BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 372/QLCL-TTPC | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cơ quan quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Trung bộ, Nam bộ; |
Trong thời gian qua, Cục đã có nhiều văn bản hướng dẫn các đơn vị thuộc Cục thực hiện việc báo cáo, niêm yết thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp. Nhìn chung, Thủ trưởng các đơn vị đã quan tâm, chỉ đạo thực hiện báo cáo và niêm yết, công khai các TTHC được giao cho các đơn vị thực hiện; tuy nhiên vẫn còn tình trạng việc báo cáo và niêm yết, công khai TTHC còn chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, yêu cầu của Cục và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
Đề khắc phục tình trạng trên, Cục hướng dẫn các đơn vị thực hiện báo cáo; công khai, niêm yết thủ tục hành chính tại đơn vị như sau:
1. Việc công khai, niêm yết thủ tục hành chính:
a) Việc niêm yết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC được thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
b) Không niêm yết các thủ tục hành chính đã hết hiệu lực thi hành; không tự ý ban hành; niêm yết, công khai các TTHC ngoài danh mục công bố TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
c) Việc niêm yết, công khai TTHC phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ bộ phận tạo thành TTHC theo quyết định công bố;
d) Trong trường hợp các TTHC được niêm yết, công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính; bản giấy TTHC được niêm yết công khai phải bảo đảm không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố;
đ) Niêm yết, công khai TTHC trên bảng theo một hoặc nhiều cách thức sau đây: bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động… Bảng niêm yết TTHC có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết đầy đủ các TTHC theo từng lĩnh vực và nội dung hướng dẫn về quyền phản ánh, kiến nghị và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (Phụ lục 01 kèm theo);
e) TTHC gắn trên Bảng niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực, kết cấu như sau:
- Danh mục TTHC theo lĩnh vực được ghi rõ tên TTHC và số thứ tự tương ứng của từng TTHC (Phụ lục 02 kèm theo);
- Nội dung của từng TTHC (Phụ lục 03 Phụ lục kèm theo).
f) Niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (Phụ lục 04 kèm theo).
2. Việc báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC:
a) Nội dung báo cáo theo (Phụ lục 05 kèm theo);
b) Mẫu báo cáo: Biểu mẫu số 01a/BTP/KSTT/KTTH; Biểu mẫu số 04a/BTP/KSTT/KTTH; Biểu mẫu số 05a/BTP/KSTT/KTTH (nếu có); Biểu mẫu số 06a/BTP/KSTT/KTTH; Biểu mẫu số 07a/BTP/KSTT/KTTH
(Phụ lục 06 kèm theo)
c) Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 25/5 hàng năm;
- Báo cáo tổng hợp năm: Gửi chậm nhất vào ngày 25/11 hàng năm;
- Báo cáo đột xuất được thực hiện theo nội dung, thời gian yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có).
3. Tổ chức thực hiện:
a) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục:
Thực hiện việc công khai, niêm yết; báo cáo kết quả thực hiện kiểm soát TTHC tại đơn vị về Cục theo nội dung, yêu cầu, phụ lục nêu trên.
b) Phòng Chất lượng 1, 2; Phòng Quản lý Kiểm nghiệm:
- Thực hiện việc báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC theo lĩnh vực được phân công theo đúng nội dung, phụ lục nêu trên;
- Phối hợp với Phòng Thanh tra, Pháp chế; Văn phòng Cục thực hiện việc niêm yết, công khai các TTHC được thực hiện tại cơ quan Cục.
c) Phòng Thanh tra, Pháp chế:
- Theo dõi, đôn đốc các phòng thuộc Cục; các cơ quan, đơn vị thuộc Cục thực hiện việc báo cáo và công khai, niêm yết các TTHC;
- Công khai quy định của Cục về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và các vấn đề về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
- Tổng hợp báo cáo Bộ kết quả thực hiện kiểm soát TTHC của Cục:
+ Báo cáo 6 tháng trước ngày 30/5 hàng năm;
+ Báo cáo năm trước ngày 30/11 hàng năm.
- Chịu trách nhiệm chung về việc công khai TTHC của Cục tại cơ quan Cục (website và bảng công khai TTHC).
Cục yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Cục; các phòng thuộc cơ quan Cục và cá nhân có liên quan nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
Phụ lục 01.
Bảng niêm yết thủ tục hành chính
BẢNG NIÊM YẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA... (Tên cơ quan thực hiện TTHC)
|
Phụ lục 02.
Danh mục TTHC lĩnh vực A
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TRANG |
01 | Tên thủ tục hành chính a1 | 1 |
02 | Tên thủ tục hành chính a2 | 2 |
Mẫu số 03.
Nội dung từng thủ tục hành chính được niêm yết
1. Tên thủ tục hành chính 1
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành chính 2
…
Phụ lục 04.
Nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Tên) cơ quan (đơn vị)……… mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính…
- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Phản ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau:
- Tên cơ quan tiếp nhận
- Địa chỉ liên hệ: số nhà, đường phố, quận/huyện, tỉnh/ thành phố.
- Số điện thoại chuyên dùng: điện thoại cố định, điện thoại di động (nếu có).
- Số Fax:
- Địa chỉ thư điện tử:
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Phụ lục 05.
Nội dung báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC
Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính là văn bản mô tả kết quả đã làm được, những việc chưa làm được; những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; đề xuất, kiến nghị; đồng thời nêu các nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong kỳ báo cáo tới. Nội dung cơ bản gồm:
1. Tình hình, kết quả tham gia ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).
2. Tình hình, kết quả tham gia thẩm định về thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).
3. Tình hình, kết quả công bố, công khai thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
4. Tình hình, kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có).
5. Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trong đó nêu rõ việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
6. Tình hình, kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
7. Tình hình, kết quả nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (nếu có).
8. Tình hình, kết quả công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
9. Nội dung khác theo đề nghị của Bộ, Cục hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có).
Phụ lục 06.
Biểu mẫu báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính
Stt | Ký hiệu biểu mẫu | Tên biểu |
1 | 01a/BTP/KSTT/KTTH | Kết quả đánh giá tác động thủ tục hành chính trong văn bản QPPL |
2 | 04a/BTP/KSTT/KTTH | Số TTHC, VBQPPL được công bố, công khai tại cơ quan, đơn vị |
3 | 05a/BTP/KSTT/KTTH | Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC tại cơ quan, đơn vị |
4 | 06a/BTP/KSTT/KTTH | Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền tại cơ quan, đơn vị |
5 | 07a/BTP/KSTT/KTTH | Tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC |
Từ khóa: Công văn 372/QLCL-TTPC, Công văn số 372/QLCL-TTPC, Công văn 372/QLCL-TTPC của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn số 372/QLCL-TTPC của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn 372 QLCL TTPC của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, 372/QLCL-TTPC
File gốc của Công văn 372/QLCL-TTPC năm 2015 báo cáo, niêm yết, công khai thủ tục hành chính do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành đang được cập nhật.
Công văn 372/QLCL-TTPC năm 2015 báo cáo, niêm yết, công khai thủ tục hành chính do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Số hiệu | 372/QLCL-TTPC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Bá Anh |
Ngày ban hành | 2015-02-04 |
Ngày hiệu lực | 2015-02-04 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |