VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v mẫu báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2011 |
Kính gửi:
Nhằm tạo điều kiện cho các bộ, ngành, địa phương báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ một cách đầy đủ, thống nhất và có chất lượng, Văn phòng Chính phủ xin gửi đến Quý Cơ quan mẫu báo cáo định kỳ hàng quý về Quyết định này (xin đính kèm).
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
MẪU BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 945/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Công văn số 5156/VPCP-KSTT ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-… | … , ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ tại (Bộ, ngành, địa phương1) trong Quý … năm 20 …
I. Về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
STT
Tên loại và trích yếu dự thảo VBQPPL có quy định về TTHC đã được ĐGTĐ trong kỳ báo cáo
Tổng số TTHC quy định trong dự thảo đã được ĐGTĐ
Phân loại TTHC quy định trong dự thảo đã được ĐGTĐ
Ghi chú
Số lượng TTHC dự kiến bổ sung mới
Số lượng TTHC dự kiến sửa đổi, bổ sung, thay thế
Số lượng TTHC dự kiến bãi bỏ, hủy bỏ
1
2
(Theo mẫu tại Phụ lục 01)
a) Rà soát quy định, thủ tục hành chính trong kỳ báo cáo (sau đây gọi chung là quy định hành chính)
STT | Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu VBQPPL ban hành quy định hành chính được rà soát | Tên quy định hành chính được rà soát | Phương án đề xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát2 | ||||
1 |
2 |
b) Tình hình thực thi phương án đề xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát của bộ, ngành, địa phương tính lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo. 4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
| |||||
PAKN của cá nhân, tổ chức | Số PAKN đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo | Phân loại PAKN | Số PAKN lũy kế từ đầu năm | ||||
Thuộc phạm vi xử lý | Không thuộc phạm vi xử lý | Thuộc phạm vi xử lý | Không thuộc phạm vi xử lý | ||||
Đang xử lý | Đã xử lý xong | Đang xử lý | Đã xử lý xong | ||||
Về hành vi3 |
|
|
|
|
|
|
|
Về nội dung quy định hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức PAKN
Số PAKN được tiếp nhận trong kỳ báo cáo
Số PAKN được tiếp nhận tính lũy kế từ đầu năm
Tổng số
c) Tóm tắt tình hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính có đủ cơ sở xem xét xử lý theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP trong kỳ báo cáo.
a) Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng và Văn phòng Chính phủ báo cáo tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Điều 2 Quyết định số 945/QĐ-TTg.
Khoản 9 Điều 1 Quyết định số 945/QĐ-TTg.
Điều 3 Quyết định số 945/QĐ-TTg4.
a) Việc ban hành đồng bộ, cụ thể các chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật gắn với việc giải quyết TTHC trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
c) Về công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ của Bộ, ngành, địa phương (Quy chế, Quy trình, Kế hoạch …).
đ) Hoạt động đôn đốc, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
g) Công tác thông tin, truyền thông của bộ, ngành, địa phương.
i) Những nội dung khác (nếu có).
(Theo mẫu tại Phụ lục 03)
1. Đánh giá chung
2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA |
1 Bộ, ngành được hiểu là bộ, cơ quan ngang bộ và Ngân hàng Phát triển VN, Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảo hiểm xã hội VN. Địa phương được hiểu là UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Phản ánh, kiến nghị về hành vi không tuân thủ các quy định hành chính của cán bộ, công chức, cơ quan hành chính nhà nước.
5 Không cần nêu tất cả các nội dung đề cập trong Khoản 6, chỉ nêu những điểm mới, sự việc mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
PHỤ LỤC 01
TÌNH HÌNH BAN HÀNH, CÔNG BỐ VÀ CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TTHC
(Kèm theo Báo cáo số: BC-… ngày … tháng … năm 20 … của …)
STT
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC được ban hành trong kỳ báo cáo
Tên TTHC được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ trong văn bản nêu tại cột (1)
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành Quyết định công bố TTHC
Số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản đề nghị VPCP công khai (hoặc không công khai) TTHC vào CSDL QG về TTHC
Trong đó, số TTHC đề nghị
Công khai
Không công khai
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
2
…
Tổng số
(Số lượng TTHC)
(Số lượng văn bản)
(Số lượng văn bản)
(Số lượng TTHC)
(Số lượng TTHC)
Lũy kế từ đầu năm
(Số lượng TTHC)
(Số lượng văn bản)
(Số lượng văn bản)
(Số lượng TTHC)
(Số lượng TTHC)
a) Đối với Bộ, ngành
Tổng số TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, ngành | Lý do gây ra biến động về tổng số TTHC trong kỳ báo cáo | |
Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo | Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo trước | |
|
|
|
Tổng số TTHC đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết và được thực hiện tại các cấp chính quyền
Lý do gây ra biến động về tổng số TTHC trong kỳ báo cáo
Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo
Tổng số TTHC trong kỳ báo cáo trước
PHỤ LỤC 02
TÌNH HÌNH THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT ĐÃ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT TRÊN CƠ SỞ KẾT QUẢ RÀ SOÁT CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TÍNH LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM ĐẾN KỲ BÁO CÁO
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-…….. ngày … tháng … năm 20 …… của …)
STT
Tên quy định hành chính cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo kết quả rà soát đã được phê duyệt
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định hành chính nêu ở cột (1)
Mã số TTHC trong CSDL quốc gia về TTHC (nếu rà soát TTHC)
Tình hình thực hiện phương án đề xuất
Đã hoàn thành việc thực hiện phương án đề xuất
Ghi chú
Quy định hành chính hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành
Quy định hành chính hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản không thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành nhưng do bộ, ngành chủ trì dự thảo
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản khác
Đã ban hành
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản do bộ, cơ quan khác chủ trì soạn thảo
Đã trình cấp có thẩm quyền ban hành
Đã ban hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
Tổng số
STT
Tên quy định hành chính cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo kết quả rà soát đã được phê duyệt
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định hành chính nêu ở cột (1)
Mã số TTHC trong CSDLQG (nếu quy định rà soát là TTHC)
Quy định hành chính hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương
Đã hoàn thành việc thực hiện phương án đề xuất
Ghi chú
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản khác
Đã ban hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Tổng số
PHỤ LỤC 03
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT TRÊN CƠ SỞ KẾT QUẢ RÀ SOÁT CỦA ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-…….. ngày … tháng … năm 20 …… của …)
STT
Tên TTHC cần được đơn giản hóa
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC cần được đơn giản hóa
Mã số TTHC trong CSDL quốc gia về TTHC
Tình hình thực hiện phương án đơn giản hóa TTHC
Đã hoàn thành việc thực thi phương án đơn giản hóa
Ghi chú
TTHC hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, cơ quan
TTHC hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản không thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, cơ quan nhưng do bộ, cơ quan chủ trì dự thảo
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản khác
Đã ban hành
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản do bộ, cơ quan khác chủ trì soạn thảo
Đã trình cấp có thẩm quyền ban hành
Đã ban hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
Tổng số
STT
Tên TTHC cần được đơn giản hóa
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và tên loại, trích yếu của VBQPPL có quy định về TTHC cần được đơn giản hóa
Mã số TTHC trong CSDLQG về TTHC
TTHC hoặc bộ phận cấu thành được quy định trong văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương (QĐ của UBND hoặc NQ của HĐND)
Đã hoàn thành việc thực thi phương án đơn giản hóa
Ghi chú
Chờ sửa đổi, bổ sung văn bản khác
Đã ban hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Tổng số
Hướng dẫn cách điền thông tin vào các cột ở Phụ lục 02 và Phụ lục 03:
+ Cột (4) và (6): ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu của văn bản cần sửa đổi;
+ Cột (7): ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng năm và trích yếu của Tờ trình;
- Đối với địa phương:
+ Cột (5): ghi rõ tên loại văn bản quy định TTHC được đơn giản hóa;
Từ khóa: Công văn 5156/VPCP-KSTT, Công văn số 5156/VPCP-KSTT, Công văn 5156/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ, Công văn số 5156/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ, Công văn 5156 VPCP KSTT của Văn phòng Chính phủ, 5156/VPCP-KSTT
File gốc của Công văn 5156/VPCP-KSTT về mẫu báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Quyết định 945/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5156/VPCP-KSTT về mẫu báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Quyết định 945/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Văn phòng Chính phủ |
Số hiệu | 5156/VPCP-KSTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2011-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2011-07-28 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |