 4 đại biểu là dân tộc thiểu số.

11. Tỉnh Vĩnh Phú: 3 đơn vị bầu cử, bầu 13 đại biểu, trong đó có 1 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Vĩnh Lạc, Tam Đảo, Lập Thạch và thị xã Vĩnh Yên, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Phong Châu, Sông Lô, thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Sông Thao, Thanh Sơn và Tam Thanh, bầu 4 đại biểu.

12. Tỉnh Hà Bắc: 3 đơn vị bầu cử, bầu 15 đại biểu, trong đó có 1 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Sơn Đông, Lục Ngạn, Lục Nam, Lạng Giang, Yên Dũng và thị xã Bắc Giang, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Yên Thế, Tân Yên, Hiệp Hòa và Việt Yên, bầu 4 đại biểu

- Đơn vị 3 gồm các huyện Yên Phong, Tiên Sơn, Quế Võ, Gia Lương, Thuận Thành và thị xã Bắc Ninh, bầu 5 đại biểu.

13. Tỉnh Quảng Ninh: 1 đơn vị bầu cử, bầu 8 đại biểu, trong đó có 2 đại biểu là dân tộc thiểu số.

14. Tỉnh Hà Sơn Bình: 3 đơn vị bầu cử, bầu 15 đại biểu, trong đó có 3 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Tân Lạc, Lạc Sơn, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thủy, Yên Thủy và thị xã Hòa Bình, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Quốc Oai, Chương Mỹ, Thanh Oai và thị xã Hà Đông, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Thường Tín, Ứng Hòa, Phú Xuyên và Mỹ Đức, bầu 5 đại biểu.

15. Tỉnh Hải Hưng: 3 đơn vị bầu cử, bầu 20 đại biểu.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Kim Môn, Nam Thanh, Chi Linh và thị xã Hải Dương, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Tứ Lộc, Ninh Thanh và Cẩm Bình, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Châu Giang, Mỹ Văn, Kim Thi, Phù Tiên và thị xã Hưng Yên, bầu 8 đại biểu.

16. Tỉnh Thái Bình: 2 đơn vị bầu cử, bầu 15 đại biểu.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Tiền Hải, Kiến Xương, Vũ Thư và thị xã Thái Bình, bầu 7 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Hưng Hà Quỳnh Phụ, Thái Thụy và Đông Hưng, bầu 8 đại biểu.

17. Tỉnh Hà Nam Ninh: 5 đơn vị bầu cử, bầu 26 đại biểu.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Vụ Bản, Ý Yên và thành phố Nam Định, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Nghĩa Hưng và Nam Ninh, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Xuân Thủy và Hải Hậu, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Hoa Lư, Tam Điệp, Kim Sơn và Hoàng Long, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm các huyện Bình Lục, Kim Thanh, Lý Nhân và Duy Tiên, bầu 6 đại biểu.

18. Tỉnh Thanh Hóa: 5 đơn vị bầu cử, bầu 22 đại biểu, trong đó có 3 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Quan Hóa, Bá Thước, Lương Ngọc và Cẩm Thủy, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Thường Xuân, Như Xuân, Thọ Xuân, Triệu Sơn và Nông Cống, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Tĩnh Gia, Quảng Xương, thị trấn Sầm Sơn và thị xã Thanh Hóa, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Đông Thiệu, Thiệu Yên và Vĩnh Thạch, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm các huyện Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Trung Sơn và thị trấn Bỉm Sơn, bầu 5 đại biểu.

19. Tỉnh Nghệ Tĩnh: 6 đơn vị bầu cử, bầu 27 đại biểu, trong đó có 3 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn và Tân Kỳ, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Diễn Châu, Quỳnh Lưu và Yên Thành, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Anh Sơn và Đô Lương, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Thanh Chương, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc và thành phố Vinh, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 5 gồm các huyện Nghi Xuân Đức Thọ, Can Lộc và Hương Sơn, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 6 gồm các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Hương Khê và thị xã Hà Tĩnh, bầu 5 đại biểu.

20. Tỉnh Bình Trị Thiên: 4 đơn vị bầu cử, bầu 19 đại biểu, trong đó có 2 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Tuyên Hóa Quảng Trạch, Bố Trạch, Lệ Ninh và thị xã Đồng Thới, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Bến Hải Hướng Hóa, Triệu Hải và thị xã Đông Hà, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Hương Điền và thành phố Huế, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 4 gồm các huyện Hương Phú, Phú Lộc và A Lưới, bầu 4 đại biểu.

21. Tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng: 2 đơn vị bầu cử, bầu 15 đại biểu, trong đó có 2 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Hòa Vang, Điện Bàn, Đại Lộc, Hiên, Giằng, thành phố Đà Nẵng và thị xã Hội An, bầu 8 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Tam Kỳ, Tiên Phước, Thăng Bình, Duy Xuyên, Quế Sơn, Trà My và Phước Sơn, bầu 7 đại biểu.

22. Tỉnh Nghĩa Bình: 3 đơn vị bầu cử, bầu 18 đại biểu, trong đó có 3 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Phước Vân, An Nhơn, Tây Sơn, Phù Cát và thị xã quy Nhơn, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Phù Mỹ, Hoài An, Hoài Nhơn, Đức Phổ, Mộ Đức và Ba Tơ, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh, Nghĩa Minh, Sơn Hà, Trà Bồng và thị xã Quảng Nghĩa, bầu 6 đại biểu.

23. Tỉnh Phú Khánh: 2 đơn vị bầu cử, bầu 11 đại biểu, trong đó có 1 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Đồng Xuân, Tuy An, Tây Sơn, Tuy Hòa và thị xã Tuy Hòa, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Vạn Ninh, Ninh Hòa, Diên Khánh, Cam Ranh và thành phố Nha Trang, bầu 6 đại biểu.

24. Tỉnh Thuận Hải: 2 đơn vị bầu cử, bầu 9 đại biểu, trong đó có 2 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện An Sơn, Ninh Hải và Bắc Binh, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Hàm Thuận, Hàm Tân, Đức Linh, Phú Quý và thị xã Phan Thiết, bầu 5 đại biểu.

25. Tỉnh Gia Lai – Công Tum: 1 đơn vị bầu cử, bầu 6 đại biểu, trong đó có 5 đại biểu là dân tộc thiểu số.

26. Tỉnh Đắc Lắc: 1 đơn vị bầu cử, bầu 5 đại biểu, trong đó có 3 đại biểu là dân tộc thiểu số.

27. Tỉnh Lâm Đồng: 1 đơn vị bầu cử, bầu 4 đại biểu, trong đó có 2 đại biểu là dân tộc thiểu số.

28. Tỉnh Sông Bé: 1 đơn vị bầu cử, bầu 6 đại biểu, trong đó có 2 đại biểu là dân tộc thiểu số.

29. Tỉnh Tây Ninh: 1 đơn vị bầu cử, bầu 6 đại biểu.

30. Tỉnh Đồng Nai: 3 đơn vị bầu cử, bầu 13 đại biểu.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Xuyên Mộc, Long Đất, Châu Thành và Long Thành, bầu 4 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Vĩnh Cửu, Thống Nhất và thành phố Biên Hòa, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Tân Phú và Xuân Lộc, bầu 4 đại biểu

31. Tỉnh Long An: 2 đơn vị bầu cử, bầu 8 đại biểu.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Mộc Hóa, Tân Thạnh, Vĩnh Hưng, Đức Hòa và Đức Huệ, bầu 3 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Bến Thủ, Vàm Cỏ, Cần Đước, Cần Giuộc và thị xã Tân An, bầu 5 đại biểu.

32. Tỉnh Đồng Tháp: 2 đơn vị bầu cử, bầu 10 đại biểu.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Hồng Ngự, Tam Nông và Cao Lãnh, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Lấp Vò, Châu Thành và thị xã Sa Đéc, bầu 4 đại biểu.

33. Tỉnh An Giang: 2 đơn vị bầu cử, bầu 14 đại biểu, trong đó có 1 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Thoại Sơn, Châu Thành, Chợ Mới, thị xã Long Xuyên và các xã Bình Long, Bình Thủy, Bình Mỹ, Bình Chánh, Bình Phú và Thạch Mỹ Tây của huyện Châu Phú, bầu 7 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Phú Châu, Phú Tân, Tịnh Biên, Tri Tôn, thị xã Châu Đốc, và các xã Mỹ Đức, Mỹ Phú, Khánh Hòa, Ô Long Vĩ, Vĩnh Thạnh Trung và thị trấn Cái Đầu của huyện Châu Phú, bầu 7 đại biểu.

34. Tỉnh Tiền Giang: 2 đơn vị bầu cử, bầu 11 đại biểu.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Cái Bè, Cai Lậy và Châu Thành, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông và thành phố Mỹ Tho, bầu 5 đại biểu.

35. Tỉnh Bến Tre: 1 đơn vị bầu cử, bầu 9 đại biểu.

36. Tỉnh Cửu Long: 2 đơn vị bầu cử, bầu 13 đại biểu, trong đó có 1 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Trà Ôn, Vũng Liêm, Bình Minh, Tam Bình, Long Hồ và thị xã Vĩnh Long, bầu 7 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Càn Long, Châu Thành, Cầu Kè, Cầu Ngang, Trà Cú và thị xã Trà Vinh, bầu 6 đại biểu.

37. Tỉnh Hậu Giang: 3 đơn vị bầu cử, bầu 19 đại biểu, trong đó có 3 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Thốt Nốt, Ô Môn và thành phố Cần Thơ, bầu 7 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Châu Thành, Phụng Hiệp, Long Mỹ và Kế Sách, bầu 6 đại biểu.

- Đơn vị 3 gồm các huyện Mỹ Tú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Vĩnh Châu, Long Phú và thị xã Sóc Trăng, bầu 6 đại biểu.

38. Tỉnh Kiên Giang: 1 đơn vị bầu cử, bầu 8 đại biểu, trong đó có 1 đại biểu là dân tộc thiểu số.

39. Tỉnh Minh Hải: 2 đơn vị bầu cử, bầu 10 đại biểu, trong đó có 1 đại biểu là dân tộc thiểu số.

- Đơn vị 1 gồm các huyện Vĩnh Lợi, Giả Rai, Hồng Dân, Phước Long, Cà Mau, thị xã Minh Hải và thị xã Cà Mau, bầu 5 đại biểu.

- Đơn vị 2 gồm các huyện Ngọc Hiển, Năm Căn, Phủ Tân, Trần Thời, Thới Bình, Cái Nước và U Minh bầu 5 đại biểu.

40. Đặc khu Vũng Tàu – Côn Đảo: 1 đơn vị bầu cử, bầu 2 đại biểu.

 

 

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH




Trường Chinh

 

Từ khóa:1257-NQ/TVQHK6Nghị quyết 1257-NQ/TVQHK6Nghị quyết số 1257-NQ/TVQHK6Nghị quyết 1257-NQ/TVQHK6 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiNghị quyết số 1257-NQ/TVQHK6 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiNghị quyết 1257 NQ TVQHK6 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1257-NQ/TVQHK6
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
                            Ngày ban hành19/02/1981
                            Người kýTrường Chinh
                            Ngày hiệu lực 06/03/1981
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi